ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3602/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 16 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG 2016 - 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Công văn số 568/CV-HĐND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc hỗ trợ kinh phí phát triển sản xuất vụ Đông 2016 - 2017;
Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về giao dự toán thu ngân sách Nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 168/TTr-SNN&PTNT ngày 08 tháng 8 năm 2016 về việc đề nghị hỗ trợ kinh phí phát triển sản xuất vụ Đông 2016 - 2017; của Sở Tài chính tại Công văn số 3361/STC-TCDN ngày 17 tháng 8 năm 2016 về việc hỗ trợ kinh phí phát triển sản xuất vụ đông năm 2016 - 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016 - 2017, như sau:
I. Hỗ trợ kinh phí mua giống ngô sản xuất vụ đông 2016 - 2017
1. Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ nông dân các huyện, thị xã, thành phố kinh phí mua giống ngô gieo trồng vụ đông 2016 - 2017 trên đất 2 lúa.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
- Các huyện, thị xã, thành phố có diện tích trồng ngô đông trên đất 2 lúa đạt 100% kế hoạch tỉnh giao (có phụ lục kèm theo).
- Các huyện, thị xã, thành phố còn lại, nếu diện tích trồng ngô đông trên đất 2 lúa đạt từ 500ha trở lên cũng được hỗ trợ.
3. Định mức hỗ trợ: 650.000 đồng/ha.
4. Diện tích, kinh phí hỗ trợ: 7.995 triệu đồng (Dự kiến diện tích gieo trồng 12.300 ha x 0,65 triệu đồng/ha = 7.995 triệu đồng).
II. Hỗ trợ kinh phí thuê đất, mượn đất để sản xuất cây vụ Đông 2016 - 2017.
1. Đối tượng hỗ trợ: Hỗ trợ Hợp tác xã, doanh nghiệp kinh phí thuê đất, mượn đất để sản xuất hàng hóa quy mô lớn các loại cây trồng vụ Đông gồm: Ngô thương phẩm, ngô trồng dày làm thức ăn chăn nuôi, ngô ngọt xuất khẩu, dưa xuất khẩu, ớt, khoai tây.
2. Điều kiện được hỗ trợ:
- Quy mô: Diện tích thuê đất, mượn đất sản xuất mỗi loại cây trồng từ 5 ha trở lên, liền vùng, tập trung.
- Có hợp đồng thuê hoặc mượn đất với chủ hộ có quyền sử dụng đất; được cán bộ địa chính xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã xác nhận.
3. Định mức hỗ trợ: 3 triệu đồng/ha.
4. Diện tích, kinh phí hỗ trợ: 3.240 triệu đồng (Dự kiến diện tích thực hiện 1.080 ha x 3 triệu đồng/ha = 3.240 triệu đồng).
III. Tổng kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016 - 2017 và nguồn kinh phí
1. Tổng kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016 - 2017: 11.235 triệu đồng (Mười một tỷ, hai trăm ba lăm triệu đồng).
2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn sự nghiệp kinh tế khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2016.
IV. Phân bổ kinh phí hỗ trợ:
1. Tổng kinh phí hỗ trợ đợt 1: Tạm cấp 70% tổng kinh phí hỗ trợ mua giống ngô gieo trồng trên đất 2 lúa và hỗ trợ thuê đất, mượn đất để sản xuất cây vụ Đông 2016 - 2017: 11.235 triệu đồng x 70% = 7.864,5 triệu đồng (Bảy tỷ, tám trăm sáu tư triệu, năm trăm nghìn đồng).
2. Phần kinh phí hỗ trợ mua giống ngô gieo trồng trên đất 2 lúa; hỗ trợ chi phí sản xuất trong mô hình liên kết còn thiếu so với thực tế sản xuất và hỗ trợ thuê đất, mượn đất để sản xuất cây vụ Đông 2016 - 2017 thực hiện sau khi đã được Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiệm thu, tổng hợp kết quả thực hiện và nhu cầu kinh phí; liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Cơ chế cấp phát, thanh toán
1. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa thực hiện các thủ tục nghiệp vụ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước để thông báo bổ sung dự toán theo hình thức bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thanh toán kinh phí mua giống ngô, hỗ trợ thuê đất, mượn đất để sản xuất cây vụ Đông 2016 - 2017 theo đúng đối tượng, định mức được phê duyệt.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm tra việc hỗ trợ kinh phí của các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016 - 2017.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Nghiệm thu kết quả sản xuất trước khi thu hoạch, tổng hợp kết quả thực hiện và nhu cầu kinh phí, gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 05 tháng 12 năm 2016.
- Thực hiện các thủ tục, nghiệp vụ tài chính theo đúng hướng dẫn của liên ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính. Quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngành có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện tại các huyện, thị xã, thành phố; tổng hợp kết quả thực hiện chính sách báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nội dung hỗ trợ tại Quyết định này theo đúng quy định và đạt hiệu quả cao.
- Giao kế hoạch gieo trồng ngô trên đất 2 lúa, kế hoạch hỗ trợ thuê đất, mượn đất để sản xuất cây vụ Đông 2016 - 2017 cho các xã, phường, thị trấn; tổ chức, chỉ đạo thực hiện hoàn thành kế hoạch.
- Chỉ đạo nông dân thực hiện các biện pháp kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh,... để đạt năng suất, sản lượng và hiệu quả cao nhất.
- Tổ chức nghiệm thu kết quả sản xuất thực tế tại địa phương: Trước khi nghiệm thu phải công khai danh sách hộ nông dân và diện tích cây trồng được hỗ trợ của từng hộ tại nhà văn hóa thôn hoặc trụ sở làm việc của xã, thông tin trên hệ thống truyền thanh của xã; 05 ngày trước khi thu hoạch các cây trồng thuộc đối tượng được hỗ trợ phải hoàn thành việc nghiệm thu; hồ sơ nghiệm thu trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt phải có ý kiến xác nhận của Trưởng ban công tác mặt trận thôn, Chủ tịch Ủy ban MTTQ xã.
- Tổng hợp, hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ với liên ngành, thanh lý hợp đồng hoặc cấp kinh phí cho các hộ đã tự mua giống ngô.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH GIEO TRỒNG VÀ KINH PHÍ HỖ TRỢ SẢN XUẤT VỤ ĐÔNG NĂM 2016 - 2017
(Kèm theo Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Triệu đồng
TT | ĐƠN VỊ | Kế hoạch diện tích và kinh phí hỗ trợ mua giống ngô gieo trồng trên đất 2 lúa | Kế hoạch diện tích và kinh phí hỗ trợ thuê đất sản xuất vụ Đông 2016 - 2017 | Tổng kinh phí hỗ trợ | Kinh phí cấp đợt 1 | ||
Diện tích (ha) | Kinh phí hỗ trợ | Diện tích (ha) | Kinh phí hỗ trợ | ||||
Tổng cộng | 12.300 | 7.995 | 1.080 | 3.240 | 11.235 | 7.864,5 | |
1 | Yên Định | 2.000 | 1.300 | 150 | 450 | 1.750 | 1.225 |
2 | Thọ Xuân | 1.900 | 1.235 | 100 | 300 | 1.535 | 1.074,5 |
3 | Thiệu Hóa | 1.200 | 780 | 150 | 450 | 1.230 | 861 |
4 | Triệu Sơn | 1.000 | 650 | 50 | 150 | 800 | 560 |
5 | Vĩnh Lộc | 1.200 | 780 | 50 | 150 | 930 | 651 |
6 | Nông Cống | 600 | 390 | 50 | 150 | 540 | 378 |
8 | Nga Sơn | 600 | 390 | 50 | 150 | 540 | 378 |
9 | Hậu Lộc | 600 | 390 | 100 | 300 | 690 | 483 |
10 | Hoằng Hóa | 800 | 520 | 200 | 600 | 1.120 | 784 |
11 | Quảng Xương | 600 | 390 | 30 | 90 | 480 | 336 |
12 | TP Thanh Hóa | 600 | 390 | 50 | 150 | 540 | 378 |
13 | Cẩm Thủy | 600 | 390 | 20 | 60 | 450 | 315 |
14 | Thạch Thành | 600 | 390 | 50 | 150 | 540 | 378 |
15 | Tĩnh Gia |
|
| 30 | 90 | 90 | 63 |
- 1Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt bổ sung kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, mua máy móc nông cụ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Quyết định 1515/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt bổ sung kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản năm 2007 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 5256/2015/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 538/QĐ-UBND phê duyệt tạm cấp kinh phí hỗ trợ khắc phục thiệt hại do rét đậm, rét hại gây ra đối với sản xuất lúa vụ Xuân năm 2016 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ địa phương sản xuất lúa do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Quyết định 2366/QĐ-UBND năm 2016 về phân bổ kinh phí hỗ trợ đất sản xuất, nước sinh hoạt phân tán, mua máy móc nông cụ cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn theo Quyết định 755/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kinh phí hỗ trợ sản xuất vụ đông 2016-2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3602/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực