- 1Nghị định 196-CP năm 1994 hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về thoả ước lao động tập thể
- 2Nghị định 41-CP năm 1995 hướng dẫn Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
- 3Công văn về hướng dẫn thi hành thoả ước lao động tập thể
- 4Thông tư 12/2000/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 1Quyết định 785/QĐ-TTg năm 1998 thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 3Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 4Thông tư 4-BXD/KTQH-1997 hướng dẫn Nghị định 36/CP-1997 đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao do Bộ xây dựng ban hành
- 5Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 6Quyết định 356-BKH/KCN năm 1999 về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các Khu CN, Khu CX do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 8Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 9Quyết định 1062/2002/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo HIệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 10Nghị định 93/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 196/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thoả ước lao động tập thể
- 11Nghị định 33/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 41/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
- 12Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 19/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 41/CP thi hành Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2004/QĐ-UB | Thị xã Cao Lãnh, ngày 11 tháng 06 năm 2004 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam công bố ngày 10/12/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa” tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tại tờ trình số 85/KCN-VP ngày 18/5/2004 về việc ban hành quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp.
Điều 2. Trưởng ban Ban Quản lý các Khu Công nghiệp có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn cho cán bộ, công chức của đơn vị, phổ biến cho các tổ chức và nhân dân biết để thực hiện đúng thủ tục, trình tự giải quyết công việc theo cơ chế
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG THÁP.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2004IQĐ-UB ngày 11 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
- Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ về ban hành Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-TTg ngày 29 tháng 8 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Tháp;
- Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 1996, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2000 và Nghị định 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Căn cứ vào Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10;
- Căn cứ Nghị định số 33/2003/NĐ-CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;
- Căn cứ Nghị định số 93/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thỏa ước lao động tập thể;
- Căn cứ Thông tư số 19/2003/TT.BLĐ-TBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 41/CP ngày 06/7/1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 33/2003/NĐ.CP ngày 02/4/2003 của Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 04-BXD/KTQH ngày 30/7/1997 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/CP của Chính phủ đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
- Căn cứ Quyết định số 356/BKH/KCN ngày 09/7/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp trong việc cấp, thu hồi, điều chỉnh, bổ sung dự án đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp của Tỉnh;
- Căn cứ Quyết định số 1062/2002/QĐ.BTM về việc bổ sung phụ lục 3 quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT);
- Căn cứ Quyết định số 1083/1999/QĐ.BTM ngày 20/9/1999 của Bộ Thương mại về việc ủy quyền quản lý xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các Doanh nghiệp khu công nghiệp;
- Căn cứ công văn số 496/UB-XDCB ngày 19/11/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình trong Khu Công nghiệp Sa Đéc;
- Căn cứ Quyết định số 73/2003/QĐ-UB ngày 06/11/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc áp dụng cơ chế “một cửa” đối với các lĩnh vực công việc tại các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Đồng Tháp.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp cụ thể như sau:
A. CÁC CÔNG VIỆC THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”:
I. Thẩm định, đăng ký cấp giấy phép dự án đầu tư nước ngoài.
II. Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo ủy quyền của Bộ Thương mại.
III. Xét duyệt kế hoạch nhập khẩu đối với dự án đầu tư nước ngoài.
IV. Chứng nhận đăng ký nội quy lao động.
V. Thỏa ước lao động tập thể.
VI. Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với dự án trong khu công nghiệp.
VII. Thủ tục khởi công xây dựng công trình.
VIII. Xác nhận hoàn công đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp.
B. NỘI DUNG CỤ THỂ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA”:
I. THẨM ĐỊNH, ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY PHÉP ĐỐI VỚI ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NUỚC NGOÀI:
1. Hồ sơ
a. Thẩm định cấp giấy phép đầu tư:
a.1. Đơn xin thành lập Doanh nghiệp hoặc Đơn xin thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Đơn xin hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng (theo mẫu).
a.2. Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).
a.3. Điều lệ Doanh nghiệp liên doanh hoặc Điều lệ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (theo mẫu).
a.4. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên đầu tư.
a.5. Giải trình kinh tế kỹ thuật (báo cáo nghiên cứu khả thi),
a.6. Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
a.7. Bản vẽ hiện trạng nhà xưởng hoặc thiết kế sơ bộ về phương án kiến trúc nếu dự án có công trình xây dựng.
a.8. Bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với dự án không thuộc Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.
Ghi chú:
- Nếu chủ đầu tư Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước cần bổ sung thêm:
+ Biên bản định giá tài sản của bên Việt Nam đưa vào góp vốn (nếu góp vốn bằng tài sản).
+ Văn bản của cơ quan quản lý vốn Nhà nước có thẩm quyền cho phép bên Việt Nam sử dụng vốn Nhà nước đưa vào góp vốn thành lập dự án.
- Số lượng hồ sơ trình duyệt:
+ 12 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc đối với các dự án nhóm A.
+ 08 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc đối với các dự án nhóm B.
Hồ sơ phải được soạn bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt và 01 thứ tiếng thông dụng (Anh, Pháp), in ấn và đóng bìa để bảo quản theo quy chế lưu trữ (Điều 17.3- TT12/2000/TT-BKH).
- Các trang của Đơn xin cấp giấy phép đầu tư, Hợp đồng liên doanh hay Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Điều lệ Doanh nghiệp phải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia đầu tư (Điều 7-TT12/2000/TT-BKH).
b. Đăng ký cấp giấy phép đầu tư:
b.1. Đơn đăng ký cấp giấy phép đầu tư (theo mẫu).
b.2. Đơn xin thành lập Doanh nghiệp hoặc Đơn xin thành lập Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc Đơn xin hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng (theo mẫu).
b.3. Hợp đồng liên doanh hoặc Hợp đồng hợp tác kinh doanh (theo mẫu).
b.4. Điều lệ Doanh nghiệp liên doanh hoặc Điều lệ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (theo mẫu).
b.5. Văn bản xác nhận tư cách pháp lý, tình hình tài chính của các bên đầu tư.
b.6. Các tài liệu liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có).
b.7. Bản vẽ hiện trạng nhà xưởng hoặc thiết kế sơ bộ về phương án kiến trúc nếu dự án có công trình xây dựng.
b.8. Bảng đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (đối với dự án không thuộc Danh mục các dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường) do Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp.
* Ghi chú:
- Nếu chủ đầu tư Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước cần bổ sung thêm:
+ Biên bản định giá tài sản của bên Việt Nam đưa vào góp vốn.
+ Văn bản của cơ quan quản lý vốn Nhà nước có thẩm quyền cho phép bên Việt Nam sử dụng vốn Nhà nước đưa vào góp vốn thành lập dự án.
- Số lượng hồ sơ trình duyệt: 05 bộ hồ sơ trong đó có ít nhất một bộ gốc.
Hồ sơ phải được soạn bằng hai thứ tiếng: tiếng Việt và 01 thứ tiếng thông dụng, in ấn và đóng bìa theo quy chế lưu trữ (Điều 17.3-TT12/2000/TT-BKH).
- Các trang của Đơn xin cấp giấy phép đầu tư, Hợp đồng liên doanh hay Hợp đồng hợp tác kinh doanh, Điều lệ Doanh nghiệp phải có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia đầu tư (Điều 7-TT12/2000/TT-BKH).
- Các dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép đầu tư phải đồng thời đáp ứng các điều kiện sau:
+ Không thuộc nhóm A theo quy định của Nghị định 24/2000/NĐ-CP .
+ Phù hợp với quy hoạch đã được duyệt.
Ngoài các điều kiện trên, dự án thuộc diện đăng ký cấp giấy phép phải đáp ứng một trong những điều kiện sau:
+ Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm;
+ Đầu tư vào khu công nghiệp đáp ứng các yêu cầu về tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
+ Thuộc lĩnh vực sản xuất có quy mô vốn đầu tư đến 5 triệu USD và có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm từ 80% sản phẩm trở lên.
2. Thời gian giải quyết:
- Đối với các dự án nhóm A thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là 45 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án nhóm B thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là 30 ngày làm việc kể từ ngày Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các dự án thuộc thẩm quyền cấp phép của Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp, thời gian thẩm định và cấp giấy phép đầu tư là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(Thời hạn cấp giấy phép đầu tư không kể thời gian nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp giấy phép đầu tư).
II. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA THEO MẪU (D) (ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP CÓ HÀNG HÓA XUẤT KHẨU SANG CÁC NƯỚC THUỘC KHỐI ASEAN VÀ XUẤT KHẨU VÀO NỘI ĐỊA ĐỂ HUỞNG ƯU ĐÃI THEO QUY CHẾ (CEPT):
1. Hồ sơ:
1.1. Giấy chứng nhận Mẫu D (theo mẫu chung do Bộ Thương mại ban hành) đã được khai hoàn chỉnh.
1.2. Giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ hàng hóa (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra) phải phù hợp với quy chế về xuất xứ.
1.3. Tờ khai hải quan đã được thanh khoản.
1.4. Hóa đơn thương mại.
1.5. Vận đơn.
Ba loại giấy (số 3; 4; 5) là bản sao có đóng dấu của cơ quan công chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ theo mẫu thống nhất của Bộ Thương mại ban hành.
2. Thời gian giải quyết:
- Trong thời hạn 1 ngày (làm việc) đối với các trường hợp thông thường.
- Trong thời hạn 2 ngày (làm việc) đối với các trường hợp người xin cấp giấy chứng nhận mẫu D phải cung cấp thêm các tài liệu cần thiết để xác định chính xác xuất xứ hàng hóa.
- Không quá 15 ngày (làm việc) đối với trường hợp cần phải tiến hành kiểm tra tại nơi sản xuất.
III. XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH NHẬP KHẨU VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn xin nhập khẩu (kèm theo danh mục hàng hóa nhập khẩu).
1.2. Giấy phép đầu tư (bản photo).
1.3. Luận chứng kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án (photo).
1.4. Các hồ sơ liên quan đến hàng hóa quản lý chuyên ngành của các Bộ (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 3 ngày (làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp xét duyệt kế hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp.
Trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
IV. ĐĂNG KÝ NỘI QUY LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP KHU CÔNG NGHIỆP:
1. Hồ sơ:
1.1. Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động (mẫu số 1 kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
1.2. Quyết định ban hành nội quy lao động (mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
1.3. Bản nội quy lao động: (Điều 4 Nghị định số 41/CP của Chính phủ).
1.4. Các văn bản quy định của đơn vị có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 2 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp sẽ thông báo cho Doanh nghiệp khu công nghiệp biết ngày, tháng, năm nhận được hồ sơ (mẫu số 3 theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
Trong thời hạn 10 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp sẽ thông báo kết quả đăng ký nội quy lao động của đơn vị (mẫu số 4 theo Thông tư số 19/2003/TT-BLĐTBXH).
V. ĐĂNG KÝ THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể (theo mẫu kèm theo công văn số 1479/LĐTBXH ngày 22/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
1.2. Thỏa ước lao động tập thể (theo mẫu kèm theo Nghị định số 196/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ).
1.3. Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động của đơn vị.
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp sẽ quyết định thừa nhận thỏa ước lao động tập thể của Doanh nghiệp khu công nghiệp (mẫu ban hành theo công văn số 1479/LĐTBXH ngày 22/4/1995 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).
VI. CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH:
1. Hồ sơ:
1.1. Đơn xin thỏa thuận địa điểm và cấp chứng chỉ quy hoạch (theo mẫu).
1.2. Biên bản thỏa thuận vị trí, diện tích lô đất giữa nhà đầu tư và Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp (bản chính).
1.3. Hợp đồng nguyên tắc thuê lại đất (bản chính).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp cấp chứng chỉ quy hoạch cho nhà đầu tư.
VII. THỦ TỤC KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
1. Hồ sơ:
1.1. Quyết định chấp thuận thiết kế của Ủy ban nhân dân Tỉnh (bản sao), kèm theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật, báo cáo thẩm tra (bản sao), văn bản thẩm định của Sở Xây dựng (bản sao).
1.2. Hợp đồng thuê lại đất (bản chính).
1.3. Giấy chứng nhận thỏa thuận phòng cháy chữa cháy (bản sao).
1.4. Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (bản sao).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp có văn bản chấp thuận cho khởi công xây dựng.
VIII. XÁC NHẬN HOÀN CÔNG ĐỂ NHÀ ĐẦU TƯ XIN CẤP SỞ HỮU CÔNG TRÌNH:
1. Hồ sơ:
1.1. Bản vẽ hoàn công.
1.2. Đơn xin cấp sở hữu công trình.
1.3. Quyết định chấp thuận thiết kế của Ủy ban nhân dân tỉnh (bản sao).
1.4. Giấy chứng nhận thỏa thuận phòng cháy chữa cháy (bản sao).
1.5. Văn bản chấp thuận khởi công của Ban Quản lý các khu công nghiệp (bản sao).
1.6. Chứng chỉ quy hoạch (bản sao).
1.7. Giấy phép đăng ký kinh doanh (bản sao).
1.8. Hợp đồng thuê lại đất (bản sao).
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp sẽ xem xét xác nhận hoàn công công trình của nhà đầu tư.
C. TRÌNH TỰ TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ HỒ SƠ:
1. Sơ đồ quy trình xử lý thủ tục hành chính:
Chú thích:
(1): Nộp hồ sơ (2): Chuyển phòng chuyên môn giải quyết (3): Chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trình ký | (4): Tổ tiếp nhận và trả kết quả trình Lãnh đạo Ban ký (5): Lãnh đạo Ban duyệt xong giao lại cho tổ tiếp nhận và trả kết quả đến văn thư lưu vào sổ, đóng dấu, lưu (6): Tổ tiếp nhận trả kết quả cho công dân, tổ chức |
2. Quy trình làm việc:
+ Bước 1:
1.1. Nhà đầu tư quan hệ với Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp trình bày ý định đầu tư và nêu các thông số cơ bản của dự án đầu tư, nếu phù hợp với quy hoạch khu công nghiệp Ban Quản lý hướng dẫn các thủ tục triển khai đầu tư.
1.2. Nhà đầu tư nộp đơn xin chủ trương đầu tư tại Ban Quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp (theo mẫu).
+ Bước 2:
Thỏa thuận địa điểm, vị trí và ký hợp đồng nguyên tắc thuê lại đất với Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp.
+ Bước 3:
Nhà đầu tư nộp toàn bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 mục VI phần B tại Ban Quản lý các khu công nghiệp để xét cấp chứng chỉ quy hoạch.
+ Bước 4:
Sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư tiến hành khảo sát lập dự án đầu tư:
* Đối với dự án đầu tư trong nước: đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư để lập thủ tục đăng ký kinh doanh => Khắc con dấu => Đăng ký mã số thuế => Đăng ký mã số hải quan.
* Đối với dự án đầu tư nước ngoài: nộp toàn bộ hồ sơ theo quy định ở Khoản 1 mục I phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp xét cấp giấy phép đầu tư => Khắc con dấu => Đăng ký mã số thuế => Đăng ký mã số hải quan.
+ Bước 5:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ xin khởi công xây dựng công trình quy định ở Khoản 1 mục VII phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp xét chấp thuận bằng văn bản cho khởi công.
+ Bước 6:
Đối với dự án đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ xin xét duyệt kế hoạch nhập khẩu máy móc, thiết bị được quy định ở Khoản 1 mục III phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp.
+ Bước 7:
Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1 mục VIII phần B tại Ban Quản lý các Khu Công nghiệp Đồng Tháp xem xét xác nhận hoàn công để nhà đầu tư đến Sở Xây dựng xin cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình.
+ Bước 8:
Khi Doanh nghiệp đi vào hoạt động quan hệ với Ban Quản lý các Khu Công nghiệp để lập các thủ tục:
- Đăng ký nội quy lao động quy định tại Mục IV phần B.
- Đăng ký thỏa ước lao động tập thể quy định tại Mục V phần B.
- Xin cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo mẫu D (nếu có) quy định tại Mục II phần B.
3. Yêu cầu đối với cán bộ công chức của cơ quan trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa:
3.1. Công chức tiếp nhận và giao trả hồ sơ, thủ tục hành chính đòi hỏi phải nắm vững nội quy, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan; am hiểu nhất định các mặt công tác của Phòng nghiệp vụ.
3.2. Công chức phải có tinh thần trách nhiệm cao, phải chủ động phối hợp giữa các Phòng nghiệp vụ nhằm giải quyết tốt công việc, đảm bảo đúng thời gian quy định.
3.3. Thái độ tiếp khách ân cần nhã nhặn, trao đổi ngắn gọn, chính xác, đầy đủ.
- 1Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
- 4Quyết định 889/QĐ-UBND-HC năm 2014 bãi bỏ Quyết định 57/2004/QĐ-UB quy định trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp (nay là Ban Quản lý Khu kinh tế) Đồng Tháp
- 1Quyết định 785/QĐ-TTg năm 1998 thành lập Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 196-CP năm 1994 hướng dẫn thi hành Bộ luật lao động về thoả ước lao động tập thể
- 3Nghị định 41-CP năm 1995 hướng dẫn Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
- 4Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996
- 5Nghị định 36-CP năm 1997 về Quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao
- 6Thông tư 4-BXD/KTQH-1997 hướng dẫn Nghị định 36/CP-1997 đối với việc lập, xét duyệt quy hoạch chi tiết, quản lý xây dựng theo quy hoạch và thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao do Bộ xây dựng ban hành
- 7Công văn về hướng dẫn thi hành thoả ước lao động tập thể
- 8Nghị định 51/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khuyến khích đầu tư trong nước sửa đổi
- 9Quyết định 356-BKH/KCN năm 1999 về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp Đồng Tháp trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các Khu CN, Khu CX do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 11Nghị định 24/2000/NĐ-CP Hướng dẫn Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 12Thông tư 12/2000/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 13Quyết định 1062/2002/QĐ-BTM bổ sung phụ lục 3 Quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN của Việt Nam - Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo HIệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 14Nghị định 93/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 196/CP năm 1994 Hướng dẫn Bộ luật Lao động về thoả ước lao động tập thể
- 15Nghị định 33/2003/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 41/CP năm 1995 Hướng dẫn Bộ Luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất
- 16Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Thông tư 19/2003/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 41/CP thi hành Bộ luật Lao động về kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2003/NĐ-CP do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 18Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 20Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về quy trình tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 21Quyết định 1317/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục thủ tục hành chính giải quyết theo cơ chế một cửa tại Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 57/2004/QĐ-UB về trình tự thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 57/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/06/2004
- Ngày hết hiệu lực: 12/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực