Hệ thống pháp luật

BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 58/2003/QĐ-BBCVT

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG KẾT NỐI TRỰC TIẾP INTERNET QUỐC TẾ ÁP DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẬP TRUNG

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 55/CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp phần mềm;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/200/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Internet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung như sau:

1. Cước cài đặt: 2.275.500 đồng/cổng (thu một lần).

2. Cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế:

STT

Tốc độ

(Kbps)

Mức cước

(1.000 đ/tháng)

1

64

12.335

2

128

18.542

3

192

24.604

4

256

30.666

5

320

35.777

6

384

40.888

7

448

46.177

8

512

51.466

9

576

56.636

10

640

61.807

11

704

66.977

12

768

72.754

13

832

76.619

14

896

80.485

15

960

84.350

16

1.024

88.216

17

1.088

91.167

18

1.152

94.119

19

1.216

97.070

20

1.280

100.022

21

1.344

102.973

22

1.408

105.925

23

1.472

108.877

24

1.536

111.827

25

1.600

115.828

26

1.664

119.828

27

1.728

123.829

28

1.792

127.829

29

1.856

131.829

30

1.920

135.829

31

1.984

139.830

32

2.048

143.830

33

4Mb/s

230.128

34

8Mb/s

431.491

35

16Mb/s

791.066

36

34Mb/s

1.438.302

37

45Mb/s

1.797.878

3. Các mức cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và cước thuê kênh viễn thông từ các Khu công nghiệp phần mềm tập trung đến các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet.

Điều 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP) được quy định hình thức tính và thu cước khác trên nguyên tắc tổng cước sử dụng trong tháng không vượt quá mức cước thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế quy định tại Điều 1 nêu trên.

Điều 3. Căn cứ mức cước quy định tại Điều 1, Khu công nghiệp phần mềm tập trung quy định mức cước truy nhập Internet áp dụng cho các doanh nghiệp (đối tượng) phần mềm trong Khu công nghiệp sử dụng trên cơ sở đủ bù đắp chi phí (không có lợi nhuận).

Điều 4. Chi phí lắp đặt đường truyền dẫn viễn thông từ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet đến Khu công nghiệp phần mềm tập trung do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.

Điều 5. Cước thuê kênh viễn thông để kết nối từ Khu công nghiệp phần mềm tập trung đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành nhưng không vượt quá 70% mức cước thuê kênh viễn thông trong nước hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/04/2003 và thay thế Quyết định số 15/2002/QĐ-TCBĐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung.

Điều 7. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), Giám đốc các Khu công nghiệp phần mềm tập trung và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng Bộ BCVT (để BC);
- Các Thứ trưởng;
- Lưu KHTC, VP.

K/T BỘ TRƯỞNG
BỘ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
THỨ TRƯỞNG




Đặng Đình Lâm

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 58/2003/QĐ-BBCVT ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng kết nối trực tiếp Internet quốc tế áp dụng cho các Khu công nghiệp phần mềm tập trung do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành

  • Số hiệu: 58/2003/QĐ-BBCVT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/03/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Bưu chính, Viễn thông
  • Người ký: Đặng Đình Lâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản