- 1Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 2Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 3Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2014/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 20 tháng 08 năm 2014 |
V/V QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về mức thu, quản lý, sử dụng một số khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
1. Đối tượng phát thải và nguyên tắc thu phí:
a) Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh): Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung và chi phí bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy. Chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo. Giai đoạn 2014-2015 nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Từ năm 2016 thực hiện thu thêm một phần để chi phí cho khâu bốc xúc, vận chuyển rác thải từ điểm thu gom rác tập trung đến nhà máy xử lý rác và được nộp vào ngân sách Nhà nước và để lại các huyện, thành phố để cân đối chi phí cho bốc xúc, vận chuyển rác thải.
Đối với những địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm chôn lấp hợp vệ sinh và chi phí cho hoạt động chôn lấp. Giai đoạn 2014 - 2015 nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm chôn lấp hợp vệ sinh. Chi phí chôn lấp hợp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo. Từ năm 2016 thực hiện thu thêm một phần để chi phí cho hoạt động chôn lấp.
b) Đối tượng 2: Hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư (không bao gồm hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ trong chợ do doanh nghiệp hoặc chợ do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý). Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Khâu thu gom rác thải từ hộ sản xuất, kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.
c) Đối tượng 3: Cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp,... vv. Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.
d) Đối tượng 4: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,...vv). Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.
e) Đối tượng 5: Rác thải từ các khu công cộng tại đô thị. Toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác, do ngân sách Nhà nước đảm bảo.
a) Mức thu, quản lý, sử dụng đối với đối tượng 1:
- Mức thu:
+ Hộ gia đình, cá nhân ở các phường cũ của thành phố Phủ Lý: 7.000 đồng/khẩu/tháng.
+ Hộ gia đình, cá nhân ở các phường mới được điều chỉnh theo Nghị quyết số 89/NQ-CP ngày 23/7/2013 của Chính phủ và các hộ gia đình, cá nhân ở các thị trấn: 5.000 đồng/khẩu/tháng.
+ Hộ gia đình, cá nhân còn lại: 4.000 đồng/khẩu/tháng.
+ Đối với khẩu thuộc hộ nghèo, mức thu bằng 50% mức thu của từng khu vực tương ứng.
- Quản lý, sử dụng:
+ Toàn bộ số thu được để lại thôn, tổ phố, tổ dân phố quản lý và sử dụng để chi trả công cho người đi thu phí và chi trả tiền công cho người đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung. Mức chi trả chi phí cho công tác đi thu phí và trả công cho người đi thu gom rác thải do thôn bàn bạc cụ thể thỏa thuận với người đi thu phí và người đi thu gom rác.
+ Trường hợp tổng mức chi phí hàng tháng chi cho công tác thu phí và chi trả công cho người đi thu gom rác lớn hơn tổng số thu hàng tháng theo mức thu quy định trên thì thôn, tổ phố, tổ dân phố tổ chức họp dân theo quy chế dân chủ ở cơ sở để quyết định định mức thu cao hơn mức thu quy định nêu trên, song không vượt quá mức thu theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
+ Trường hợp tổng mức chi phí hàng tháng chi cho công tác thu phí và chi trả công cho người đi thu gom rác nhỏ hơn tổng thu hàng tháng theo mức thu quy định trên thì thôn, tổ phố, tổ dân phố tổ chức họp dân theo quy chế dân chủ ở cơ sở để quyết định mức thu có thể thấp hơn mức thu quy định nên trên
+ Đối với các phường, thị trấn mà UBND các huyện, thành phố đã ký hợp đồng với đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện nhiệm vụ vệ sinh và thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công cộng, nếu tổ phố, tổ dân phố có nhu cầu giao cho đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải từ hộ gia đình cá nhân đến điểm thu gom rác tập trung đồng thời trực tiếp thu phí thì UBND các phường, thị trấn tổng hợp báo cáo UBND huyện, thành phố để quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị dịch vụ môi trường. Mức thu phí bằng mức quy định nêu trên theo địa bàn tương ứng.
- Đối với trường hợp chôn lấp tập trung theo quy hoạch: Các xã, phường, thị trấn phải lập đề án cụ thể và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chi phí cho hoạt động vận chuyển từ địa điểm thu gom tập trung đến địa điểm chôn lấp tập trung và chi phí cho hoạt động chôn lấp hợp vệ sinh.
b) Mức thu, quản lý, sử dụng đối với đối tượng 2; 3; và 4:
- Mức thu: Đơn vị dịch vụ môi trường căn cứ vào nguyên tắc thu phí, lượng rác phát thải và định mức, đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã; các thôn, tổ phố, tổ dân phố, tổ chức ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 2; 3; 4 nêu trên. Mức thu tối đa không quá 2.000 đồng/kg.
+ Riêng đối tượng kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý; Căn cứ hợp đồng giữa đơn vị dịch vụ môi trường với doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp xã. Doanh nghiệp quản lý chợ và UBND cấp xã thực hiện phân và thu phí vệ sinh của các hộ kinh doanh trong chợ.
+ Các buổi biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm,...vv, đơn vị dịch vụ môi trường phối hợp với cơ quan chủ quản ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, thu phí vệ sinh tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm thu gom rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy (không được xác định là rác thải công cộng).
- Quản lý, sử dụng:
Toàn bộ số thu phí vệ sinh là doanh thu của đơn vị sự nghiệp thuộc nhà nước hoặc đơn vị dịch vụ môi trường được Nhà nước giao nhiệm vụ chỉ định, đặt hàng, đấu thầu quyền thu phí, hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ công ích. Đơn vị thu phí sử dụng nguồn thu để chi cho công tác thu phí, chi phí cho công tác thu gom, chi phí bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải, chi phí nộp thuế theo quy định của pháp luật.
c) Đối tượng 5: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì cùng đơn vị được giao nhiệm vụ quét dọn, xác định mức rác thải thu gom để khoán: Khoán công quét dọn; khoán lượng rác; khoán chi phí bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác.
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định 179/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực môi trường và các văn bản pháp luật hiện hành của Nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công tác thu gom, vận chuyển, xử lý và thu phí vệ sinh đối với đối tượng phát thải trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm phối hợp chỉ đạo thôn, tổ dân phố, tổ chức thu phí vệ sinh theo đúng quy định.
3. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam theo đúng quy định.
4. Đơn vị dịch vụ môi trường có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã, thôn, tổ phố, tổ dân phố, để tổ chức thực hiện tốt công tác vệ sinh trên địa bàn theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 2Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 51/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Nghị quyết 157/2010/NQ-HĐND16 quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 8Nghị quyết 89/NQ-CP năm 2013 điều chỉnh địa giới hành chính các huyện Duy Tiên, Bình Lục, Thanh Liêm, Kim Bảng để mở rộng thành phố Phủ Lý và thành lập phường thuộc thành phố Phủ Lý tỉnh Hà Nam
- 9Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 10Nghị định 179/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường
- 11Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý, sử dụng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam
- 13Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 35/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 17Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 19Quyết định 81/2014/QĐ-UBND về thu Phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 34/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Mai Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2014
- Ngày hết hiệu lực: 15/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực