Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 657/CB-SXD

Điện Biên, ngày 30 tháng 11 năm 2012

 

CÔNG BỐ

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 7, THÁNG 8, THÁNG 9 VÀ QUÝ III NĂM 2012.

Căn cứ Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 143/2012/QĐ-UBND ngày 13/03/2012 của UBND tỉnh Điện Biên về việc kiện toàn tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Điện Biên.

Nay Sở Xây dựng Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên phục vụ cho việc lập và điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu và giá dự thầu, điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng và quy đổi chi phí đầu tư, làm cơ sở để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Công bố này có hiệu lực từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng (B/c);
- UBND tỉnh Điện Biên (B/c);
- Website Sở Xây dựng;
- Lưu: VP + KTXDTH.

GIÁM ĐỐC




Hoàng Văn Minh

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

(Kèm theo Công bố số: 657/CB-SXD ngày 30/11/2012 của Sở xây dựng về việc công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012).

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) trên địa bàn tỉnh Điện Biên bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình.

- Chỉ số giá phần xây dựng.

- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình.

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại các bảng "Chỉ số giá phần xây dựng đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng).

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của các tháng của quý III và năm 2012 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng các tháng của quý III năm 2012 tương ứng.

5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng ở trong nước. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.

II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

1. Chỉ số xây dựng công trình (năm 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Quý 3/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

220,77

219,86

219,28

219,97

2

Công trình giáo dục

224,59

223,84

223,36

223,93

3

Công trình văn hóa

166,83

165,97

165,42

166,07

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

212,25

211,36

210,80

211,47

5

Công trình y tế

135,15

134,40

133,93

134,49

6

Công trình khách sạn

189,28

188,02

187,23

188,18

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

119,86

118,96

118,40

119,07

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

359,82

359,11

358,66

359,20

 

- Trạm biến áp

123,90

123,64

123,48

123,67

2

Công trình công nghiệp dệt, may

100,27

99,91

99,68

99,95

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

101,26

100,75

100,42

100,81

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

114,36

113,68

113,26

113,77

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

251,98

253,71

255,93

253,87

 

- Đường bê tông xi măng

250,03

249,73

249,54

249,77

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

230,54

229,80

229,62

229,99

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

216,94

216,29

216,41

216,55

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

230,15

229,21

228,62

229,33

2

Kênh bê tông xi măng

248,74

248,41

248,21

248,45

3

Tường chắn bê tông cốt thép

229,80

228,96

228,43

229,06

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

237,71

237,66

237,64

237,67

2

Công trình mạng thoát nước

253,65

252,80

252,27

252,91

3

Công trình xử lý nước thải

141,48

141,13

140,92

141,18

2. Chỉ số phần xây dựng (Năm 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Quý 3/2012

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

242,97

241,92

241,25

242,05

2

Công trình giáo dục

257,71

256,82

256,26

256,93

3

Công trình văn hóa

233,78

232,52

231,73

232,68

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

257,14

256,02

255,32

256,16

5

Công trình y tế

232,70

231,34

230,48

231,51

6

Công trình khách sạn

235,72

234,07

233,03

234,27

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

241,29

239,37

238,15

239,60

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

379,27

378,50

378,02

378,60

 

- Trạm biến áp

333,18

332,44

331,97

332,53

2

Công trình công nghiệp dệt, may

244,47

243,52

242,92

243,64

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

232,24

230,91

230,06

231,07

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

236,04

234,55

233,60

234,73

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

257,02

258,84

261,17

259,01

 

- Đường bê tông xi măng

256,39

256,07

255,87

256,11

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

233,85

233,07

232,88

233,27

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

225,45

224,76

224,88

225,03

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Đập bê tông

238,41

237,39

236,75

237,52

2

Kênh bê tông xi măng

259,71

259,36

259,13

259,40

3

Tường chắn bê tông cốt thép

231,57

230,70

230,14

230,80

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

239,94

239,89

239,86

239,90

2

Công trình mạng thoát nước

256,90

256,02

255,46

256,13

3

Công trình xử lý nước thải

293,37

292,61

292,12

292,70

 


3. Chỉ số giá Vật liệu, Nhân công, máy thi công (năm 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Quý 3/2012

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

Vật liệu

Nhân công

Máy thi công

I

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

214,14

373,33

176,29

212,65

373,33

176,29

211,71

373,33

176,29

212,83

373,33

176,29

2

Công trình giáo dục

226,68

373,33

176,29

225,46

373,33

176,29

224,68

373,33

176,29

225,61

373,33

176,29

3

Công trình văn hóa

209,16

373,33

176,29

207,51

373,33

176,29

206,46

373,33

176,29

207,71

373,33

176,29

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

227,73

373,33

176,29

226,18

373,33

176,29

225,2

373,33

176,29

226,37

373,33

176,29

5

Công trình y tế

212,69

373,33

176,29

211,04

373,33

176,29

209,99

373,33

176,29

211,24

373,33

176,29

6

Công trình khách sạn

204,07

373,33

176,29

201,86

373,33

176,29

200,47

373,33

176,29

202,13

373,33

176,29

7

Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh

200,38

373,33

176,29

197,28

373,33

176,29

195,32

373,33

176,29

197,66

373,33

176,29

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

382

373,33

176,29

381,06

373,33

176,29

380,47

373,33

176,29

381,18

373,33

176,29

 

- Trạm biến áp

319,34

373,33

176,29

318,23

373,33

176,29

317,54

373,33

176,29

318,37

373,33

176,29

2

Công trình công nghiệp dệt, may

214,07

373,33

176,29

212,77

373,33

176,29

211,95

373,33

176,29

212,93

373,33

176,29

3

Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa

208,61

373,33

176,29

206,9

373,33

176,29

205,81

373,33

176,29

207,11

373,33

176,29

4

Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng

215,43

373,33

176,29

213,31

373,33

176,29

211,98

373,33

176,29

213,57

373,33

176,29

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa

257,54

373,33

176,29

259,89

373,33

176,29

262,9

373,33

176,29

260,11

373,33

176,29

 

- Đường bê tông xi măng

228,18

373,33

176,29

227,72

373,33

176,29

227,43

373,33

176,29

227,78

373,33

176,29

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

213,54

373,33

176,29

212,26

373,33

176,29

211,95

373,33

176,29

212,58

373,33

176,29

3

Công trình sân bay

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường băng cất hạ cánh

217,78

373,33

176,29

216,71

373,33

176,29

216,89

373,33

176,29

217,13

373,33

176,29

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập bê tông

212,72

373,33

176,29

211,1

373,33

176,29

210,07

373,33

176,29

211,30

373,33

176,29

2

Kênh bê tông xi măng

208,65

373,33

176,29

208,09

373,33

176,29

207,74

373,33

176,29

208,16

373,33

176,29

3

Tường chắn bê tông cốt thép

214,53

373,33

176,29

213,4

373,33

176,29

212,69

373,33

176,29

213,54

373,33

176,29

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

210,28

373,33

176,29

210,22

373,33

176,29

210,18

373,33

176,29

210,23

373,33

176,29

2

Công trình mạng thoát nước

229,64

373,33

176,29

228,38

373,33

176,29

227,59

373,33

176,29

228,54

373,33

176,29

3

Công trình xử lý nước thải

258,43

373,33

176,29

257,25

373,33

176,29

256,5

373,33

176,29

257,39

373,33

176,29

 


4. Chỉ số giá Vật liệu xây dựng

Đơn vị tính: %

STT

Loại vật liệu

Tháng 7

Tháng 8

Tháng 9

Quý 3/2012

1

Xi măng

197,32

197,32

197,32

197,32

2

Cát xây dựng

309,8

309,8

309,8

309,80

3

Đá xây dựng

255,57

255,57

255,57

255,57

4

Gạch xây

272,48

272,48

272,48

272,48

5

Gỗ cốp pha

240

240

240

240,00

6

Thép xây dựng

207,43

203,52

201,04

204,00

7

Nhựa đường

274,18

277,59

286,14

279,30

8

Gạch lát nền

123,64

123,64

123,64

123,64

9

Vật liệu lợp

177,42

177,42

177,42

177,42

10

Vật liệu nhôm kính

175,63

175,63

175,63

175,63

11

Sơn và vật liệu sơn

185,74

185,74

185,74

185,74

12

Vật tư ngành điện

470,78

470,78

470,78

470,78

13

Vật tư ngành nước

191,35

191,35

191,35

191,35

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Công bố 657/CB-SXD về chỉ số giá xây dựng tháng 7, tháng 8, tháng 9 và quý III năm 2012 do tỉnh Điện Biên ban hành

  • Số hiệu: 657/CB-SXD
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 30/11/2012
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Hoàng Văn Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản