- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
- 6Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 8Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 578/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 15 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA THANH TRA TỈNH, GIAI ĐOẠN 2024-2026
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh: Số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 32/2021/QĐ-UBND ngày 04/8/2021 ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 281/TTr-SNV ngày 12/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh, giai đoạn 2024-2026 như sau:
1. Về danh mục vị trí việc làm: gồm 04 nhóm với 30 vị trí, trong đó:
a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí;
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 08 vị trí;
c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 12 vị trí;
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Về số biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:
a) Số lượng biên chế công chức tối đa 32 biên chế và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.
Số biên chế công chức của Thanh tra tỉnh được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Thanh tra tỉnh không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế công chức theo quy định.
b) Số lao động hợp đồng tối đa là 07 người.
3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:
a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung:
- Thanh tra viên chính: tối đa 06/16 người (tương ứng 37,5%)
- Thanh tra viên và tương đương: tối thiểu 10/16 người (tương ứng 62,5%)
d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.
4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV; số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin truyền thông; số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt, Chánh Thanh tra tỉnh thực hiện các nội dung sau:
1. Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Thanh tra tỉnh theo đúng quy định;
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật;
4. Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.
5. Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập các phòng tham mưu tổng hợp, chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).
6. Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có quy định điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh theo đúng danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chánh Thanh tra tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA THANH TRA TỈNH HƯNG YÊN GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày 3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Mã VTVL | Tên vị trí việc làm | Ngạch công chức tương ứng | Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026 | Số LĐHĐ 2024-2026 |
|
| TỔNG SỐ | 32 | 07 | |
I | VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ | 16 |
| ||
1 | TTT.01 | Chánh Thanh tra | Tối thiểu Thanh tra viên chính | 01 |
|
2 | TTT.02 | Phó Chánh Thanh tra | Tối thiểu Thanh tra viên chính | 03 |
|
3 | TTT.03 | Chánh Văn phòng | Tối thiểu Thanh tra viên/Chuyên viên | 01 |
|
4 | TTT.04 | Trưởng phòng | Tối thiểu Thanh tra viên chính | 05 |
|
5 | TTT.05 | Phó Chánh Văn phòng | Tối thiểu Thanh tra viên/Chuyên viên | 01 |
|
6 | TTT.06 | Phó Trưởng phòng | Tối thiểu Thanh tra viên chính | 05 |
|
II | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH | 13 |
| ||
1 | TTT.07 | Thanh tra viên chính về công tác thanh tra | Thanh tra viên chính | 02 |
|
2 | TTT.08 | Thanh tra viên về công tác thanh tra | Thanh tra viên | 02 |
|
3 | TTT.09 | Thanh tra viên chính về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư | Thanh tra viên chính | 01 |
|
4 | TTT.10 | Thanh tra viên về công tác tiếp công dân và xử lý đơn thư | Thanh tra viên | 01 |
|
5 | TTT.11 | Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên chính | 02 |
|
6 | TTT.12 | Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo | Thanh tra viên | 02 |
|
7 | TTT.13 | Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên chính | 01 |
|
8 | TTT.14 | Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực | Thanh tra viên | 02 |
|
III | VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG | 03 |
| ||
1 | TTT.15 | Chuyên viên về tổng hợp | Chuyên viên | VTVL Phó CVP kiêm nhiệm |
|
2 | TTT.16 | Chuyên viên về quản trị công sở | Chuyên viên |
| |
3 | TTT.17 | Chuyên viên về tổ chức bộ máy | Chuyên viên | VTVL CVP kiêm nhiệm |
|
4 | TTT.18 | Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực | Chuyên viên |
| |
5 | TTT.19 | Chuyên viên về thi đua, khen thưởng | Chuyên viên |
| |
6 | TTT.20 | Chuyên viên về hành chính - văn phòng | Chuyên viên | 01 |
|
7 | TTT.21 | Chuyên viên về cải cách hành chính | Chuyên viên | VTVL chuyên viên về HC-VP kiêm nhiệm |
|
8 | TTT.22 | Chuyên viên quản lý về công nghệ thông tin | Chuyên viên |
| |
9 | TTT.23 | Kế toán viên | Kế toán viên | 01 |
|
10 | TTT.24 | Văn thư viên | Văn thư viên | 01 |
|
11 | TTT.25 | Chuyên viên về lưu trữ | Lưu trữ viên | VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm |
|
12 | TTT.26 | Chuyên viên Thủ quỹ | Chuyên viên |
| |
IV | VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ |
| 07 | ||
1 | TTT.27 | Nhân viên kỹ thuật |
|
| 01 |
2 | TTT.28 | Nhân viên lái xe |
|
| 02 |
3 | TTT.29 | Nhân viên phục vụ |
|
| 02 |
4 | TTT.30 | Nhân viên bảo vệ |
|
| 02 |
TỔNG SỐ: 30 vị trí |
|
|
|
- 1Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm cán bộ lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 3Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương, giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Cao Bằng
- 8Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 13/2022/TT-BNV hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 5Thông tư 11/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 32/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Hưng Yên
- 7Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 08/2023/QĐ-UBND quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên
- 9Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 01/2023/TT-TTCP hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thanh tra do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm cán bộ lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức trong các tổ chức hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long
- 12Quyết định 576/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Nội vụ, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2024-2026
- 13Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Công Thương, giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 14Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh giai đoạn 2024-2026 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 15Quyết định 430/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 409/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Thanh tra tỉnh Lâm Đồng
- 17Quyết định 323/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức Thanh tra tỉnh Cao Bằng
- 18Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Bản mô tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm của Thanh tra tỉnh Nam Định
- 19Quyết định 666/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
Quyết định 578/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Thanh tra tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026
- Số hiệu: 578/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực