- 1Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật xây dựng 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 660/QĐ-UBND | An Giang, ngày 07 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại văn bản số 649/SXD-KTXD ngày 10 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Bảng 1: Chỉ số giá xây dựng và thiết bị công trình:
- Bảng 1a: Chỉ số giá phần xây dựng công trình
- Bảng 1b: Chỉ số giá phần thiết bị công trình
2. Bảng 2: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công
3. Bảng 3: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu
Điều 2. Đối tượng, phạm vi áp dụng và tổ chức thực hiện:
1. Lập và điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá trị dự thầu, điều chỉnh giá trị hợp đồng (trong các trường hợp quy định pháp luật cho phép được điều chỉnh) và quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước từ 30% trở lên.
2. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
3. Riêng về áp dụng để điều chỉnh hợp đồng: chủ đầu tư tổ chức xác định cụ thể trình Sở Xây dựng xem xét có ý kiến trước khi thực hiện.
4. Theo định kỳ hàng tháng, quý, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ tiếp tục công bố chỉ số giá xây dựng này, chủ đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng có liên quan cập nhật bổ sung và sử dụng bộ tài liệu này để thực hiện các việc nêu tại mục 1, 2, 3 của Điều này theo đúng quy định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì liên hệ với Sở Xây dựng để được hướng dẫn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 3 VÀ QUÝ I NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Đính kèm Quyết định số 660/QĐ-UBND ngày 07/5/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang)
Bảng 1a: Chỉ số giá phần xây dựng (Năm 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Stt | Tên công trình | Tháng 3-2014 | Quý I-2014 |
1 | Chỉ số giá công trình dân dụng - Công trình Trường học - Công trình Nhà ở - Công trình Trạm y tế - Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên) - Công trình Trụ sở cấp xã |
114.24 113.99 118.26 116.59 118.12 |
114.22 113.88 118.24 116.56 118.10 |
2 | Chỉ số giá công trình giao thông - Công trình Đường Bê tông xi măng - Công trình Đường Láng nhựa - Công trình Cầu bê tông cốt thép, L< = 30m - Công trình Cầu sắt nông thôn |
108.19 106.39 106.69
|
108.21 106.61 106.63
|
3 | Chỉ số giá công trình thủy lợi - Công trình Cống hộp |
114.51 |
114.51 |
4 | Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình Trạm cấp nước < = 600m3/ngày - Công trình Cống thoát nước |
110.64
|
110.34
|
5 | Chỉ số giá công trình công nghiệp - Công trình Đường dây trung thế, hạ thế - Công trình Trạm biến áp |
102.18 104.14 |
102.18 104.14 |
Bảng 1b: Chỉ số giá phần thiết bị (Năm 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Stt | Tên công trình | Tháng 3-2014 | Quý I-2014 |
1 | Chỉ số giá công trình dân dụng - Công trình trường học - Công trình trạm y tế - Công trình trụ sở cấp huyện (trở lên) |
108.57 100.00 92.62 |
108.57 100.00 92.62 |
Bảng 2: Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công (Năm 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Stt | Tên công trình | Tháng 3-2014 | Quý I-2014 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy TC | Vật liệu | Nhân công | Máy TC | ||
1 | Chỉ số giá công trình dân dụng - Công trình Trường học - Công trình Nhà ở - Công trình Trạm y tế - Công trình Trụ sở cấp huyện (trở lên) - Công trình Trụ sở cấp xã |
100.18 99.55 95.82
|
153.58 153.58 153.58
|
112.61 112.61 112.61
|
100.01 99.51 95.78
|
153.58 153.58 153.58
|
112.61 112.61 112.61
|
2 | Chỉ số giá công trình giao thông - Công trình Đường Bê tông xi măng - Công trình Đường Láng nhựa - Công trình Cầu bê tông cốt thép, L< = 30m - Công trình Cầu sắt nông thôn |
94.54
|
153.58
|
112.61
|
94.46
|
153.58
|
112.61
|
3 | Chỉ số giá công trình thủy lợi - Công trình Cống hộp |
95.87 |
153.58 |
112.61 |
95.87 |
153.58 |
112.61 |
4 | Chỉ số giá công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình Trạm cấp nước < = 600m3/ngày - Công trình Cống thoát nước |
|
|
|
|
|
|
5 | Chỉ số giá công trình công nghiệp - Công trình Đường dây trung thế, hạ thế - Công trình Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Năm 2011 = 100)
Đơn vị tính: %
Stt | Các loại vật liệu | Tháng 3-2014 | Quý I-2014 |
1 | Xi măng | 101.64 | 101.64 |
2 | Cát xây dựng | 92.80 | 92.80 |
3 | Đá xây dựng | 98.64 | 98.64 |
4 | Gạch xây | 103.68 | 103.19 |
5 | Gỗ xây dựng | 117.28 | 117.28 |
6 | Cừ tràm | 143.44 | 132.99 |
7 | Thép xây dựng | 86.58 | 86.58 |
8 | Nhựa đường | 107.24 | 108.36 |
9 | Gạch ốp lát | 109.52 | 109.52 |
10 | Vật liệu tấm lợp, bao che | 98.43 | 98.43 |
11 | Sơn vật liệu sơn | 116.87 | 116.87 |
12 | Vật tư ngành điện | 118.03 | 117.92 |
13 | Vật tư, đường ống nước | 102.48 | 102.48 |
14 | Cầu cơ khí mạ kẽm | 118.23 | 118.23 |
15 | Cống BTLT, cấp tải tiêu chuẩn | 102.61 | 102.61 |
16 | Dầm BTCT DƯL | 100.25 | 100.25 |
17 | Máy biến thế | 100.00 | 100.00 |
Ghi chú:
- Hệ số nhân công, máy thi công áp dụng cho các công trình được tính bằng bình quân hệ số nhân công tại TP. Long Xuyên và tại địa bàn các huyện.
- 1Quyết định 1871/QĐ-UBND công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 99/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016
- 3Quyết định 71/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 01, tháng 03 và Quý 1 năm 2015 do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 2816/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 3, Quý I năm 2014 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 35/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý 1 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 25/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 2726/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 11, 12 và quý IV năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 669/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 34/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10,11,12, quý IV năm 2012 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 05/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 40/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 02/QĐ-SXD năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Thái Nguyên tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và cả năm 2012
- 16Công bố 657/CB-SXD về chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 17Quyết định 720/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18Quyết định 1920/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 101/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 9, quý III năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 1706/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 1424/QĐ-SXD năm 2012 Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12 và Quý 4 năm 2011 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 22Quyết định 1728/QĐ-UBND về Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 23Quyết định 1129/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 24Quyết định 65/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 25Quyết định 1047/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Quyết định 74/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 27Quyết định 29/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2012 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 28Quyết định 851/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03, quý I năm 2012 và điều chỉnh chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, quý IV năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 1Quyết định 1871/QĐ-UBND công bố Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 99/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng công trình tỉnh Lào Cai tháng 1, tháng 2, tháng 3, quý I năm 2016
- 3Quyết định 71/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 01, tháng 03 và Quý 1 năm 2015 do Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4Quyết định 2816/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 3, Quý I năm 2014 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 35/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý 1 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 85/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Quyết định 25/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8Quyết định 2726/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 11, 12 và quý IV năm 2013 do tỉnh An Giang ban hành
- 9Quyết định 669/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 4983/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, 5, 6 và quý II năm 2013 do Sở Xây dựng Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 34/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12, quý 4 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 111/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10,11,12, quý IV năm 2012 và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 13Quyết định 05/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 40/QĐ-SXD năm 2013 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 12 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Quyết định 02/QĐ-SXD năm 2013 công bố Chỉ số giá xây dựng tỉnh Thái Nguyên tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và cả năm 2012
- 16Công bố 657/CB-SXD về chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 17Quyết định 720/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và Quý III năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 18Quyết định 1920/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5, tháng 6 và Quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 19Quyết định 101/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 9, quý III năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 1706/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 3 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 1424/QĐ-SXD năm 2012 Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12 và Quý 4 năm 2011 do Sở Xây dựng tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 22Quyết định 1129/QĐ-SXD.BSTCSG công bố Chỉ số giá xây dựng Quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 23Quyết định 1728/QĐ-UBND về Chỉ số giá xây dựng quý 2 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 24Quyết định 65/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 4, tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 25Quyết định 1047/QĐ-SXD công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 26Quyết định 74/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 5 năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 27Quyết định 29/QĐ-SXD công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2012 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 28Quyết định 851/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03, quý I năm 2012 và điều chỉnh chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, quý IV năm 2011 do tỉnh An Giang ban hành
- 29Thông tư 02/2011/TT-BXD hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 30Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 31Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 32Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 33Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 34Luật xây dựng 2003
Quyết định 660/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 3 và quý I năm 2014 trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 660/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Anh Kiệt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai