- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 1Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy, người bán dâm cai nghiện, chữa trị tại trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2009/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 18 tháng 8 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI TRỢ CẤP VÀ CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM ĐÓNG GÓP TIỀN ĂN VÀ CHI PHÍ CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY, NGƯỜI BÁN DÂM CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM 05 - 06 TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 17/2008/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 13/02/2008 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sữa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01/10/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 1363/STC-HCSN ngày 21/7/2009;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi trợ cấp cho đối tượng là người nghiện ma tuý, người bán dâm (kể cả người nghiện ma túy, người bán dâm chưa thành niên) bị bắt buộc đưa vào Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng và người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng; cụ thể như sau:
1. Tiền ăn: 360.000 đồng/người/tháng (12.000 đồng/người/ngày).
Thời gian được hưởng trợ cấp:
a) Đối với người nghiện ma túy là 12 tháng; đối với người bán dâm là 09 tháng. Thời gian chấp hành quyết định còn lại (nếu có), người nghiện ma túy, người bán dâm phải đóng tiền ăn theo quy định.
b) Đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động, người bán dâm, người nghiện ma túy chưa thành niên được trợ cấp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định.
Riêng đối với người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời (sau đây gọi tắt là người lưu trú tạm thời) tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng được trợ cấp tiền ăn theo mức 12.000 đồng/người/ngày; thời gian được hưởng trợ cấp tối đa không quá 15 ngày.
2. Tiền mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: 100.000 đồng/người/năm hoặc 100.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với đối tượng có thời gian chấp hành quyết định dưới 01 năm. Quy định này không áp dụng đối với người lưu trú tạm thời.
Riêng đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chưa thành niên được cấp vật dụng cá nhân bằng hiện vật theo quy định như sau:
- Được nằm riêng giường có chăn màn và tấm đắp;
- Hàng năm, mỗi người được cấp hai bộ quần áo dài, một bộ quần áo đồng phục, hai bộ quần áo lót, hai khăn mặt, hai đôi dép nhựa, hai bàn chải đánh răng, một áo mưa, một mũ cứng;
- Hàng quý, mỗi người được cấp một tuýp thuốc đánh răng 90 gram và 01 ki lô gam xà phòng.
3. Tiền hoạt động văn thể: 50.000 đồng/người/năm hoặc 50.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định đối với đối tượng có thời gian chấp hành quyết định dưới 01 năm.
4. Tiền học nghề: Người nghiện ma túy, người bán dâm, nếu chưa qua đào tạo nghề có nhu cầu học nghề được Giám đốc Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng xem xét hỗ trợ kinh phí học nghề ngắn hạn theo mức 1.000.000 đồng/người.
Tiền học nghề chỉ hỗ trợ cho đối tượng lần đầu, không hỗ trợ cho những đối tượng vào Trung tâm từ lần thứ hai.
5. Tiền trợ cấp tái hòa nhập cộng đồng: Người nghiện ma túy, người bán dâm sau khi chấp hành xong quyết định xử lý vi phạm hành chính, có nhiều tiến bộ, cam kết không tái phạm, trở về địa phương chưa có việc làm, bản thân, gia đình thuộc diện khó khăn được Giám đốc Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, đề xuất trình UBND tỉnh quyết định trợ cấp tái hòa nhập cộng đồng cho đối tượng với mức trợ cấp không quá 750.000 đồng/đối tượng chấp hành quyết định lần đầu để tự tạo việc làm, ổn định đời sống.
Trợ cấp tái hòa nhập cộng đồng chỉ cấp cho đối tượng chấp hành quyết định lần đầu, không cấp lần thứ hai.
6. Các khoản chi trợ cấp khác như: tiền điều trị; tiền học văn hóa và giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách; tiền vệ sinh phụ nữ; tiền ăn đường, tiền tàu xe; tiền mai táng; tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV (đối với người nghiện ma túy, người bán dâm bị nhiễm HIV/AIDS) thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm và Thông tư liên tịch số 17/2008/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 13 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn sữa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm
Điều 2. Quy định chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện; cụ thể như sau:
Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng trong thời gian chấp hành quyết định còn lại (ngoài thời gian được trợ cấp tiền ăn quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 1); người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng, gia đình và cộng đồng được xét giảm một phần hoặc miễn toàn bộ mức đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện trong các trường hợp sau:
1. Đối tượng được miễn đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện:
a) Người thuộc diện đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân của người đó hoặc người giám hộ (đối với người chưa thành niên).
c) Người thuộc đối tượng gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Đối tượng thuộc diện hộ cận nghèo được giảm 50% mức đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện.
3. Thủ tục xét miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện:
- Đối tượng thuộc diện được miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện làm đơn xin miễn, giảm các khoản đóng góp, có xác nhận hoàn cảnh của địa phương nơi cư trú và kèm theo các hồ sơ, tài liệu như sổ hộ nghèo, sổ đối tượng chính sách...(nếu có) gửi cho Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng. Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng có trách nhiệm tổng hợp hồ sơ đề nghị xét miễn, giảm gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét quyết định;
- Đối với đối tượng là người nghiện ma túy, người bán dâm tập trung cai nghiện, chữa trị nhưng không có nơi cư trú nhất định, Giám đốc Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng căn cứ vào đơn xin xét miễn, giảm các khoản đóng góp của đối tượng, có xác nhận hoàn cảnh của cơ quan ra quyết định chấp hành đưa vào Trung tâm trước đây để lập thủ tục đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xét miễn, giảm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 1435/QĐ-UB ngày 17 tháng 5 năm 2004 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt điều chỉnh mức tiền ăn cho đối tượng bắt buộc tập trung cai nghiện, chữa bệnh tại Trung tâm 05 - 06 và bệnh nhân đang chữa trị tập trung tại Trại Phong Di Linh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Nghị quyết 109/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy, người bán dâm cai nghiện, chữa trị tại trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 48/2013/QĐ-UBND chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND thông qua quy định mức đóng góp, mức trợ cấp, mức miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ, chính sách đặc thù đối với cán bộ làm việc tại Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 32/2012/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với người nghiện ma túy, người bán dâm cai nghiện, chữa trị tại trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 259/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật đến hết ngày 31/12/2012 hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Pháp lệnh sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007
- 4Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 7Thông tư liên tịch 17/2008/TTLT-BTC-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ Tài chính - Bộ lao động - Thương binh ban hành
- 8Quyết định 98/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và chế độ đóng góp đối với người nghiện ma tuý, bán dâm; mức đóng góp và hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma tuý tại Trung tâm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Nghị quyết 109/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 12/2007/QĐ-UBND tăng mức trợ cấp tiền ăn cho người bán dâm,người nghiện ma túy đang được giáo dục tập trung tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 48/2013/QĐ-UBND chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 97/2007/NQ-HĐND thông qua quy định mức đóng góp, mức trợ cấp, mức miễn giảm đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội, tại gia đình, cộng đồng và chế độ, chính sách đặc thù đối với cán bộ làm việc tại Trung tâm chữa bệnh - giáo dục - lao động xã hội tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 27/2015/QĐ-UBND quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- Số hiệu: 70/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Huỳnh Đức Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2009
- Ngày hết hiệu lực: 18/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực