Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2010/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ CẤP DƯỚI NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2010/NQ-HĐND ngày 03/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 63 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 63 |
Riêng huyện Phú Quý | 73 |
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện, thị xã, thành phố tính theo định mức có tỷ lệ chi hoạt động thấp hơn 30% thì sẽ được bổ sung đủ 30% để đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương tối đa bằng 70% (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoảng kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).
Đối với đơn vị khối tỉnh, định mức chi trên đảm bảo tỷ lệ chi lương tối đa bằng 70% và chi hoạt động tối thiểu bằng 30%, trường hợp các đơn vị có tỷ lệ chi hoạt động so với định mức chi nhỏ hơn 30% thì sẽ được bổ sung để đảm bảo tỷ lệ chi hoạt động 30% so với định mức chi. Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: khối Đảng, Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành.
2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 720 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 650 triệu đồng/năm |
Huyện Phú Quý | 500 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 600 triệu đồng/năm |
3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
3.1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2010 được phân bổ theo biên chế đảm bảo các khoản chi tiền lương, có tính chất lương theo mức lương tối thiểu chung 730.000 đồng (bao gồm cả phụ cấp ưu đãi theo Quyết định 244/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ; phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh; phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ) và kinh phí chi hoạt động.
- Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trường phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị xã, thành phố | Định mức/biên chế/năm | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Tuy Phong, Hàm Thuận Nam, |
|
|
|
|
La Gi | 54 | 49 | 48 |
|
Bắc Bình | 52 | 52 | 46 | 70 |
Hàm Tân | 49 | 54 | 47 |
|
Phan Thiết | 56 | 51 | 53 |
|
Hàm Thuận Bắc | 45 | 47 | 46 | 70 |
Đức Linh | 54 | 57 | 50 |
|
Tánh Linh | 51 | 55 | 50 | 70 |
Phú Quý | 79 | 71 | 70 |
|
Định mức phân bổ chi ngân sách của các trường phổ thông dân tộc nội trú không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.
- Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức |
Trường PTTH chuyên Trần Hưng Đạo | 65 |
Trường PTTH Ngô Quyền | 63 |
Trường PTTH Phan Bội Châu | 53 |
Trường PTTH Đức Linh | 49 |
Trường PTTH Đức Tân, Lý Thường Kiệt, Phan Chu Trinh | 48 |
Trường PTTH Bắc Bình, Tánh Linh, Nguyễn Văn Trỗi, Phan Thiết | 45 |
Trường PTTH Nguyễn Văn Linh, Hùng Vương, Quang Trung, Nguyễn Huệ | 43 |
Trường PTTH Hòa Đa, Tuy Phong, Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân | 41 |
Trường PTTH Lương Thế Vinh, Nguyễn Trường Tộ, Bùi Thị Xuân | 39 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | 102 |
Định mức phân bổ chi ngân sách trên chưa bao gồm kinh phí thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học và thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông, nội dung chi này trong năm 2011 được bố trí cân đối chung trong sự nghiệp giáo dục của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. Đối với định mức của Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh, định mức phân bổ chi ngân sách không bao gồm học bổng học sinh, khoản kinh phí này sẽ được bố trí cân đối riêng.
b) Định mức chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/học sinh/năm
Đơn vị | Định mức | Ghi chú |
1. Trường Cao đẳng cộng đồng |
|
|
- Hệ cao đẳng ngành sư phạm | 6,3 |
|
- Hệ cao đẳng ngành học khác | 5,6 |
|
- Hệ trung cấp | 4 |
|
- Cán bộ quản lý | 2,7 |
|
2. Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao | 27,5 |
|
3. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ cao đẳng | 7 |
|
+ Hệ trung cấp | 6,8 |
|
4. Các lớp trung cấp nghề (Trường Trung cấp nghề) | 6,3 | Áp dụng tất cả các lớp trung cấp nghề |
Định mức trên đã bao gồm số thu học phí được để lại cho các trường.
3.1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu đồng/năm
STT | Chỉ tiêu | Định mức/ giường bệnh | Định mức/biên chế |
1 | Cấp tỉnh |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 67 |
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực: |
|
|
| Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận | 59 |
|
| Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận | 58 |
|
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 59 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 53 |
|
| Tuyến dự phòng |
| 56 |
| Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình |
| 56 |
| Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý |
| 60 |
| Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 54 |
2 | Cấp huyện |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện Phú Quý | 80 |
|
| Bệnh viện Tuy Phong, La Gi, Hàm Tân, Tánh Linh | 58 |
|
| Bệnh viện Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Hàm |
|
|
| Thuận Nam | 57 |
|
| Phòng khám khu vực Tuy Phong, Hàm Tân, |
|
|
| Tánh Linh | 57 |
|
| Phòng khám khu vực: |
|
|
| Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam | 56 |
|
| Tuyến dự phòng |
|
|
| Trung tâm Y tế dự phòng Phú Quý |
| 70 |
| Trung tâm Y tế dự phòng Tuy Phong |
| 59 |
| Trung tâm Y tế dự phòng huyện, thị xã, thành phố còn lại Y tế xã |
| 56 |
| Các xã thuộc huyện Phú Quý |
| 70 |
| Các xã thuộc huyện Tuy Phong, Tánh Linh |
| 56 |
| Các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 54 |
Định mức trên đã bao gồm cả kinh phí phụ cấp ưu đãi ngành theo Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Chính phủ, Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 23/01/2006; Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009, Thông tư liên tịch số 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC ngày 22/3/2010; Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, phụ cấp y tế thôn bản. Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo.
3.2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Khối tỉnh | 53 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 53 |
Riêng Phú Quý | 60 |
4. Định mức phân bổ chi ngân sách khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Xã loại 1 | 40 |
- Xã loại 2 | 38 |
- Xã loại 3 | 37 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị tính: triệu đồng/người/năm
Chức danh | Định mức |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 15,0 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 15,0 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn Thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 12,0 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 17,0 |
- Khối hành chính Nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 11,5 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó Trưởng công an, Phó Chỉ huy trưởng quân sự | 15,0 |
+ Công an viên thường trực | 11,5 |
Khối thôn - khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 11,5 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 9,5 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 9,5 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 9,5 |
+ Công an viên ở thôn | 8,5 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 140 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2011. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị định số 28/2010/NĐ-CP của Chính phủ, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
- 1Quyết định 87/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách huyện năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của luật ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân huyện Tuyên Hóa khóa IX, kỳ họp thứ 19 của tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 5Quyết định 71/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 79/2009/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 2783/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2013 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn
- 2Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 3623/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/9/2014 hết hiệu lực thi hành
- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC thực hiện Quyết định 276/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính cùng ban hành
- 4Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 9Nghị định 28/2010/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu chung
- 10Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 87/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách huyện năm 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của luật ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân huyện Tuyên Hóa khóa IX, kỳ họp thứ 19 của tỉnh Quảng Bình ban hành
- 12Quyết định 21/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách đào tạo, thu hút nguồn nhân lực và chính sách để thực hiện Nghị quyết 04, 05 và 07 của Tỉnh ủy Bình Thuận
- 13Nghị quyết 136/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015; Định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 14Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011 tỉnh Bạc Liêu
- 15Nghị quyết 96/2010/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Quyết định 71/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Quyết định 79/2009/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2010 do tỉnh Bình Thuận ban hành
Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 52/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Văn Thu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra