- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Nghị quyết 36/2009/NQ-HĐND quy định mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2012/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU CHI PHÍ CAI NGHIỆN MA TÚY THEO ĐỀ ÁN TIẾP NHẬN NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN CÓ ĐÓNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2009/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa VII, kỳ họp thứ 17 về việc quy định mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố;
Xét đề nghị của Liên cơ quan Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố tại Tờ trình số 5291/TTr-LCQ-SLĐTBXH-STC-LLTNXP ngày 31 tháng 5 năm 2012 về việc điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy diện tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy quy định tại Điều 1 Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân nhân thành phố về ban hành mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố như sau:
- Tháng thứ nhất: 2.984.000 đồng/học viên.
- Tháng thứ hai trở đi: 2.721.000 đồng/học viên/tháng.
(Chi tiết mức thu tại Phụ lục đính kèm).
Thời gian thực hiện: kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2012.
Điều 2. Các nội dung còn lại tại Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Công an thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chỉ huy trưởng Lực lượng Thanh niên xung phong thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
CHI PHÍ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố)
ĐVT: đồng
STT | Nội dung | Mức thu | |||||
Tháng thứ 1 | Từ tháng thứ 2 | ||||||
Tổng cộng | Gia đình đóng | Ngân sách hỗ trợ | Tổng cộng | Gia đình đóng | Ngân sách hỗ trợ | ||
I | CÁC KHOẢN CHI DỊCH VỤ | 1.487.778 | 1.428.000 | 59.778 | 1.520.778 | 1.461.000 | 59.778 |
1 | Điện, nước, vệ sinh, vật tư y tế tiêu hao | 200.000 | 200.000 |
| 200.000 | 200.000 |
|
2 | Cơ sở vật chất | 150.000 | 150.000 |
| 150.000 | 150.000 |
|
3 | Chi phí phục vụ, quản lý | 1.012.000 | 1.012.000 |
| 1.012.000 | 1.012.000 |
|
4 | Chi phí sinh hoạt giải trí | 66.000 | 66.000 |
| 99.000 | 99.000 |
|
5 | Phổ cập văn hóa cấp I, cấp II | 59.778 |
| 59.778 | 59.778 |
| 59.778 |
II | CÁC KHOẢN THU CHI HỘ | 1.556.000 | 1.556.000 | 0 | 1.260.000 | 1.260.000 | 0 |
1 | Tiền ăn (40.000 đồng/ngày /03 bữa) | 1.200.000 | 1.200.000 |
| 1.200.000 | 1.200.000 |
|
2 | Tiền thuốc thông thường | 46.000 | 46.000 |
| 60.000 | 60.000 |
|
3 | Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện | 220.000 | 220.000 |
|
|
|
|
4 | Xét nghiệm, test Heroin | 90.000 | 90.000 |
|
|
|
|
| - Khám ban đầu | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
| - Test Heroin 2 lần | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
|
| - Điện tim | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
|
| - Công thức máu | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
|
| Chi phí xét nghiệm khác (nếu có, phát sinh trong quá trình điều trị). | Theo mức giá bệnh viện nhà nước | |||||
III | CÁC KHOẢN CHI THEO NHU CẦU: | ||||||
1 | Đồ dùng cá nhân (quần áo, mùng mền, chiếu gối,…) | Theo nhu cầu của học viên | |||||
2 | Chi phí học nghề, học văn hóa cấp III | ||||||
3 | Vật lý trị liệu | ||||||
4 | Thể hình | ||||||
| TỔNG CỘNG (I+II) | 3.043.778 | 2.984.000 | 59.778 | 2.780.778 | 2.721.000 | 59.778 |
| TÍNH TRÒN: | 3.044.000 | 2.984.000 | 60.000 | 2.781.000 | 2.721.000 | 60.000 |
- 1Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 4Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu và nội dung chi cho đối tượng ma túy, mại dâm tự nguyện vào giáo dục, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Quy định tạm thời mức thu phí điều trị cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trong cơ sở y tế công lập tại tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Tiếp nhận người nghiện ma túy vào Cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội tỉnh để cắt cơn nghiện, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian chờ cơ quan chức năng hoàn thiện thủ tục, lập hồ sơ và quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 9Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Nghị quyết 36/2009/NQ-HĐND quy định mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 5Quyết định 70/2009/QĐ-UBND quy định mức chi trợ cấp và chế độ miễn, giảm đóng góp tiền ăn và chi phí chữa trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm 05 - 06 tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Quyết định 03/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp chi phí chữa trị, cai nghiện và chế độ hỗ trợ tiền ăn đối với người bán dâm, người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại các Trung tâm Giáo dục lao động xã hội công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 9Quyết định 443/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt mức thu và nội dung chi cho đối tượng ma túy, mại dâm tự nguyện vào giáo dục, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2014 phê duyệt Quy định tạm thời mức thu phí điều trị cho người nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone trong cơ sở y tế công lập tại tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 190/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án Tiếp nhận người nghiện ma túy vào Cơ sở tiếp nhận đối tượng xã hội tỉnh để cắt cơn nghiện, giải độc, tư vấn tâm lý trong thời gian chờ cơ quan chức năng hoàn thiện thủ tục, lập hồ sơ và quyết định đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 2108/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định mức chi, mức đóng góp và chế độ miễn giảm, hỗ trợ đóng góp trong công tác cai nghiện ma túy và mức chi cho công tác tổ chức, quản lý cai nghiện ma túy do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Nghị quyết 18/2009/NQ-HĐND về quy định mức thu của người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Khánh Hòa
- 14Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về định mức các khoản đóng góp và chế độ hỗ trợ, miễn, giảm chi phí cai nghiện ma túy tự nguyện trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 24/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/06/2012
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Minh Trí
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 31
- Ngày hiệu lực: 25/06/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực