Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2017/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 19 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 06 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Nghị quyết 32/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam về quy định mức thu phí, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam thực hiện theo Điều 1 Nghị quyết số 32/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Các trường hợp miễn phí.
- Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt tập trung do đơn vị quản lý, vận hành hệ thống thoát nước tiếp nhận và đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định xả thải ra môi trường.
- Nước thải sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
Các quy định khác về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 và bãi bỏ điểm c khoản 2 mục I Điều 1 Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 về bãi bỏ một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Giao Sở Tài chính, chủ trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn đơn vị thực hiện đảm bảo các quy định hiện hành.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 154/2016/NĐ-CP.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị cung cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 1091/2004/QĐ-UB về mức thu và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 63/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 136/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 18/2021/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 2Quyết định 1091/2004/QĐ-UB về mức thu và quản lý phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 7Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- 8Quyết định 63/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 53/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 11Nghị quyết 32/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 13Nghị quyết 64/2017/NQ-HĐND về quy định tỷ lệ để lại cho đơn vị thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và sửa đổi quy định đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Nghị quyết 136/2018/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 59/2012/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về xác định số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- Số hiệu: 59/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra