- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 83/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hưng Yên
- 7Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 9Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 576/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ NỘI VỤ, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 83/2021/QĐ-UBND ngày 04/11/2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 285/TTr-SNV ngày 14/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, giai đoạn 2024- 2026 như sau:
1. Danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 44 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 11 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 21 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 48 biên chế và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Sở Nội vụ được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Nội vụ không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung :
- Ngạch chuyên viên chính: tối đa 11/27 người.
- Ngạch chuyên viên và tương đương: tối thiểu 15/27 người.
- Ngạch văn thư viên trung cấp: 01/27 người.
b) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ giai đoạn 2024-2026 đã được đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện các nội dung sau:
1. Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực,... của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở Nội vụ theo quy định về đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể từ khi có Quyết định phê duyệt Đề án điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động theo đúng quy định.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.
4. Thường xuyên rà soát và trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở Nội vụ (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
5. Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng thuộc Sở (phòng chuyên môn, nghiệp vụ, Thanh tra, Văn phòng) theo quy định của pháp luật, đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh.
6. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở Nội vụ khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các bộ, ngành có quy định điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ.
7. Tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Nội vụ theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Nội vụ đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT | Mã VTVL | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức | Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026 | Số LĐHĐ giai đoạn 2024-2026 | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG | 48 | 07 |
| ||
I | Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý | 21 |
|
| ||
1 | SNV.01 | Giám đốc | Tối thiểu | 01 |
|
|
2 | SNV.02 | Phó Giám đốc | Tối thiểu | 03 |
|
|
3 | SNV.03 | Trưởng phòng | Tối thiểu | 05 |
|
|
4 | SNV.04 | Chánh Thanh tra Sở | Tối thiểu | 01 |
|
|
5 | SNV.05 | Chánh Văn phòng Sở | Tối thiểu | 01 |
|
|
6 | SNV.06 | Phó Trưởng phòng | Tối thiểu | 08 |
|
|
7 | SNV.07 | Phó Chánh Thanh tra | Tối thiểu | 01 |
|
|
8 | SNV.08 | Phó Chánh Văn phòng | Tối thiểu | 01 |
|
|
II | Vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành | 21 |
|
| ||
| Lĩnh vực tổ chức bộ máy (gồm: tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ) | |||||
1 | SNV.09 | Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy | Chuyên viên chính | 01 |
|
|
2 | SNV.10 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | Chuyên viên | 03 |
|
|
| Lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực (gồm: quản lý cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; quản lý biên chế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; chính sách tiền lương; công tác dân chủ, dân vận; công tác thanh niên; công tác cán bộ nữ;... và các nội dung khác liên quan đến quản lý nguồn nhân lực) | |||||
3 | SNV.11 | Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên chính | 05 |
|
|
4 | SNV.12 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên | 04 |
|
|
| Lĩnh vực địa giới hành chính |
|
|
| ||
5 | SNV.13 | Chuyên viên chính về địa giới hành chính | Chuyên viên chính | 01 |
|
|
6 | SNV.14 | Chuyên viên về địa giới hành chính | Chuyên viên | 01 |
|
|
| Lĩnh vực cải cách hành chính |
|
|
| ||
7 | SNV.15 | Chuyên viên chính về cải cách hành chính | Chuyên viên chính | 01 |
|
|
8 | SNV.16 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên | 01 |
|
|
| Lĩnh vực quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
|
|
| ||
9 | SNV.17 | Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng - tôn giáo | Chuyên viên chính | 01 |
|
|
10 | SNV.18 | Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng - tôn giáo | Chuyên viên | 02 |
|
|
| Lĩnh vực quản lý văn thư, lưu trữ |
|
|
| ||
11 | SNV.19 | Chuyên viên về quản lý văn thư lưu trữ | Chuyên viên | 01 |
|
|
III | Vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung | 06 |
|
| ||
1 | SNV.20 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính | 01 |
|
|
2 | SNV.21 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên | 01 |
|
|
3 | SNV.22 | Thanh tra viên về phòng chống, tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên | VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm |
|
|
4 | SNV.23 | Chuyên viên về phòng chống, tham nhũng, tiêu cực | Chuyên viên | |||
5 | SNV.24 | Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên | |||
6 | SNV.25 | Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Chuyên viên | VTVL Thanh tra viên về công tác thanh tra kiêm nhiệm | ||
7 | SNV.26 | Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơ | Thanh tra viên | |||
8 | SNV.27 | Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn | Chuyên viên | |||
9 | SNV.28 | Chuyên viên về pháp chế | Chuyên viên | 01 |
|
|
10 | SNV.29 | Chuyên viên chính về tổng hợp | Chuyên viên chính | 01 |
|
|
11 | SNV.30 | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên | Chuyên viên chính về tổng hợp kiêm nhiệm |
| Thực hiện nhiệm vụ thuộc cơ quan Sở |
12 | SNV.31 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | Chuyên viên | |||
13 | SNV.32 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên | VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
|
|
14 | SNV.33 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên |
| Thực hiện nhiệm vụ thuộc cơ quan Sở | |
15 | SNV.34 | Chuyên viên về thi đua khen thưởng | Chuyên viên | VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm |
| |
16 | SNV.35 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên | |||
17 | SNV.36 | Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin | Chuyên viên | VTVL Kế toán viên kiêm nhiệm |
|
|
18 | SNV.37 | Kế toán viên | Kế toán viên | 01 |
|
|
19 | SNV.38 | Văn thư viên trung cấp | Văn thư viên trung cấp | 01 |
|
|
20 | SNV.39 | Cán sự lưu trữ | Cán sự | VTVL Văn thư viên trung cấp kiêm nhiệm |
|
|
21 | SNV.40 | Cán sự thủ quỹ | Cán sự | |||
IV | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 07 |
| |||
1 | SNV.41 | Nhân viên kỹ thuật |
|
| 01 |
|
2 | SNV.42 | Lái xe |
|
| 03 |
|
3 | SNV.43 | Tạp vụ |
|
| 02 |
|
4 | SNV.44 | Bảo vệ |
|
| 02 |
|
- 1Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 4Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 5Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 6Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 7Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 10Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 83/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ Hưng Yên
- 7Quyết định 2604/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức cao nhất và cơ cấu ngạch công chức của từng vị trí việc làm thuộc Ban Dân tộc tỉnh Yên Bái
- 8Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 10Quyết định 574/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- 12Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 14Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 15Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Xây dựng, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 16Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 17Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 18Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Sở Nội vụ tỉnh Hà Tĩnh
- 19Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 20Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- Số hiệu: 576/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực