- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2014/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ TRÍCH NỘP VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh 38/2001/PL-UBTVQH 10 về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 127/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2738/TTr-STC ngày 28 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng.
1. Phạm vi điều chỉnh.
Quyết định này quy định về mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng.
a) Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu phí gồm:
Các đơn vị tham gia hoạt động vệ sinh môi trường hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền.
b) Các đối tượng phải nộp phí như sau:
Các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang; các doanh nghiệp; các nhà hàng; khách sạn... đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Các hộ là hộ gia đình, cá nhân sinh sống và hoạt động tại địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm tất cả các nhân khẩu của hộ thường trú, nhân khẩu hộ gia đình tạm trú, nhân khẩu của hộ gia đình sống trong khu tập thể cơ quan, đơn vị, các hộ gia đình ở chung cư (trừ các hộ gia đình, cá nhân không tham gia kinh doanh dịch vụ sinh sống tại các xã vùng sâu, vùng xa không có đường quốc lộ, tỉnh lộ đi qua);
Các hộ sản xuất, kinh doanh dịch vụ;
Các địa điểm tập trung đông người có phát thải rác do các tổ chức, cơ quan hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang, các doanh nghiệp quản lý.
Điều 2. Mức thu phí, tỷ lệ trích nộp.
1. Mức thu phí.
TT | Đối tượng thu | ĐVT | Mức thu (đồng) |
1 | Nhóm 1: Hộ gia đình không tham gia kinh doanh dịch vụ, gồm: |
|
|
a) | Các hộ gia đình thuộc: Phường (trừ khối 15 phường Cửa Nam; khối Yên Giang phường Đông Vĩnh; các khối nhập vào phường Vinh Tân từ xã Hưng Thịnh - Hưng Nguyên). | Khẩu/tháng | 4.000 |
Các hộ 2 bên đường Nguyễn Trãi thuộc xã Nghi Phú, các hộ 2 bên đường Đặng Thai Mai đến khu Công nghiệp Bắc Vinh; các hộ hai bên đường Xô Viết Nghệ Tĩnh; các hộ 2 bên đường Quốc lộ 46 thuộc thành phố Vinh; các hộ 2 bên đường Lê Viết Thuật thuộc xã Hưng Lộc (thành phố Vinh); | Khẩu/tháng | 4.000 | |
Các hộ trên các trục đường Bình Minh, đường số II, đường Sào Nam, các trục đường dọc, đường ngang quy hoạch trên 7m (thị xã Cửa Lò); | |||
Các hộ 2 bên đường Quốc lộ 48 thuộc thị xã Thái Hoà; hai bên Quốc lộ 1A thị xã Hoàng Mai. | |||
b) | Các hộ gia đình còn lại thuộc thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, thị xã Thái Hoà, thị xã Hoàng Mai; thị trấn; các hộ gia đình hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ thuộc thị tứ các huyện. | Khẩu/tháng | 3.000 |
c) | Các hộ gia đình còn lại | Khẩu/tháng | 2.000 |
2 | Nhóm 2. Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư nhân) |
|
|
a) | Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa ôtô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thuỷ tinh, chế biến nông lâm thuỷ hải sản, giết mổ gia súc,… | Hộ/tháng | 140.000 |
b) | Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng từ 2 đến 3 lao động | Hộ/tháng | 100.000 |
c) | Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống, hàng tạp hoá sử dụng 1 lao động | Hộ/tháng | 85.000 |
d) | Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác nhưng sử dụng 1 lao động | Hộ/tháng | 40.000 |
e) | Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ | Giường /tháng | 8.000 |
3 | Nhóm 3: Các tổ chức |
|
|
a) | Các cơ quan hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành chính.. Bao gồm (kể cả bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng), ban quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề; văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực lượng vũ trang và an ninh quốc phòng; các đơn vị hành chính khác (Mức thu tính theo người nhưng tối đa không quá 140.000 đồng/đơn vị/tháng). | Người /tháng | 2.000 |
b) | - Các đơn vị sản xuất kinh doanh dịch vụ |
|
|
| + Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao động hoặc đơn vị có doanh thu dưới 30 triệu đồng /tháng | Đơn vị /tháng | 125.000 |
| + Đơn vị có sử dụng từ 15 đến 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu từ 30 triệu đồng đến 80 triệu đồng /tháng | Đơn vị /tháng | 240.000 |
| + Đơn vị có trên 40 lao động hoặc đơn vị có doanh thu trên 80 triệu đồng /tháng | Đơn vị /tháng | 280.000 |
c) | - Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách (Mức thu xác định theo giường nhưng tối đa không quá 280.000 đồng/đơn vị/ tháng) |
|
|
| + Khách sạn | Giường /tháng | 14.000 |
| + Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách | Giường /tháng | 9.000 |
d) | - Đơn vị dịch vụ ăn uống: |
|
|
| + Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50 triệu đ/tháng | Đơn vị /tháng | 280.000 |
| + Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến 50 triệu đ/tháng | Đơn vị /tháng | 240.000 |
| + Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh thu dưới 30 triệu đ/tháng | Đơn vị /tháng | 170.000 |
4 | Nhóm 4: Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng, bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức thu được xác định theo quày hoặc m2 sử dụng nhưng tối đa không quá 225.000 đồng/m3 rác. | đ/m3 rác |
|
a | Chợ Vinh, chợ Ga Vinh (Các hộ có địa điểm cố định kinh doanh cố định). |
|
|
| - Hàng ăn: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 55.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng. | Quày, ốt/tháng | 70.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày ốt/tháng | 85.000 |
| - Hàng tươi sống: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 42.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng. | Quày, ốt/tháng | 50.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 55.000 |
| - Hàng khác | Quày, ốt/tháng | 35.000 |
b | Chợ họp thường xuyên ở thành phố Vinh (ngoài chợ Vinh, chợ Ga Vinh), thị xã Cửa Lò và thị xã Thái Hoà (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
| - Hàng ăn: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 20.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 35.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 42.000 |
| - Hàng tươi sống: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 17.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đến 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 20.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 28.000 |
| - Hàng khác | Quày, ốt/tháng | 14.000 |
c | Chợ họp thường xuyên ở các thị trấn, thị tứ (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
| - Hàng ăn: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 14.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 20.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 28.000 |
| - Hàng tươi sống: |
|
|
| + Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng /tháng trở xuống | Quày, ốt/tháng | 7.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng /tháng đến 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 14.000 |
| + Hộ có doanh số bán bình quân trên 5 triệu đồng /tháng | Quày, ốt/tháng | 20.000 |
| - Hàng khác | Quày, ốt/tháng | 7.000 |
d | Chợ họp thường xuyên ở các khu vực còn lại (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) |
|
|
| - Hàng ăn, hàng tươi sống | Quày, ốt/tháng | 7.000 |
| - Hàng khác | Quày, ốt/tháng | 5.000 |
e | Chợ họp không thường xuyên (các hộ có địa điểm kinh doanh cố định) | Quày, ốt/tháng | 4.000 |
g | Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn hoá thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hoá, nhà hát, rạp chiếu phim,..).tính trên diện tích sử dụng thực tế của nhà chờ và sân ga, bãi đỗ xe, sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu phim,… | M2/tháng | 220 |
2. Tỷ lệ trích nộp
Đơn vị thu phí (đối với trường hợp đơn vị thu phí được ủy quyền thu phí ngoài chức năng nhiệm vụ thường xuyên hoặc chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí) được trích 5% tổng số tiền phí thu được để chi phí cho công tác tổ chức thu phí, 95% số tiền còn lại nộp ngân sách Nhà nước.
1. Các tổ chức thu phí:
- Các đơn vị thu phí vệ sinh phải sử dụng biên lai thu phí do Tổng cục Thuế phát hành, trực tiếp ký hợp đồng mua ấn chỉ tại cơ quan Thuế và quản lý biên lai thu phí theo quy định.
- Hàng tháng đơn vị có trách nhiệm quyết toán biên lai thu phí theo đúng quy định.
- Các đơn vị có trách nhiệm nộp toàn bộ số phí thu được (sau khi đã trừ chi phí tổ chức thu) vào ngân sách Nhà nước.
- Việc thu và sử dụng 5% phí để lại (chi phí tổ chức thu) đơn vị thu phí phải mở sổ sách theo dõi và thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng quy định quản lý tài chính hiện hành.
2. Các đối tượng nộp phí:
Các đối tượng nộp phí có trách nhiệm nộp phí vệ sinh hàng tháng cùng với phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn cho cơ quan thu phí (trừ các đối tượng được miễn nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thì chỉ nộp một loại phí vệ sinh).
3. Chủ tịch UBND cấp huyện, thành phố, thị xã:
- Căn cứ vào điều kiện thực tế để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Quyết định của UBND tỉnh nhằm đảm bảo dân chủ, công bằng, hợp lý trên địa bàn.
- Chỉ đạo phòng Tài chính Kế hoạch hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc công tác tổ chức thu phí, tổng hợp nguồn thu phí, thực hiện cấp phát, quản lý thu chi phí trên địa bàn, đảm bảo thu đúng, thu đủ, sử dụng đúng mục đích theo chế độ tài chính hiện hành.
4. Cục Thuế Nghệ An:
Cục thuế Nghệ An có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc đơn vị thu phí thực hiện việc tự kê khai, quyết toán và nộp tiền lệ phí vào Ngân sách theo đúng quy định của Luật quản lý thuế.
5. Sở Tài chính:
Hướng dẫn công tác thu phí, kịp thời báo cáo UBND tỉnh xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện thu phí.
Điều 4. Quyết định này có hiệu hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Khoản 1, Điều 1 của Quyết định số 86/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh về việc sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 13Quyết định 3375/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh tại địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 14Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 15Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 17Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
- 18Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 19Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 1Quyết định 86/2009/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, tỷ lệ trích nộp phí vệ sinh môi trường và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 74/2016/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 52/2017/QĐ-UBND bãi bỏ 19 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành về phí và lệ phí
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Luật quản lý thuế 2006
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 127/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 44/2014/QĐ-UBND mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 15Nghị quyết 27/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 43/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí vệ sinh của Ban Quản lý Chợ Khu sáu và Ban Quản lý Chợ Đầm Đống Đa thuộc thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 42/2014/QĐ-UBND quy định về phí vệ sinh áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Quyết định 3375/2014/QĐ-UBND quy định thu phí vệ sinh tại địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 20Quyết định 04/2015/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh rác thải trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 21Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 22Quyết định 08/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ quản lý phí thư viện trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 67/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Văn Hằng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực