Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 538/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 02 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh; Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14/12/2014 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 509/TTr-LSTC-NN&PTNT ngày 13/2/2016 về việc tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016, như sau:
1. Diện tích thiệt hại:
- Diện tích lúa đã cấy bị thiệt hại là 12.523,6 ha; trong đó:
+ Lúa lai 5.009,44 ha: thiệt hại trên 70% là 2.003,78 ha, từ 30-70% là 3.005,66 ha;
+ Lúa thuần 7.514,16 ha: thiệt hại trên 70% là 6.011,33 ha, từ 30-70% là 1.502,83 ha.
- Diện tích mạ bị thiệt hại là 766,75 ha; trong đó:
+ Mạ giống lai 460,05 ha: thiệt hại trên 70% là 322,04 ha, từ 30-70% là 138,02 ha;
+ Mạ giống thuần 306,7 ha: thiệt hại trên 70% là 214,69 ha, từ 30-70% là 92,01 ha.
2. Mức hỗ trợ
Theo quy định tại Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể:
a) Diện tích gieo cấy lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha;
b) Diện tích mạ lúa thuần bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha;
c) Diện tích lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha;
d) Diện tích mạ lúa lai bị thiệt hại hơn 70%, hỗ trợ 30.000.000 đồng/ha; thiệt hại từ 30 - 70%, hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha.
3. Kinh phí hỗ trợ: Ngân sách tỉnh tạm cấp 70% nhu cầu kinh phí, số kinh phí còn lại, đề nghị UBND các huyện chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách huyện để hỗ trợ kịp thời cho các hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 có diện tích lúa, mạ bị thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra. Sau khi có quyết toán được duyệt, ngân sách tỉnh sẽ cấp hoàn trả lại kinh phí cho ngân sách huyện.
- Tổng kinh phí cần hỗ trợ: 40.990 triệu đồng;
Trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ lúa bị thiệt hại: 24.045 triệu đồng;
+ Kinh phí hỗ trợ mạ bị thiệt hại: 16.945 triệu đồng;
Tổng kinh phí tạm cấp đợt này: 28.692 triệu đồng;
(Hai mươi tám tỷ, sáu trăm chín mươi hai triệu đồng)
(Có các phụ lục chi tiết kèm theo)
4. Nguồn kinh phí:
4.1. Nguồn kinh phí hỗ trợ theo cơ chế chính sách:
a) Từ nguồn Trung ương hỗ trợ 70% theo chính sách.
b) Từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh 30%.
4.2. Trong khi chờ Trung ương bổ sung kinh phí theo chính sách, địa phương tạm ứng từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh trong dự toán năm 2016 với số tiền là: 28.692 triệu đồng; sau khi quyết toán được Trung ương cấp bổ sung sẽ hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách tỉnh theo đúng quy định.
5. Cơ chế quản lý thực hiện:
5.1. Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để cấp bổ sung kinh phí được hỗ trợ cho ngân sách các huyện theo hình thức hỗ trợ có mục tiêu; tổng hợp quyết toán báo cáo Bộ Tài chính bổ sung kinh phí hoàn trả nguồn dự phòng ngân sách địa phương theo đúng quy định; tham mưu hỗ trợ nguồn kinh phí hoàn trả ngân sách huyện.
5.2. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ thực tế phát sinh, Quyết định cấp hỗ trợ cho từng đối tượng; thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo đúng quy định hiện hành. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và pháp luật Nhà nước về các quyết định của mình trong việc chi hỗ trợ cho hộ nông dân, chủ trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã bị thiệt hại theo đúng quy định. Đồng thời, chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách huyện kết hợp nguồn tạm cấp của ngân sách tỉnh để hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng bị thiệt hại.
5.3. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm phối hợp kiểm tra việc thực hiện của các địa phương, đơn vị. Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách để trục lợi bất chính, gây phiền hà, sách nhiễu.
Điều 2. Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung đã được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Kho bạc Nhà Tỉnh Thanh Hóa, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các Cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ KHẮC PHỤC THIỆT HẠI DO RÉT ĐẬM, RÉT HẠI GÂY RA ĐỐI VỚI SẢN XUẤT LÚA VỤ XUÂN 2016
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: triệu đồng
TT | Đơn vị | Tổng nhu cầu kinh phí | Kinh phí tạm cấp đợt này (70%) | ||
Tổng kinh phí | Hỗ trợ lúa thiệt hại | Hỗ trợ mạ thiệt hại | |||
| Tổng số | 40,990 | 24,045 | 16,945 | 28,692 |
1 | Thành phố TH | 1,541 | 370 | 1,171 | 1,079 |
2 | Sầm Sơn | 265 | 0 | 265 | 186 |
3 | Bỉm Sơn | 319 | 125 | 194 | 223 |
4 | Thọ Xuân | 3,514 | 3,072 | 442 | 2,460 |
5 | Đông Sơn | 2,364 | 1,728 | 636 | 1,655 |
6 | Nông Cống | 1,261 | 731 | 530 | 883 |
7 | Triệu Sơn | 3,749 | 2,688 | 1,061 | 2,624 |
8 | Quảng Xương | 2,406 | 1,632 | 774 | 1,684 |
9 | Hà Trung | 1,268 | 384 | 884 | 888 |
10 | Nga Sơn | 1,710 | 384 | 1,326 | 1,197 |
11 | Yên Định | 5,121 | 3,264 | 1,857 | 3,584 |
12 | Thiệu Hóa | 2,184 | 1,954 | 230 | 1,529 |
13 | Hoằng Hóa | 2,756 | 0 | 2,756 | 1,929 |
14 | Hậu Lộc | 1,423 | 0 | 1,423 | 996 |
15 | Tĩnh Gia | 1,124 | 576 | 548 | 787 |
16 | Vĩnh Lộc | 1,657 | 1,027 | 630 | 1,160 |
17 | Thạch Thành | 3,810 | 2,926 | 884 | 2,667 |
18 | Cẩm Thủy | 808 | 331 | 477 | 566 |
19 | Ngọc Lặc | 716 | 643 | 73 | 501 |
20 | Lang Chánh | 922 | 480 | 442 | 645 |
21 | Như Xuân | 421 | 286 | 135 | 294 |
22 | Như Thanh | 893 | 760 | 133 | 625 |
23 | Thường Xuân | 73 | 10 | 63 | 51 |
24 | Bá Thước | 685 | 674 | 11 | 479 |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH MẠ BỊ THIỆT HẠI VÀ NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Đơn vị | Diện tích mạ thiệt hại (ha) | Nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ thiệt hại | ||||||||||
Tổng diện tích lúa thiệt hại | Giống lai | Giống thuần | Tổng kinh phí hỗ trợ | Giống lai | Giống Thuần | ||||||||
Tổng | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | Tổng | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | ||||
| Tổng số | 766.75 | 460.05 | 322,04 | 138,02 | 306,70 | 214.69 | 92,01 | 16.945.175 | 9.661.050 | 2.070.225 | 4.293.800 | 920.100 |
1 | Thành phố TH | 53.00 | 31.80 | 22.26 | 9.54 | 21,20 | 14.84 | 6,36 | 1.171.300 | 667.800 | 143.100 | 296.800 | 63.600 |
2 | Sầm Sơn | 12.00 | 7.20 | 5,04 | 2.16 | 4.80 | 3.36 | 1.44 | 265.200 | 151.200 | 32.400 | 67.200 | 14.400 |
3 | Bỉm Sơn | 8.80 | 5.28 | 3.70 | 1.58 | 3.52 | 2.46 | 1.06 | 194.480 | 110.880 | 23.760 | 49.280 | 10.560 |
4 | Thọ Xuân | 20.00 | 12.00 | 8.40 | 3.60 | 8.00 | 5.60 | 2.40 | 442.000 | 252.000 | 54.000 | 112.000 | 24.000 |
5 | Đông Sơn | 28.80 | 17.28 | 12.10 | 5.18 | 11.52 | 8.06 | 3.46 | 636.480 | 362.880 | 77.760 | 161.280 | 34.560 |
6 | Nông Cống | 24.00 | 14.40 | 10.08 | 4.32 | 9.60 | 6.72 | 2.88 | 530.400 | 302.400 | 64.800 | 134.400 | 28.800 |
7 | Triệu Sơn | 48.00 | 28.80 | 20.16 | 8.64 | 19.20 | 13.44 | 5.76 | 1.060.800 | 604.800 | 129.600 | 268.800 | 57.600 |
8 | Quảng Xương | 35.00 | 21.00 | 14.70 | 6.30 | 14.00 | 9.80 | 4.20 | 773.500 | 441.000 | 94.500 | 196.000 | 42.000 |
9 | Hà Trung | 40.00 | 24.00 | 16.80 | 7.20 | 16.00 | 11.20 | 4.80 | 884.000 | 504.000 | 108.000 | 224.000 | 48.000 |
10 | Nga Sơn | 60.00 | 36.00 | 25.20 | 10.80 | 24.00 | 16.80 | 7.20 | 1.326.000 | 756.000 | 162.000 | 336.000 | 72.000 |
11 | Yên Định | 84.00 | 50.40 | 35.28 | 15.12 | 33.60 | 23.52 | 10.08 | 1.856.400 | 1.058.400 | 226.800 | 470.400 | 100.800 |
12 | Thiệu Hóa | 10.40 | 6.24 | 4.37 | 1.87 | 4.16 | 2.91 | 1.25 | 229.840 | 131.040 | 28.080 | 58.240 | 12.480 |
13 | Hoằng Hóa | 124.70 | 74.82 | 52.37 | 22.45 | 49.88 | 34.92 | 14.96 | 2.755.870 | 1.571.220 | 336.690 | 698.320 | 149.640 |
14 | Hậu Lộc | 64.40 | 38.64 | 27,05 | 11.59 | 25.76 | 18.03 | 7.73 | 1.423.240 | 811.440 | 173.880 | 360.640 | 77.280 |
15 | Tĩnh Gia | 24.80 | 14.88 | 10.42 | 4.46 | 9.92 | 6.94 | 2.98 | 548.080 | 312.480 | 66.960 | 138.880 | 29.760 |
16 | Vĩnh Lộc | 28.50 | 17.10 | 11.97 | 5.13 | 11.40 | 7.98 | 3.42 | 629.850 | 359.100 | 76.950 | 159.600 | 34.200 |
17 | Thạch Thành | 40.00 | 24.00 | 16.80 | 7.20 | 16.00 | 11.20 | 4.80 | 884.000 | 504.000 | 108.000 | 224.000 | 48.000 |
18 | Cẩm Thủy | 21.60 | 12,96 | 9.07 | 3.89 | 8.64 | 6.05 | 2.59 | 477.360 | 272.160 | 58.320 | 120.960 | 25.920 |
19 | Ngọc Lặc | 3.30 | 1.98 | 1.39 | 0.59 | 1.32 | 0.92 | 0.40 | 72.930 | 41.580 | 8.910 | 18.480 | 3.960 |
20 | Lang Chánh | 20.00 | 12.00 | 8.40 | 3.60 | 8.00 | 5.60 | 2.40 | 442.000 | 252.000 | 54.000 | 112.000 | 24.000 |
21 | Như Xuân | 6.10 | 3.66 | 2.56 | 1.10 | 2.44 | 1.71 | 0.73 | 134.810 | 76.860 | 16.470 | 34.160 | 7.320 |
22 | Như Thanh | 6.00 | 3.60 | 2.52 | 1.08 | 2.40 | 1.68 | 0.72 | 132.600 | 75.600 | 16.200 | 33.600 | 7.200 |
23 | Thường Xuân | 2.85 | 1.71 | 1.20 | 0.51 | 1.14 | 0.80 | 0.34 | 62.985 | 35.910 | 7.695 | 15.960 | 3.420 |
24 | Bá Thước | 0.50 | 0.30 | 0.21 | 0.09 | 0.20 | 0.14 | 0.06 | 11.050 | 6.300 | 1.350 | 2.800 | 600 |
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH LÚA BỊ THIỆT HẠI VÀ NHU CẦU KINH PHÍ HỖ TRỢ
(Kèm theo Quyết định số 538/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: nghìn đồng
TT | Đơn vị | Diện tích Lúa thiệt hại (ha) | Nhu cầu kinh phí đề nghị hỗ trợ thiệt hại | ||||||||||
Tổng diện tích lúa thiệt hại | Lúa lai | Lúa thuần | Tổng kinh phí hỗ trợ | Lúa lai | Lúa Thuần | ||||||||
Tổng lúa lai | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | Tổng lúa thuần | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hai từ 30-70% | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | Thiệt hại trên 70% | Thiệt hại từ 30-70% | ||||
| Tổng số | 12.523,60 | 5.009,44 | 2.003,78 | 3.005.66 | 7.514,16 | 6.011,33 | 1.502,83 | 24.045.312 | 6.011.328 | 4.508.496 | 12.022.656 | 1.502.832 |
1 | Thành phố TH | 193,00 | 77.20 | 30.88 | 46,32 | 115,80 | 92.64 | 23,16 | 370.560 | 92.640 | 69.480 | 185.280 | 23.160 |
2 | Sầm Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bỉm Sơn | 65.00 | 26.00 | 10.40 | 15.60 | 39,00 | 31,20 | 7.80 | 124.800 | 31.200 | 23.400 | 62.400 | 7.800 |
4 | Thọ Xuân | 1.600,00 | 640,00 | 256.00 | 384.00 | 960,00 | 768,00 | 192,00 | 3.072.000 | 768.000 | 576.000 | 1.536.000 | 192.000 |
5 | Đông Sơn | 900.00 | 360.00 | 144,00 | 216,00 | 540,00 | 432,00 | 108.00 | 1.728.000 | 432.000 | 324.000 | 864.000 | 108.000 |
6 | Nông Cống | 380,60 | 152,24 | 60,90 | 91,34 | 228.36 | 182,69 | 45,67 | 730.752 | 182.688 | 137.016 | 365.376 | 45.672 |
7 | Triệu Sơn | 1.400.00 | 560.00 | 224.00 | 336.00 | 840,00 | 672,00 | 168,00 | 2.688.000 | 672.000 | 504.000 | 1.344.000 | 168.000 |
8 | Quảng Xương | 850.00 | 340,00 | 136.00 | 204,00 | 510.00 | 408,00 | 102.00 | 1.632.000 | 408.000 | 306.000 | 816.000 | 102.000 |
9 | Hà Trung | 200.00 | 80.00 | 32.00 | 48,00 | 120.00 | 96,00 | 24,00 | 384.000 | 96.000 | 72.000 | 192.000 | 24.000 |
10 | Nga Sơn | 200.00 | 80.00 | 32,00 | 48.00 | 120,00 | 96,00 | 24,00 | 384.000 | 96.000 | 72.000 | 192.000 | 24.000 |
11 | Yên Định | 1.700.00 | 680,00 | 272.00 | 408,00 | 1.020.00 | 816.00 | 204.00 | 3.264.000 | 816.000 | 612.000 | 1.632.000 | 204.000 |
12 | Thiệu Hóa | 1.018.00 | 407.20 | 162.88 | 244.32 | 610,80 | 488.64 | 122.16 | 1.954.560 | 488.640 | 366.480 | 977.280 | 122.160 |
13 | Hoằng Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hậu Lộc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Tĩnh Gia | 300.00 | 120.00 | 48.00 | 72.00 | 180,00 | 144.00 | 36.00 | 576.000 | 144.000 | 108.000 | 288.000 | 36.000 |
16 | Vĩnh Lộc | 535.00 | 214.00 | 85.60 | 128.40 | 321.00 | 256.80 | 64.20 | 1.027.200 | 256.800 | 192.600 | 513.600 | 64.200 |
17 | Thạch Thành | 1.524.00 | 609.60 | 243.84 | 365,76 | 914.40 | 731.52 | 182.88 | 2.926.080 | 731.520 | 548.640 | 1.463.040 | 182.880 |
18 | Cẩm Thủy | 172.60 | 69.04 | 27,62 | 41.42 | 103.56 | 82,85 | 20,71 | 331.392 | 82.848 | 62.136 | 165.696 | 20.712 |
19 | Ngọc Lặc | 334.95 | 133.98 | 53,59 | 80,39 | 200,97 | 160.78 | 40.19 | 643.104 | 160.776 | 120.582 | 321.552 | 40.194 |
20 | Lang Chánh | 250.00 | 100.00 | 40.00 | 60.00 | 150.00 | 120.00 | 30,00 | 480.000 | 120.000 | 90.000 | 240.000 | 30.000 |
21 | Như Xuân | 148.80 | 59.52 | 23.81 | 35.71 | 89.28 | 71.42 | 17.86 | 285.696 | 71.424 | 53.568 | 142.848 | 17.856 |
22 | Như Thanh | 395.85 | 158.34 | 63.34 | 95.00 | 237.51 | 190,01 | 47,50 | 760.032 | 190.008 | 142.506 | 380.016 | 47.502 |
23 | Thường Xuân | 5.00 | 2.00 | 0.80 | 1.20 | 3,00 | 2,40 | 0,60 | 9.600 | 2.400 | 1.800 | 4.800 | 600 |
24 | Bá Thước | 350.80 | 140.32 | 56.13 | 84.19 | 210.48 | 168,38 | 42,10 | 673.536 | 168.384 | 126.288 | 336.768 | 42.096 |
- 1Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp đối tượng và kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 06 tuổi, học sinh - sinh viên, người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác, người thuộc hộ cận nghèo do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Quyết định 1233/QĐ-UBND phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Thanh Hóa đợt II năm 2014
- 3Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định 250/QĐ-TTg
- 4Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán và giao kinh phí thực hiện chính sách khuyến công và dự án tiết kiệm năng lượng hiệu quả
- 5Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao của các xã miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 6Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2016 về giao chỉ tiêu sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2016-2017 tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 9Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí khắc phục mưa lũ năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 49/2012/QĐ-TTg sửa đổi Điều 3 Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 3523/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp đối tượng và kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế đối với trẻ em dưới 06 tuổi, học sinh - sinh viên, người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác, người thuộc hộ cận nghèo do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Quyết định 1233/QĐ-UBND phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh Thanh Hóa đợt II năm 2014
- 6Quyết định 3347/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt cấp kinh phí cho huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để thực hiện chính sách đối với Chủ nhiệm hợp tác xã có quy mô toàn xã trong thời kỳ bao cấp chưa được hưởng chế độ của Nhà nước theo Quyết định 250/QĐ-TTg
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán và giao kinh phí thực hiện chính sách khuyến công và dự án tiết kiệm năng lượng hiệu quả
- 10Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển vùng thâm canh lúa năng suất, chất lượng, hiệu quả cao của các xã miền núi tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016 - 2020
- 11Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2016 về giao chỉ tiêu sản xuất lúa vụ Đông Xuân 2016-2017 tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách và mức hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt hỗ trợ kinh phí khắc phục mưa lũ năm 2015 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 32/2016/QĐ-UBND phê duyệt chính sách hỗ trợ khắc phục thiệt hại do thiên tai, bão lũ gây ra trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020
Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 538/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra