Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 667/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 29 tháng 3 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG CỦA SỞ TƯ PHÁP, GIAI ĐOẠN 2024-2026

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2022 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức; số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tư pháp;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 08/2023/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 ban hành Quy định về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 35/2021/QĐ-UBND ngày 06/8/2021 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Hưng Yên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 333/TTr-SNV ngày 29/3/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp giai đoạn 2024-2026 như sau:

1. Danh mục vị trí việc làm: Gồm 04 nhóm với 32 vị trí, trong đó:

a) Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;

b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành: 06 vị trí;

c) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 14 vị trí;

d) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

2. Biên chế công chức và lao động hợp đồng đến năm 2026:

a) Số lượng biên chế công chức tối đa là 27 người và thực hiện tinh giản biên chế (nếu có) theo quy định.

Số biên chế công chức của Sở Tư pháp được giao hằng năm trên cơ sở nguồn biên chế của tỉnh. Trường hợp thực hiện công tác cán bộ từ nguồn nơi khác đến trong khi Sở Tư pháp không còn biên chế chưa sử dụng thì phải điều chuyển biên chế từ cơ quan có nhân sự chuyển đi đảm bảo cân đối biên chế và công chức theo quy định.

b) Số lao động hợp đồng tối đa là 06 người.

3. Cơ cấu ngạch công chức đến năm 2026:

a) Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.

b) Nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành và nhóm vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Ngạch chuyên viên và tương đương: 13/13 người (tương ứng 100%).

c) Nhóm vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: Không xác định cơ cấu ngạch công chức đối với vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là lao động hợp đồng.

4. Bản mô tả công việc và khung năng lực từng vị trí việc làm được xác định theo quy định tại các Thông tư: số 11/2022/TT-BNV, số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; số 01/2023/TT-TTCP của Thanh tra Chính phủ; số 02/2023/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp:

a) Căn cứ danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, số biên chế công chức và lao động hợp đồng tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt thực hiện các nội dung sau:

- Quy định cụ thể bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm (trong đó thể hiện rõ chức trách, nhiệm vụ, yêu cầu về trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn năng lực của từng vị trí việc làm); quy định cụ thể sản phẩm đầu ra, kết quả sản phẩm đầu ra của từng vị trí việc làm để làm cơ sở đánh giá, bình xét thi đua khen thưởng, mức độ hoàn thành công việc được giao đối với công chức và người lao động của Sở theo quy định về đánh giá, xếp loại công chức, người lao động, hoàn thành trong thời hạn chậm nhất 30 ngày kể khi có Quyết định phê duyệt điều chỉnh vị trí việc làm của Chủ tịch UBND tỉnh; gửi Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo theo quy định.

- Xây dựng kế hoạch biên chế công chức hằng năm để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đối với công chức, người lao động của Sở.

- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với các vị trí việc làm để đảm bảo tiêu chuẩn trình độ theo quy định của pháp luật.

- Thường xuyên rà soát, trình UBND tỉnh quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và vị trí việc làm của Sở (nếu có thay đổi) bảo đảm theo đúng quy định.

- Rà soát, cơ cấu lại, bố trí đội ngũ công chức theo vị trí việc làm, đáp ứng các tiêu chí thành lập phòng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật theo hướng tinh gọn, hiệu quả; nghiêm túc thực hiện việc cắt giảm biên chế công chức theo lộ trình, kế hoạch của tỉnh (nếu có).

b) Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét điều chỉnh Đề án vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức của Sở khi có sự điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức theo quy định của pháp luật hoặc các Bộ, ngành có điều chỉnh về danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp.

2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức, lao động hợp đồng của Sở Tư pháp theo đúng danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức tương ứng với từng vị trí việc làm của Sở Tư pháp đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký ban hành.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNCNH.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA CƠ QUAN SỞ TƯ PHÁP, GIAI ĐOẠN 2024-2026
(Kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 29/3/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

TT

Mã VTVL

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tương ứng

Số biên chế công chức giai đoạn 2024-2026

Số LĐHĐ giai đoạn 2024-2026

Ghi chú

 

 

TỔNG SỐ

27

06

 

I

VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO QUẢN LÝ

14

 

 

1

STP.01

Giám đốc

Tối thiểu chuyên viên chính

01

 

 

2

STP.02

Phó Giám đốc

Tối thiểu chuyên viên chính

03

 

 

3

STP.03

Trưởng phòng

Tối thiểu chuyên viên

03

 

 

4

STP.04

Chánh Văn phòng

Tối thiểu chuyên viên

01

 

 

5

STP.05

Chánh Thanh tra

Tối thiểu thanh tra viên hoặc tương đương

01

 

 

6

STP.06

Phó Trưởng phòng

Tối thiểu chuyên viên

03

 

 

7

STP.07

Phó Chánh Văn phòng

Tối thiểu chuyên viên

01

 

 

8

STP.08

Phó Chánh Thanh tra

Tối thiểu thanh tra viên hoặc tương đương

01

 

 

II

VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH

10

 

 

1

STP.09

Chuyên viên về xây dựng pháp luật

Chuyên viên

02

 

 

2

STP.10

Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải cơ sở và tiếp cận pháp luật

Chuyên viên

01

 

 

3

STP.11

Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật

Chuyên viên

02

 

 

4

STP.12

Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Chuyên viên

01

 

 

5

STP.13

Chuyên viên về hành chính tư pháp

Chuyên viên

03

 

 

6

STP.14

Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý

Chuyên viên

01

 

 

III

VỊ TRÍ VIỆC LÀM NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG

03

 

 

1

STP.15

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Thanh tra kiêm nhiệm

2

STP.16

Thanh tra viên về phòng chống tham nhũng

Thanh tra viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chánh Thanh tra kiêm nhiệm

3

STP.17

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên

 

4

STP.18

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn thư

Thanh tra viên

 

5

STP.19

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

01

 

 

6

STP.20

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chuyên viên tổng hợp kiêm nhiệm

7

STP.21

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin

Chuyên viên

 

8

STP.22

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

9

STP.23

Chuyên viên về cải cách hành chính

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Phó Chánh Văn phòng kiêm nhiệm

10

STP.24

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

 

11

STP.25

Kế toán viên

Kế toán viên

01

 

 

12

STP.26

Văn thư viên

Văn thư viên

01

 

 

13

STP.27

Lưu trữ viên

Lưu trữ viên

Kiêm nhiệm

 

VTVL Văn thư viên kiêm nhiệm

14

STP.28

Chuyên viên thủ quỹ

Chuyên viên

 

IV

VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ

 

 

06

 

1

STP.29

Nhân viên kỹ thuật

 

 

Kiêm nhiệm

VTVL Nhân viên bảo vệ kiêm nhiệm

2

STP.30

Nhân viên lái xe

 

 

02

 

3

STP.31

Nhân viên phục vụ

 

 

02

 

4

STP.32

Nhân viên bảo vệ

 

 

02

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 667/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, biên chế công chức và lao động hợp đồng của Sở Tư pháp tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2024-2026

  • Số hiệu: 667/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 29/03/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Người ký: Trần Quốc Văn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/03/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản