Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 538/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TẠM CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI SẢN XUẤT LÚA VỤ XUÂN NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg;

Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2014 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016;

Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 509/TTr-LSTC-NN&PTNT ngày 13/2/2016 về việc tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016, như sau:

1. Diện tích thiệt hại:

- Diện tích lúa đã cấy bị thiệt hại là 12.523,6 ha; trong đó:

+ Lúa lai 5.009,44 ha: thiệt hại trên 70% là 2.003,78 ha, từ 30-70% là 3.005,66 ha;

+ Lúa thuần 7.514,16 ha: thiệt hại trên 70% là 6.011,33 ha, từ 30-70% là 1.502,83 ha.

- Diện tích mạ bị thiệt hại là 766,75 ha; trong đó:

+ Mạ giống lai 460,05 ha: thiệt hại trên 70% là 322,04 ha, từ 30-70% là 138,02 ha;

+ Mạ giống thuần 306,7 ha: thiệt hại trên 70% là 214,69 ha, từ 30-70% là 92,01 ha.

2. Mức hỗ trợ

Theo quy định tại Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:

a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;

b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;

c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;

d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.

3. Kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh tạm cấp 70% nhu cầu kinh phí, số kinh phí còn lại, đề nghị UBND các huyện chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách huyện để hỗ trợ kịp thời cho các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 có diện tích lúa, mạ bị thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra. Sau khi có quyết toán được duyệt, ngân sách tỉnh sẽ cấp hoàn trả lại kinh phí cho ngân sách huyện.

- Tổng kinh phí cần hỗ trợ: 40.990 triệu đồng;

Trong đó:

+ Kinh phí hỗ trợ lúa bị thiệt hại: 24.045 triệu đồng;

+ Kinh phí hỗ trợ mạ bị thiệt hại: 16.945 triệu đồng;

Tổng kinh phí tạm cấp đợt này: 28.692 triệu đồng;

(Hai mươi tám tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng)

(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)

4. Nguồn kinh phí:

4.1. Nguồn kinh phí hỗ trợ theo cơ chế chính sách:

a) Từ nguồn Trung ương hỗ trợ 70% theo chính sách.

b) Từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 30%.

4.2. Trong khi chờ Trung ương bổ sung kinh phí theo chính sách, địa phương tạm ứng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh trong dự toán năm 2016 với số tiền là: 28.692 triệu đồng; sau khi quyết toán được Trung ương cấp bổ sung sẽ hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh theo đúng quy định.

5. Cơ chế quản lý thực hiện:

5.1. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để cấp bổ sung kinh phí được hỗ trợ cho ngân sách các huyện theo hình thức hỗ trợ có mục tiêu; tổng hợp quyết toán báo cáo Bộ Tài chính bổ sung kinh phí hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách địa phương theo đúng quy định; tham mưu hỗ trợ nguồn kinh phí hoàn trả ngân sách huyện.

5.2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ thực tế phát sinh, Quyết định cấp hỗ trợ cho từng đối tượng; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật Nhà nước về các quyết định của mình trong việc chi hỗ trợ cho hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã bị thiệt hại theo đúng quy định. Đồng thời, chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách huyện kết hợp nguồn tạm cấp của ngân sách tỉnh để hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng bị thiệt hại.

5.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp kiểm tra việc thực hiện của các địa phương, đơn vị. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách để trục lợi bất chính, gây phiền hà, sách nhiễu.

Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà Tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ (để t/h);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để b/c);
- Bộ Tài chính (để b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN. (A47)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC 1

TỔNG HỢP KINH PHÍ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI SẢN XUẤT LÚA VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Đơn vị

Tổng nhu cầu kinh phí

Kinh phí tạm cấp đợt này (70%)

Tổng kinh phí

Hỗ trợ lúa thiệt hại

Hỗ trợ mạ thiệt hại

 

Tổng số

40,990

24,045

16,945

28,692

1

Thành phố TH

1,541

370

1,171

1,079

2

Sầm Sơn

265

0

265

186

3

Bỉm Sơn

319

125

194

223

4

Thọ Xuân

3,514

3,072

442

2,460

5

Đông Sơn

2,364

1,728

636

1,655

6

Nông Cống

1,261

731

530

883

7

Triệu Sơn

3,749

2,688

1,061

2,624

8

Quảng Xương

2,406

1,632

774

1,684

9

Hà Trung

1,268

384

884

888

10

Nga Sơn

1,710

384

1,326

1,197

11

Yên Định

5,121

3,264

1,857

3,584

12

Thiệu Hóa

2,184

1,954

230

1,529

13

Hoằng Hóa

2,756

0

2,756

1,929

14

Hậu Lộc

1,423

0

1,423

996

15

Tĩnh Gia

1,124

576

548

787

16

Vĩnh Lộc

1,657

1,027

630

1,160

17

Thạch Thành

3,810

2,926

884

2,667

18

Cẩm Thủy

808

331

477

566

19

Ngọc Lặc

716

643

73

501

20

Lang Chánh

922

480

442

645

21

Như Xuân

421

286

135

294

22

Như Thanh

893

760

133

625

23

Thường Xuân

73

10

63

51

24

Bá Thước

685

674

11

479

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH MẠ BỊ THIỆT HẠI VÀ NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Đơn vị

Diện tích mạ thiệt hại (ha)

Nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ thiệt hại

Tổng diện tích lúa thiệt hại

Giống lai

Ging thun

Tổng kinh phí hỗ tr

Giống lai

Giống Thuần

Tổng

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

Tổng

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

 

Tổng số

766.75

460.05

322,04

138,02

306,70

214.69

92,01

16.945.175

9.661.050

2.070.225

4.293.800

920.100

1

Thành phố TH

53.00

31.80

22.26

9.54

21,20

14.84

6,36

1.171.300

667.800

143.100

296.800

63.600

2

Sầm Sơn

12.00

7.20

5,04

2.16

4.80

3.36

1.44

265.200

151.200

32.400

67.200

14.400

3

Bỉm Sơn

8.80

5.28

3.70

1.58

3.52

2.46

1.06

194.480

110.880

23.760

49.280

10.560

4

Thọ Xuân

20.00

12.00

8.40

3.60

8.00

5.60

2.40

442.000

252.000

54.000

112.000

24.000

5

Đông Sơn

28.80

17.28

12.10

5.18

11.52

8.06

3.46

636.480

362.880

77.760

161.280

34.560

6

Nông Cống

24.00

14.40

10.08

4.32

9.60

6.72

2.88

530.400

302.400

64.800

134.400

28.800

7

Triệu Sơn

48.00

28.80

20.16

8.64

19.20

13.44

5.76

1.060.800

604.800

129.600

268.800

57.600

8

Quảng Xương

35.00

21.00

14.70

6.30

14.00

9.80

4.20

773.500

441.000

94.500

196.000

42.000

9

Hà Trung

40.00

24.00

16.80

7.20

16.00

11.20

4.80

884.000

504.000

108.000

224.000

48.000

10

Nga Sơn

60.00

36.00

25.20

10.80

24.00

16.80

7.20

1.326.000

756.000

162.000

336.000

72.000

11

Yên Định

84.00

50.40

35.28

15.12

33.60

23.52

10.08

1.856.400

1.058.400

226.800

470.400

100.800

12

Thiệu Hóa

10.40

6.24

4.37

1.87

4.16

2.91

1.25

229.840

131.040

28.080

58.240

12.480

13

Hoằng Hóa

124.70

74.82

52.37

22.45

49.88

34.92

14.96

2.755.870

1.571.220

336.690

698.320

149.640

14

Hậu Lộc

64.40

38.64

27,05

11.59

25.76

18.03

7.73

1.423.240

811.440

173.880

360.640

77.280

15

Tĩnh Gia

24.80

14.88

10.42

4.46

9.92

6.94

2.98

548.080

312.480

66.960

138.880

29.760

16

Vĩnh Lộc

28.50

17.10

11.97

5.13

11.40

7.98

3.42

629.850

359.100

76.950

159.600

34.200

17

Thạch Thành

40.00

24.00

16.80

7.20

16.00

11.20

4.80

884.000

504.000

108.000

224.000

48.000

18

Cẩm Thủy

21.60

12,96

9.07

3.89

8.64

6.05

2.59

477.360

272.160

58.320

120.960

25.920

19

Ngọc Lặc

3.30

1.98

1.39

0.59

1.32

0.92

0.40

72.930

41.580

8.910

18.480

3.960

20

Lang Chánh

20.00

12.00

8.40

3.60

8.00

5.60

2.40

442.000

252.000

54.000

112.000

24.000

21

Như Xuân

6.10

3.66

2.56

1.10

2.44

1.71

0.73

134.810

76.860

16.470

34.160

7.320

22

Như Thanh

6.00

3.60

2.52

1.08

2.40

1.68

0.72

132.600

75.600

16.200

33.600

7.200

23

Thường Xuân

2.85

1.71

1.20

0.51

1.14

0.80

0.34

62.985

35.910

7.695

15.960

3.420

24

Bá Thước

0.50

0.30

0.21

0.09

0.20

0.14

0.06

11.050

6.300

1.350

2.800

600

 

PHỤ LỤC 3

TỔNG HỢP DIỆN TÍCH LÚA BỊ THIỆT HẠI VÀ NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: nghìn đồng

TT

Đơn vị

Diện tích Lúa thiệt hại (ha)

Nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ thiệt hại

Tổng diện tích lúa thiệt hại

Lúa lai

Lúa thun

Tổng kinh phí hỗ tr

Lúa lai

Lúa Thuần

Tổng lúa lai

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

Tổng lúa thuần

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hai từ 30-70%

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

Thiệt hại trên 70%

Thiệt hại từ 30-70%

 

Tổng số

12.523,60

5.009,44

2.003,78

3.005.66

7.514,16

6.011,33

1.502,83

24.045.312

6.011.328

4.508.496

12.022.656

1.502.832

1

Thành phố TH

193,00

77.20

30.88

46,32

115,80

92.64

23,16

370.560

92.640

69.480

185.280

23.160

2

Sầm Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bỉm Sơn

65.00

26.00

10.40

15.60

39,00

31,20

7.80

124.800

31.200

23.400

62.400

7.800

4

Thọ Xuân

1.600,00

640,00

256.00

384.00

960,00

768,00

192,00

3.072.000

768.000

576.000

1.536.000

192.000

5

Đông Sơn

900.00

360.00

144,00

216,00

540,00

432,00

108.00

1.728.000

432.000

324.000

864.000

108.000

6

Nông Cống

380,60

152,24

60,90

91,34

228.36

182,69

45,67

730.752

182.688

137.016

365.376

45.672

7

Triệu Sơn

1.400.00

560.00

224.00

336.00

840,00

672,00

168,00

2.688.000

672.000

504.000

1.344.000

168.000

8

Quảng Xương

850.00

340,00

136.00

204,00

510.00

408,00

102.00

1.632.000

408.000

306.000

816.000

102.000

9

Hà Trung

200.00

80.00

32.00

48,00

120.00

96,00

24,00

384.000

96.000

72.000

192.000

24.000

10

Nga Sơn

200.00

80.00

32,00

48.00

120,00

96,00

24,00

384.000

96.000

72.000

192.000

24.000

11

Yên Định

1.700.00

680,00

272.00

408,00

1.020.00

816.00

204.00

3.264.000

816.000

612.000

1.632.000

204.000

12

Thiệu Hóa

1.018.00

407.20

162.88

244.32

610,80

488.64

122.16

1.954.560

488.640

366.480

977.280

122.160

13

Hoằng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hậu Lộc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Tĩnh Gia

300.00

120.00

48.00

72.00

180,00

144.00

36.00

576.000

144.000

108.000

288.000

36.000

16

Vĩnh Lộc

535.00

214.00

85.60

128.40

321.00

256.80

64.20

1.027.200

256.800

192.600

513.600

64.200

17

Thạch Thành

1.524.00

609.60

243.84

365,76

914.40

731.52

182.88

2.926.080

731.520

548.640

1.463.040

182.880

18

Cẩm Thủy

172.60

69.04

27,62

41.42

103.56

82,85

20,71

331.392

82.848

62.136

165.696

20.712

19

Ngọc Lặc

334.95

133.98

53,59

80,39

200,97

160.78

40.19

643.104

160.776

120.582

321.552

40.194

20

Lang Chánh

250.00

100.00

40.00

60.00

150.00

120.00

30,00

480.000

120.000

90.000

240.000

30.000

21

Như Xuân

148.80

59.52

23.81

35.71

89.28

71.42

17.86

285.696

71.424

53.568

142.848

17.856

22

Như Thanh

395.85

158.34

63.34

95.00

237.51

190,01

47,50

760.032

190.008

142.506

380.016

47.502

23

Thường Xuân

5.00

2.00

0.80

1.20

3,00

2,40

0,60

9.600

2.400

1.800

4.800

600

24

Bá Thước

350.80

140.32

56.13

84.19

210.48

168,38

42,10

673.536

168.384

126.288

336.768

42.096