- 1Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3Quyết định 128/2000/QĐ-TTg về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 81/2001/QĐ-TTg triển khai Chỉ thị 58-CT/TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Nghị định 55/2001/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
- 6Thông tư 04/2001/TT-TCBĐ hướng dẫn thi hành Nghị định 55/2001/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy cập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong bưu chính viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 7Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2003/QĐ-BCCVT | Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 58/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG KẾT NỐI TRỰC TIẾP INTERNET QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẬP TRUNG
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp phần mềm;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005.
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế của các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung như sau:
1. Cước cài đặt: 2.275.500 đồng/cổng (thu một lần).
2. Cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế:
STT | Tốc độ (Kb/s) | Mức cước (1.000đ/tháng) |
1 | 64 | 12.335 |
2 | 128 | 18.542 |
3 | 192 | 24.604 |
4 | 256 | 30.666 |
5 | 320 | 35.777 |
6 | 384 | 40.888 |
7 | 448 | 46.177 |
8 | 512 | 51.466 |
9 | 576 | 56.636 |
10 | 640 | 61.807 |
11 | 704 | 66.977 |
12 | 768 | 72.754 |
13 | 832 | 76.619 |
14 | 896 | 80.485 |
15 | 960 | 84.350 |
16 | 1.024 | 88.216 |
17 | 1.088 | 91.167 |
18 | 1.152 | 94.119 |
19 | 1.216 | 97.070 |
20 | 1.280 | 100.022 |
21 | 1.344 | 102.973 |
22 | 1.408 | 105.925 |
23 | 1.472 | 108.877 |
24 | 1.536 | 111.827 |
25 | 1.600 | 115.828 |
26 | 1.664 | 119.828 |
27 | 1.728 | 123.829 |
28 | 1.792 | 127.829 |
29 | 1.856 | 131.829 |
30 | 1.920 | 135.829 |
31 | 1.984 | 139.830 |
32 | 2.048 | 143.830 |
33 | 4Mb/s | 230.128 |
34 | 8Mb/s | 431.491 |
35 | 16Mb/s | 791.066 |
36 | 34Mb/s | 1.438.302 |
37 | 45Mb/s | 1.797.878 |
3. Các mức cước quy định mục tại 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và cước thuê kênh viễn thông từ các khu công nghiệp phần mềm tập trung đến các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
Điều 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) được quy định hình thức tính và thu cước khác trên nguyên tắc tổng cước sử dụng trong tháng không vượt quá mức cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế quy định tại Điều 1 nêu trên.
Điều 3. Căn cứ mức cước quy định tại Điều 1 khu công nghiệp phần mềm tập trung quy định mức cước truy nhập Internet áp dụng cho các doanh nghiệp (đối tượng) phần mềm trong khu công nghiệp sử dụng trên cơ sở đủ bù đắp chi phí (không có lợi nhuận).
Điều 4. Chi phí lắp đặt đường truyền dẫn viễn thông từ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet đến khu công nghiệp phần mềm tập trung do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.
Điều 5. Cước thuê kênh viễn thông để kết nối từ khu công nghiệp phần mềm tập trung đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành nhưng không vượt quá 70% mức cước thuê kênh viễn thông trong nước hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/04/2003 và thay thế Quyết định số 15/2002/QĐ-TCBĐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các khu công nghiệp phần mềm tập trung.
Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), Giám đốc các khu công nghiệp phần mềm tập trung và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| Đặng Đình Lâm (Đã ký) |
- 1Quyết định 15/2002/QÐ-TCBÐ về cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Quyết định 57/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế (IIG) của các IXP do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- 1Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về việc quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 3Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4Quyết định 128/2000/QĐ-TTg về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư và phát triển công nghiệp phần mềm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 81/2001/QĐ-TTg triển khai Chỉ thị 58-CT/TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005 do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Nghị định 55/2001/NĐ-CP về việc quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet
- 7Thông tư 04/2001/TT-TCBĐ hướng dẫn thi hành Nghị định 55/2001/NĐ-CP về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ truy cập internet, dịch vụ kết nối internet và dịch vụ ứng dụng internet trong bưu chính viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 8Nghị định 90/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông
- 9Quyết định 57/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế (IIG) của các IXP do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
Quyết định 58/2003/QĐ-BCCVT ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành
- Số hiệu: 58/2003/QĐ-BCCVT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2003
- Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
- Người ký: Đặng Đình Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/04/2003
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực