- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 605/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 12 tháng 02 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI KIẾN TRÚC SƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định tại Công văn số 02/HKTS-VP ngày 19 tháng 01 năm 2015 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 111/TTr-SNV ngày 09 tháng 02 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ của Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định được Đại hội Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định lần thứ V (nhiệm kỳ 2015 - 2020) thông qua ngày 09 tháng 01 năm 2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
HỘI KIẾN TRÚC SƯ TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 605/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Tên tiếng Việt: Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định.
2. Tên tiếng Anh: BinhDinhArchitects’ Association.
3. Tên viết tắt: BAA.
4. Hội có biểu tượng riêng.
1. Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội, nghề nghiệp tự nguyện của các kiến trúc sư đang công tác, sinh sống tại Bình Định.
2. Mục đích của Hội là tập hợp, đoàn kết, động viên kiến trúc sư nhằm phát huy trí tuệ và tài năng để xây dựng nền kiến trúc Bình Định hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc, bảo vệ quyền lợi chính đáng của hội viên trong hoạt động nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên phạm vi tỉnh Bình Định và có quan hệ hợp tác, trao đổi nghề nghiệp với các tổ chức đồng nghiệp ngoài tỉnh theo quy định của pháp luật nhằm phục vụ cho sự nghiệp xây dựng và phát triển nền kiến trúc của tỉnh nhà, đóng góp vào sự nghiệp phát triển nền kiến trúc của đất nước.
2. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, Hội là hội thành viên của Hội Kiến trúc sư Việt Nam và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Bình Định.
Điều 4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 5. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo quy định pháp luật và Điều lệ Hội được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở Hội đặt tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
1. Tập hợp, đoàn kết và động viên kiến trúc sư đẩy mạnh hoạt động sáng tác, nâng cao năng lực chuyên môn, chăm lo xây dựng và kiện toàn tổ chức Hội để hoạt động hiệu quả và ngày càng vững mạnh. Nâng cao năng lực sáng tạo và kỹ năng nghề nghiệp của kiến trúc sư;
2. Thực hiện các chức năng tư vấn giám định và phản biện xã hội theo quy định của Nhà nước trên các lĩnh vực chuyên môn của mình như: Quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, phát triển đô thị, kiến trúc công trình dân dụng - công nghiệp, tượng đài, tranh hoành tráng... kiến trúc cảnh quan, thiết kế nội - ngoại thất;
3. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu, lý luận và phê bình về kiến trúc, phục vụ phát triển nền kiến trúc Bình Định mang tính hiện đại, tính dân tộc;
4. Hội bảo vệ quyền lợi chính đáng hợp pháp của Hội viên về Hội nghề nghiệp;
5. Tuyên truyền chủ trương đường lối của Đảng, phổ biến chính sách, pháp luật của Nhà nước. Phổ biến những kinh nghiệm và thành tựu về kiến trúc - xây dựng của nước ta và nước ngoài cho Hội viên;
6. Thực hiện nhiệm vụ hội thành viên của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Định;
7. Tham gia tích cực các hoạt động của Hội Kiến trúc sư Việt Nam tổ chức, các hoạt động của Hội Kiến trúc sư các tỉnh, thành phố tổ chức, nhằm tuyên truyền giới thiệu kiến trúc Bình Định; mở rộng hợp tác nghề nghiệp, trao đổi học hỏi đồng nghiệp ngoài tỉnh.
1. Được thành lập các cơ quan chức năng trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật;
2. Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động nghề nghiệp của Hội theo kế hoạch 05 năm và từng năm. Quản lý các cơ quan trực thuộc Hội, các tổ chức cơ sở Hội và hội viên;
3. Khen thưởng và kỷ luật đối với các cơ quan thuộc Hội và hội viên; biểu dương các tập thể, cá nhân trong và ngoài tỉnh có đóng góp vào sự nghiệp phát triển nền kiến trúc Bình Định;
4. Quyết định những vấn đề về tài chính, tài sản của Hội theo quy định của pháp luật;
5. Nhận hỗ trợ của Nhà nước và tài trợ các tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức hoạt động dịch vụ theo nghề nghiệp và theo quy định của pháp luật.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:
a. Hội viên chính thức: Các kiến trúc sư là công dân Việt Nam đang công tác và sinh sống tại tỉnh Bình Định đều có thể được kết nạp là hội viên Hội nếu đủ các điều kiện sau đây:
- Có 03 năm hành nghề hoặc 02 năm có thành tích xuất sắc trong sáng tác và đóng góp vào sự nghiệp kiến trúc tỉnh nhà;
- Tán thành điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội.
b. Hội viên danh dự: Cá nhân hoạt động trong các lĩnh vực khác nhưng có đóng góp tốt cho sự nghiệp kiến trúc của tỉnh, không có điều kiện hoặc không có đủ tiêu chuẩn trở thành hội viên chính thức của Hội, tán thành điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội, được Hội công nhận là hội viên danh dự.
2. Thủ tục kết nạp hội viên do Ban Chấp hành quy định.
1. Tham gia các hoạt động do Hội tổ chức;
2. Ứng cử và bầu cử các thành viên lãnh đạo Hội, chất vấn hoặc kiến nghị lên các cấp Hội những vấn đề xét thấy cần thiết. Hội viên danh dự không tham gia biểu quyết, bầu cử, ứng cử;
3. Thảo luận dân chủ các nội dung công tác của Hội;
4. Được yêu cầu Hội bảo vệ quyền hành nghề, quyền tác giả và các quyền khác theo quy định của pháp luật;
5. Theo khả năng của Hội được Hội hỗ trợ về vật chất, tinh thần trong hoạt động nghề nghiệp;
6. Được rút tên khỏi danh sách hội viên.
Điều 10. Nhiệm vụ của hội viên
1. Chấp hành Điều lệ của Hội, thực hiện tốt mọi chủ trương, kế hoạch công tác và hoạt động Hội;
2. Phấn đấu đạt chất lượng cao trong hoạt động sáng tạo, nghiên cứu khoa học, giảng dạy, quản lý;
3. Không ngừng học tập nâng cao trình độ chính trị, tư tưởng, chuyên môn nghiệp vụ để hoàn thành trách nhiệm công dân, trách nhiệm của kiến trúc sư trước công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh nhà, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
4. Tuyên truyền, phổ biến những kiến thức và thành tựu kiến trúc xây dựng trong giới kiến trúc sư và nhân dân;
5. Giữ gìn đạo đức nghề nghiệp, bảo vệ danh dự và phẩm chất hội viên Hội Kiến trúc sư Việt Nam;
6. Giới thiệu kiến trúc sư vào Hội;
7. Đóng hội phí đầy đủ theo quy định của Ban Chấp hành Hội.
Điều 11. Cơ cấu tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Kiểm tra.
4. Câu lạc bộ Kiến trúc sư trẻ.
5. Tổ chức tư vấn nghề nghiệp.
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là Đại hội toàn thể của Hội, được tổ chức 05 năm một lần do Ban Chấp hành Hội triệu tập. Đại hội bất thường được tổ chức khi có ít nhất 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 tổng số hội viên yêu cầu. Đại hội được tổ chức khi có trên 1/2 số hội viên chính thức có mặt.
2. Nhiệm vụ của Đại hội :
a. Thảo luận và thông qua báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội.
b. Thảo luận và thông qua Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu có).
c. Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội.
d. Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.
đ. Bầu đoàn Đại biểu đi dự Đại hội Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
e. Thông qua nghị quyết Đại hội.
3. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a. Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định.
b. Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 hội viên có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a. Tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội giữa hai kỳ Đại hội.
b. Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra.
c. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội; Quy chế khen thưởng, kỷ luật, các quy định trong nội bộ Hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.
d. Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hội.
đ. Quyết định việc khen thưởng của Hội và đề nghị lên cấp có thẩm quyền xét khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong lĩnh vực chuyên môn và trong hoạt động Hội; quyết định kỷ luật theo Điều lệ Hội;
e. Ban Chấp hành Hội họp 03 tháng 01 lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của trên 1/2 tổng số ủy viên Ban Chấp hành.
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành.
b. Xem xét, giải quyết đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
c. Kiểm tra tài chính của Hội.
3. Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 15. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành Hội.
b. Chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành Hội về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội, nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành Hội.
c. Chủ trì các cuộc họp Ban Chấp hành.
d. Thay mặt Ban Chấp hành ký các văn bản của Hội.
đ. Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành. Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội phân công hoặc ủy quyền.
Điều 16. Câu lạc bộ Kiến trúc sư trẻ
1. Câu lạc bộ Kiến trúc sư trẻ do Hội thành lập nhằm tập hợp rộng rãi kiến trúc sư dưới 40 tuổi cũng như người hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc có cùng mong muốn trau dồi, phát triển nghề nghiệp.
2. Quy chế hoạt động các Câu lạc bộ Kiến trúc sư trẻ do Ban Chấp hành Hội quy định.
CHIA, TÁCH; SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 17. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ Luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
1. Nguồn thu của Hội:
a. Hội phí hàng năm và lệ phí gia nhập Hội của hội viên.
b. Thu từ các hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
c. Tiền ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
d. Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có).
đ. Các khoản thu hợp pháp khác.
2. Các khoản chi của Hội:
a. Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hội.
b. Chi mua sắm phương tiện làm việc.
c. Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định.
Điều 19. Quản lý, sử dụng tài chính
Tài chính của Hội được quản lý theo nguyên tắc công khai, minh bạch, thu chi đúng quy định của Nhà nước và quy định của Ban Chấp hành Hội, chỉ sử dụng cho các hoạt động của Hội, hạch toán hoạt động phải cân bằng thu chi.
Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí hỗ trợ của Nhà nước (nếu có) hoặc từ nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, cá nhân và hội viên. Việc quản lý và sử dụng tài sản của Hội theo quy định của Nhà nước.
Đơn vị thuộc Hội, hội viên có nhiều thành tích được Hội đề nghị các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Đơn vị thuộc Hội, hội viên làm trái với Điều lệ Hội, nghị quyết, quy chế của Hội thì bị kỷ luật từ khiển trách, cảnh cáo đến khai trừ ra khỏi Hội.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Chỉ có Đại hội toàn thể hội viên Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội phải được ít nhất 2/3 số hội viên có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định gồm 08 chương, 24 điều đã được Đại hội toàn thể hội viên lần thứ V Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định thông qua ngày 09 tháng 01 năm 2015 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Căn cứ quy định pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 1309/QĐ-UB-NC năm 1993 về thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước lần thứ II, nhiệm kỳ 2014-2019
- 3Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Người mù tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ của Hội Tế bào gốc Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kiến trúc sư tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Kiến trúc sư tỉnh Quảng Ngãi
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 5Quyết định 1309/QĐ-UB-NC năm 1993 về thực hiện chế độ Kiến trúc sư Trưởng thành phố Hồ Chí Minh
- 6Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ Người khuyết tật, Trẻ mồ côi và Bệnh nhân nghèo huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước lần thứ II, nhiệm kỳ 2014-2019
- 8Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ Hội Người mù tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ của Hội Tế bào gốc Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Kiến trúc sư tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 1858/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ Hội Kiến trúc sư tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Điều lệ Hội Kiến trúc sư tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 605/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/02/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/02/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết