Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
SỞ XÂY DỰNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 25/QĐ-SXD

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 01 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV VÀ NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Xét đề nghị của Phòng Giám định tại Tờ trình số 12/TTr-GĐ ngày 22/01/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.

Điều 2. Chỉ số giá xây dựng này để các tổ chức, cá nhân tham khảo sử dụng trong việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu, giá gói thầu, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các sở: KH&ĐT, TC, CT, GTVT, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các chủ đầu tư XDCT;
- Giám đốc, Phó Giám đốc SXD;
- Các phòng thuộc SXD;
- Thanh tra SXD;
- Lưu: VT, P.Giám định.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Tạ Quốc Trưởng

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TẠI TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12, QUÝ IV NĂM 2013

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Công bố kèm theo Quyết định số 25/QĐ-SXD ngày 23/01/2014 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chí phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chí phí khác của chí phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chí phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 10, tháng 11, tháng 12 và quý IV năm 2013 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.

4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 và quý IV năm 2013 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Mức lương tối thiểu vùng của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu tính trong các chỉ số giá xây dựng được lấy bình quân của 03 vùng lương: vùng I- 2.000.000 đồng/người/tháng; vùng II - 1.780.000 đồng/người/tháng; vùng III - 1.550.000 đồng/người/tháng; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng bình quân của 03 vùng lương tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính Phủ và mặt bằng giá nhiên liệu (xăng, dầu diezen) tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2013, theo khu vực tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu lại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu dự toán công trình đã xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và tham khảo tỷ trọng của một số địa phương lân cận. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình được xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vùng Tàu, có công năng sử dụng phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng, chi phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 năm 2013 trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại thời điểm năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Bảng số 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 10/2013

Tháng 11/2013

Tháng 12/2013

Quý IV/2013

Năm 2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

104,91

104,80

104,81

104,84

105,30

2

Công trình giáo dục

99,90

99,82

99,83

99,85

100,22

3

Công trình văn hóa

102,16

102,10

102,11

102,12

102,37

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

103,81

103,76

103,76

103,78

104,14

5

Công trình y tế

105,54

105,44

105,44

105,47

105,89

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

Đường dây

96,13

96,13

96,13

96,13

97,43

 

Trạm biến áp

 

 

 

 

 

 

Trạm biến áp (không có giá thiết bị)

73,82

73,79

73,79

73,80

74,93

 

Trạm biến áp (có giá thiết bị)

96,52

96,49

96,49

96,50

97,66

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

110,22

110,21

110,22

110,22

108,96

 

Đường bê tông xi măng

107,78

107,76

107,77

107,77

107,84

 

Đường cấp phối sỏi đỏ

109,16

109,14

109,16

109,15

109,41

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

Cầu đơn giản

111,01

110,94

110,96

110,97

110,34

 

Cầu liên tục

104,12

103,94

103,97

104,01

104,61

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

100,97

100,84

100,87

100,89

101,30

2

Kênh bê tông xi măng

113,52

113,44

113,44

113,47

113,84

3

Tường chắn bê tông cốt thép

100,44

100,34

100,36

100,38

100,75

4

Kè bê tông cốt thép

109,48

109,41

109,43

109,44

109,67

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

117,72

117,71

117,72

117,72

117,88

2

Công trình mạng thoát nước

113,58

113,56

113,56

113,57

113,84

3

Công trình xử lý nước thải

109,60

109,51

109,51

109,54

109,98

4

Công trình xử lý nước cấp

111,29

111,22

111,23

111,25

111,65

5

Công trình chiếu sáng

102,64

102,63

102,64

102,64

103,70

6

Mạng cấp nước sạch nông thôn

120,95

120,95

120,95

120,95

121,10

7

Xử lý nước sạch nông thôn

101,74

101,71

101,71

101,72

102,19

Ghi chú:

II. CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

1. Công trình năng lượng:

- Chỉ số giá công trình trạm biến áp (không có giá thiết bị): Là chỉ số giá xây dựng công trình không tính đến giá thiết bị.

- Chỉ số giá công trình trạm biến áp (có giá thiết bị): Là chỉ số giá xây dựng công trình có tính đến giá thiết bị.

Bảng số 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 10/2013

Tháng 11/2013

Tháng 12/2013

Quý IV/2013

Năm 2013

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

109,53

109,41

109,42

109,45

109,95

2

Công trình giáo dục

111,00

110,91

110,91

110,94

111,36

3

Công trình văn hóa

111,01

110,94

110,95

110,97

111,26

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

111,83

111,77

111,77

111,79

112,19

5

Công trình y tế

107,63

107,54

107,55

107,58

108,02

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

Đường dây

98,60

98,60

98,60

98,60

100,02

 

Trạm biến áp

93,54

93,50

93,51

93,52

95,05

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

112,79

112,77

112,79

112,78

111,44

 

Đường bê tông xi măng

110,61

110,59

110,60

110,60

110,68

 

Đường cấp phối sỏi đỏ

112,07

112,05

112,07

112,06

112,34

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

Cầu đơn giản

113,88

113,81

113,83

113,84

113,17

 

Cầu liên tục

106,05

105,86

105,89

105,93

106,56

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

105,40

105,27

105,29

105,32

105,77

2

Kênh bê tông xi măng

116,47

116,38

116,38

116,41

116,81

3

Tường chắn bê tông cốt thép

101,93

101,83

101,84

101,87

102,26

4

Kè bê tông cốt thép

111,84

111,76

111,78

111,79

112,03

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

120,64

120,64

120,64

120,64

120,81

2

Công trình mạng thoát nước

116,27

116,26

116,26

116,26

116,55

3

Công trình xử lý nước thải

112,16

112,06

112,06

112,09

112,55

4

Công trình xử lý nước cấp

113,90

113,83

113,84

113,86

114,28

5

Công trình chiếu sáng

104,68

104,67

104,68

104,68

105,80

6

Mạng cấp nước sạch nông thôn

124,10

124,10

124,10

124,10

124,26

7

Xử lý nước sạch nông thôn

103,75

103,72

103,72

103,73

104,24

 

Bảng số 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 10/2013

Tháng 11/2013

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100,42

136,17

113,66

100,27

136,17

113,52

2

Công trình giáo dục

97,45

136,17

113,66

97,32

136,17

113,52

3

Công trình văn hóa

98,65

136,17

113,66

98,56

136,17

113,52

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

100,27

136,17

113,66

100,19

136,17

113,52

5

Công trình y tế

96,99

136,17

113,66

96,85

136,17

113,52

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

86,14

136,17

113,66

86,14

136,17

113,52

 

Trạm biến áp

86,89

136,17

113,66

86,85

136,17

113,52

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

108,51

136,17

113,66

108,51

136,17

113,52

 

Đường bê tông xi măng

100,03

136,17

113,66

100,01

136,17

113,52

 

Đường cấp phối sỏi đỏ

103,27

136,17

113,66

103,26

136,17

113,52

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu đơn giản

104,60

136,17

113,66

104,51

136,17

113,52

 

Cầu liên tục

88,74

136,17

113,66

88,44

136,17

113,52

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

93,22

136,17

113,66

93,05

136,17

113,52

2

Kênh bê tông xi măng

92,86

136,17

113,66

92,66

136,17

113,52

3

Tường chắn bê tông cốt thép

94,84

136,17

113,66

94,72

136,17

113,52

4

Kè bê tông cốt thép

105,74

136,17

113,66

105,66

136,17

113,52

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

102,84

136,17

113,66

102,84

136,17

113,52

2

Công trình mạng thoát nước

101,42

136,17

113,66

101,39

136,17

113,52

3

Công trình xử lý nước thải

96,78

136,17

113,66

96,61

136,17

113,52

4

Công trình xử lý nước cấp

97,76

136,17

113,66

97,64

136,17

113,52

5

Công trình chiếu sáng

87,49

136,17

113,66

87,49

136,17

113,52

6

Mạng cấp nước sạch nông thôn

102,80

136,17

113,66

102,80

136,17

113,52

7

Xử lý nước sạch nông thôn

100,91

136,17

113,66

100,88

136,17

113,52

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 12/2013

Quý IV/2013

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

100,27

136,17

113,67

100,32

136,17

113,62

2

Công trình giáo dục

97,32

136,17

113,67

97,36

136,17

113,62

3

Công trình văn hóa

98,56

136,17

113,67

98,59

136,17

113,62

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

100,19

136,17

113,67

100,22

136,17

113,62

5

Công trình y tế

96,85

136,17

113,67

96,90

136,17

113,62

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

Đường dây

86,14

136,17

113,67

86,14

136,17

113,62

 

Trạm biến áp

86,85

136,17

113,67

86,86

136,17

113,62

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

108,51

136,17

113,67

108,51

136,17

113,62

 

Đường bê tông xi măng

100,01

136,17

113,67

100,02

136,17

113,62

 

Đường cấp phối sỏi đỏ

103,26

136,17

113,67

103,26

136,17

113,62

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

Cầu đơn giản

104,51

136,17

113,67

104,54

136,17

113,62

 

Cầu liên tục

88,44

136,17

113,67

88,54

136,17

113,62

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

93,05

136,17

113,67

93,11

136,17

113,62

2

Kênh bê tông xi măng

92,66

136,17

113,67

92,73

136,17

113,62

3

Tường chắn bê tông cốt thép

94,72

136,17

113,67

94,76

136,17

113,62

4

Kè bê tông cốt thép

105,66

136,17

113,67

105,69

136,17

113,62

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

102,84

136,17

113,67

102,84

136,17

113,62

2

Công trình mạng thoát nước

101,39

136,17

113,67

101,40

136,17

113,62

3

Công trình xử lý nước thải

96,61

136,17

113,67

96,67

136,17

113,62

4

Công trình xử lý nước cấp

97,64

136,17

113,67

97,68

136,17

113,62

5

Công trình chiếu sáng

87,49

136,17

113,67

87,49

136,17

113,62

6

Mạng cấp nước sạch nông thôn

102,80

136,17

113,67

102,80

136,17

113,62

7

Xử lý nước sạch nông thôn

100,88

136,17

113,67

100,89

136,17

113,62

 

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Năm 2013

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

1

Công trình nhà ở

101,01

136,17

113,54

2

Công trình giáo dục

98,02

136,17

113,54

3

Công trình văn hóa

99,03

136,17

113,54

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

100,82

136,17

113,54

5

Công trình y tế

97,53

136,17

113,54

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

Đường dây

88,06

136,17

113,54

 

Trạm biến áp

88,64

136,17

113,54

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

106,78

136,17

113,54

 

Đường bê tông xi măng

100,14

136,17

113,54

 

Đường cấp phối sỏi đỏ

103,70

136,17

113,54

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

Cầu đơn giản

103,49

136,17

113,54

 

Cầu liên tục

89,75

136,17

113,54

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

1

Đập bê tông

93,85

136,17

113,54

2

Kênh bê tông xi măng

93,61

136,17

113,54

3

Tường chắn bê tông cốt thép

95,27

136,17

113,54

4

Kè bê tông cốt thép

106,04

136,17

113,54

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

103,22

136,17

113,54

2

Công trình mạng thoát nước

101,91

136,17

113,54

3

Công trình xử lý nước thải

97,44

136,17

113,54

4

Công trình xử lý nước cấp

98,45

136,17

113,54

5

Công trình chiếu sáng

89,28

136,17

113,54

6

Mạng cấp nước sạch nông thôn

103,24

136,17

113,54

7

Xử lý nước sạch nông thôn

101,45

136,17

113,54

 

Bảng 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI VẬT LIỆU

Tháng 10/2013

Tháng 11/2013

Tháng 12/2013

Quý IV/2013

Năm 2013

1

Xi măng

96,53

96,53

96,53

96,53

96,53

2

Cát xây dựng

103,24

103,24

103,24

103,24

103,24

3

Đá xây dựng

102,60

102,60

102,60

102,60

102,60

4

Gạch xây

107,75

107,75

107,75

107,75

107,75

5

Nhựa đường

104,85

104,85

104,85

104,85

106,09

6

Gạch lát

107,32

107,32

107,32

107,32

107,32

7

Vật liệu tấm lợp, bao che

101,57

101,57

101,57

101,57

101,57

8

Thép xây dựng

83,89

83,48

83,48

83,62

85,39

9

Gỗ xây dựng

105,05

105,05

105,05

105,05

105,05

10

Kính xây dựng

108,87

108,87

108,87

108,87

108,87

11

Sơn và vật liệu sơn

120,66

120,66

120,66

120,66

120,66

12

Vật tư đường ống nước

102,93

102,93

102,93

102,93

103,37

13

Vật tư ngành điện

85,15

85,15

85,15

85,15

87,20

14

Bê Tông nhựa

116,38

116,38

116,38

116,38

112,01

15

Cấp phối sỏi đỏ

104,46

104,46

104,46

104,46

104,46

16

Đất Đắp

103,86

103,86

103,86

103,86

103,86

17

Cọc BTCT

119,89

119,89

119,89

119,89

119,89

18

Bê tông thương phẩm

106,12

106,12

106,12

106,12

106,12

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 25/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12, quý IV và năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu

  • Số hiệu: 25/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/01/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Người ký: Tạ Quốc Trưởng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/01/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản