Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH BẮC GIANG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/QĐ-SXD

Bắc Giang, ngày 15 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG BẮC GIANG

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 104/2009/QĐ-UBND ngày 08/10/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang;

Căn cứ Quyết định số 475/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành quy định một số nội dung về quản lý đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;

Xét đề nghị của ông Trưởng phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Chuyển đổi năm gốc tính toán chỉ số giá xây dựng công trình từ năm 2006 về năm 2012.

Điều 2. Công bố Tập chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc: lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí xây dựng công trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dung (b/c);
- UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các tổ chức HĐXD trên địa bàn tỉnh;
- Chủ đầu tư;
- LĐ Sở;
- Lưu: VT, KT&VLXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Vi Thanh Quyền

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014

(Công bố kèm theo Quyết định số    /QĐ-SXD ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang)

 

TẬP CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014
(Công bố kèm theo Quyết định số 35/QĐ-SXD ngày 15 tháng 4 năm 2014 của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Bắc Giang)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng xác định theo nhóm công trình thuộc 04 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình (Bảng số 1);

- Chỉ số giá phần xây dựng (Bảng số 2);

- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng, nhân công xây dựng công trình và máy thi công xây dựng công trình (Bảng số 3);

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu (Bảng số 4).

* Thời điểm được chọn làm gốc để so sánh trong Tập chỉ số giá xây dựng này là năm 2012.

* Chỉ số giá công bố đối với các loại công trình sau:

- Công trình dân dụng:

+ Công trình giáo dục:

Công trình trường học được công bố tại Tập chỉ số giá bao gồm các hạng mục xây dựng mới nhà lớp học từ 1 ÷ 4 tầng.

+ Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng:

Bao gồm các công trình trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị được công bố tại Tập chỉ số giá bao gồm các công trình trụ sở làm việc của UBND, HĐND, Đảng ủy cấp xã có quy mô xây dựng từ 1 ÷ 4 tầng.

+ Công trình y tế.

Nhóm công trình y tế được công bố tại Tập chỉ số giá bao gồm các công trình bệnh viện đa khoa cấp huyện có quy mô xây dựng từ 1 ÷ 4 tầng.

- Công trình giao thông:

Công trình giao thông công bố tại Tập chỉ số giá bao gồm đường tỉnh, đường huyện có kết cấu mặt đường là bê tông xi măng, đá dăm láng nhựa, bê tông nhựa.

- Loại công trình thủy lợi:

+ Công trình kênh mương: bao gồm các công trình cải tạo, nâng cấp, kiên cố hóa kênh mương bê tông, sửa chữa trạm bơm.

+ Công trình hồ điều hòa: bao gồm các công trình cải tạo, nâng cấp, nạo vét, kè hồ.

- Công trình hạ tầng kỹ thuật:

+ Công trình cấp nước: bao gồm các công trình xây dựng mới, cải tạo nâng cấp công suất các hệ thống cấp nước sinh hoạt với công suất từ 1.000 - 30.000 m3/ngày đêm.

+ Công trình xử lý rác thải: bao gồm các công trình khu xử lý rác thải sinh hoạt, lò đốt rác.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí vật liệu xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của phần chi phí máy thi công xây dựng trong dự toán xây dựng công trình theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh (năm 2012). Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định chỉ số giá xây dựng so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí khảo sát xây dựng, chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn, vật liệu nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất kinh doanh).

Đối với nhóm công trình xây dựng giáo dục, chỉ số giá chưa xét đến biến động của các chi phí thiết bị giảng dạy. Đối với nhóm công trình trụ sở, cơ quan văn phòng chưa xét đến biến động của chi phí thiết bị văn phòng. Đối với nhóm công trình xử lý rác thải chưa xét đến chi phí xử lý rác.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và máy thi công xây dựng) và các khoản mục các chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2012.

4. Các chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 đã được tính toán trên cơ sở chi phí nhân công phù hợp với mặt bằng giá nhân công xây dựng trên thị trường tỉnh Bắc Giang; chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại thời điểm quý 1 năm 2014.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trên địa bàn tỉnh. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2012 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2012). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2012 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Đối với dự án, công trình sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng, quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí xây dựng công trình cần căn cứ vào tính chất đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án, công trình để sử dụng Tập chỉ số giá này, tính toán, bổ sung các khoản, mục chi phí cho phù hợp.

7. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

Bảng số 1

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 1/2014

Tháng 2/2014

Tháng 3/2014

Quí 1/2014

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

99,56

98,37

98,15

98,69

1.2

Trường tiểu học

99,80

98,60

98,37

98,92

1.3

Trường trung học cơ sở

99,76

98,59

98,36

98,91

1.4

Trường trung học phổ thông

99,98

98,80

98,66

99,15

2

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

100,15

98,72

98,57

99,15

3

Công trình y tế

100,63

99,07

98,93

99,54

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Đường bê tông xi măng

104,67

104,12

104,14

104,31

2

Đường đá dăm láng nhựa

102,08

100,68

100,60

101,12

3

Đường bê tông nhựa

101,29

100,42

100,25

100,65

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Công trình kênh mương

100,28

100,04

100,04

100,12

2

Công trình hồ điều hòa

101,40

100,97

100,96

101,11

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

99,54

99,22

99,17

99,31

2

Công trình xử lý rác thải

103,05

102,84

102,85

102,91

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

99,56

98,37

98,15

98,69

1.2

Trường tiểu học

99,80

98,60

98,37

98,92

1.3

Trường trung học cơ sở

99,76

98,59

98,36

98,91

1.4

Trường trung học phổ thông

99,98

98,80

98,66

99,15

2

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

100,15

98,72

98,57

99,15

3

Công trình y tế

100,63

99,07

98,93

99,54

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Đường bê tông xi măng

104,67

104,12

104,14

104,31

2

Đường đá dăm láng nhựa

102,08

100,68

100,60

101,12

3

Đường bê tông nhựa

101,29

100,42

100,25

100,65

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Công trình kênh mương

100,28

100,04

100,04

100,12

2

Công trình hồ điều hòa

101,40

100,97

100,96

101,11

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

99,46

99,11

99,06

99,21

2

Công trình xử lý rác thải

103,60

103,33

103,35

103,43

 

 

 

 

 

 

 

Bảng số 2

CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2012=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 1/2014

Tháng 2/2014

 

 

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

95,77

105,29

104,32

93,79

105,29

104,04

1.2

Trường tiểu học

96,20

105,29

104,32

94,22

105,29

104,04

1.3

Trường trung học cơ sở

96,24

105,29

104,32

94,32

105,29

104,04

1.4

Trường trung học phổ thông

96,42

105,29

104,32

94,45

105,29

104,04

2

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

96,23

105,29

104,32

93,72

105,29

104,04

3

Công trình y tế

97,38

105,29

104,32

94,74

105,29

104,04

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Đường bê tông xi măng

104,42

105,29

104,32

103,46

105,29

104,04

2

Đường đá dăm láng nhựa

100,45

105,29

104,32

98,27

105,29

104,04

3

Đường bê tông nhựa

99,73

105,29

104,32

98,52

105,29

104,04

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình kênh mương

92,77

105,29

104,32

92,19

105,29

104,04

2

Công trình hồ điều hòa

97,01

105,29

104,32

96,17

105,29

104,04

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

95,99

105,29

104,32

95,45

105,29

104,04

2

Công trình xử lý rác thải

101,23

105,29

104,32

100,69

105,29

104,04

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng số 3

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2012=100)

Đơn vị tính: %

STT

LOẠI CÔNG TRÌNH

Tháng 3/2014

Quí 1/2014

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình giáo dục

 

 

 

 

 

 

1.1

Trường mầm non

93,42

105,29

104,24

94,32

105,29

104,20

1.2

Trường tiểu học

93,83

105,29

104,24

94,75

105,29

104,20

1.3

Trường trung học cơ sở

93,94

105,29

104,24

94,83

105,29

104,20

1.4

Trường trung học phổ thông

94,20

105,29

104,24

95,02

105,29

104,20

2

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

93,45

105,29

104,24

94,47

105,29

104,20

3

Công trình y tế

94,48

105,29

104,24

95,53

105,29

104,20

II

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Đường bê tông xi măng

103,42

105,29

104,24

103,76

105,29

104,20

2

Đường đá dăm láng nhựa

98,08

105,29

104,24

98,93

105,29

104,20

3

Đường bê tông nhựa

98,24

105,29

104,24

98,83

105,29

104,20

III

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Công trình kênh mương

92,17

105,29

104,24

92,38

105,29

104,20

2

Công trình hồ điều hòa

96,07

105,29

104,24

96,42

105,29

104,20

IV

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình cấp nước

95,36

105,29

104,24

95,60

105,29

104,20

2

Công trình xử lý rác thải

100,57

105,29

104,24

100,83

105,29

104,20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bảng số 4

CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2012=100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Tháng 1/2014

Tháng 2/2014

Tháng 3/2014

Quí 1/2014

1

Xi măng

104,30

104,30

104,30

104,30

2

Cát xây dựng

118,22

113,45

113,45

115,04

3

Đá xây dựng

99,65

99,65

99,65

99,65

4

Gạch xây

79,14

79,14

79,14

79,14

5

Gạch lát

105,99

80,49

80,49

88,99

6

Gỗ xây dựng

106,84

106,84

106,84

106,84

7

Thép xây dựng

88,01

86,80

86,59

87,13

8

Vật liệu kiến trúc

104,63

104,63

104,63

104,63

9

Nhựa đường

100,59

95,47

94,95

97,01

10

Sơn xây dựng

100,00

92,42

92,42

94,95

11

Vật liệu bao che

100,50

100,50

94,11

98,37

12

Vật liệu điện

103,02

102,24

102,24

102,50

13

Vật liệu nước

93,97

93,97

93,97

93,97

14

Bê tông nhựa

101,91

100,47

99,91

100,76

15

Nhiên liệu

107,99

107,47

108,47

107,98

 

 

 

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 35/QĐ-SXD năm 2014 công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 03 và quý 1 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 35/QĐ-SXD
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/04/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Vi Thanh Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/04/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.