- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 3Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật việc làm 2013
- 5Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
- 9Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 10Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 11Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 98/2014/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 14Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 16Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý cán bộ, công, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 17Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Luật ngân sách nhà nước 2015
- 19Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 20Luật phí và lệ phí 2015
- 21Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 22Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 24Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 40/2016/QĐ-TTg về mở rộng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 27Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 30Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 31Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 32Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 33Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 34Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 35Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Lào Cai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 16 tháng 02 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN UBND TỈNH NĂM 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 43/2016/QĐ-UBND ngày 29/7/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế làm việc của UBND tỉnh Lào Cai, nhiệm kỳ 2016 - 2021; Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc phân công công việc của các thành viên UBND, nhiệm kỳ 2016-2021;
Căn cứ Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung Phân công nhiệm vụ các thành viên UBND tỉnh năm 2017.
Điều 2. Trách nhiệm của thành viên UBND tỉnh:
Các thành viên UBND tỉnh căn cứ nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này, xây dựng kế hoạch công tác năm 2017 và triển khai thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ và chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội được giao năm 2017.
Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện định kỳ hằng quý và kiểm điểm đánh giá cả năm vào kỳ tổng kết đánh giá công tác năm 2017, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 31/12/2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, các thành viên UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thực hiện./.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 518/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
I. Mục tiêu phát triển năm 2017
1. Mục tiêu tổng quát: Phát triển tỉnh Lào Cai toàn diện, bền vững cả về kinh tế, xã hội và môi trường. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế trên cơ sở phát huy tốt thế mạnh về du lịch (đột phá về số lượng, tăng về chất lượng), cửa khẩu (tăng kim ngạch XNK qua các cửa khẩu chính), phát triển công nghiệp chế biến sâu với công nghệ hiện đại để gia tăng giá trị sản phẩm; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với thị trường tiêu thụ; giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; giữ vững ổn định chính trị, an ninh, trật tự an toàn xã hội và chủ quyền quốc gia.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
(1) Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) đạt trên 10%.
(2) GRDP bình quân đầu người đạt 51 triệu đồng;
(3) Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Nông, lâm nghiệp và thủy sản 15,0%; công nghiệp - xây dựng 44,5%; dịch vụ 40,5%;
(4) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội đạt trên 29.724 tỷ đồng, tăng 18,2% so năm 2016;
(5) Tổng sản lượng lương thực có hạt đạt 300 nghìn tấn, tăng 2,1% so năm 2016;
(6) Giá trị sản xuất trên 01 ha đất canh tác đạt 62 triệu đồng, tăng 10,7% so năm 2016;
(7) Xây dựng các xã đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 8 xã1 (lũy kế hết 2017 có 35 xã đạt tiêu chí nông thôn mới, bằng 24,5% tổng số xã trên địa bàn)
(8) Giá trị sản xuất công nghiệp đạt 24.394 tỷ đồng (giá 2010), tăng 12,5% so năm 2016;
(9) Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cửa khẩu đạt trên 2,5 tỷ USD;
(10) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội đạt 19.000 tỷ đồng, tăng 13,1% so năm 2016;
(11) Tổng lượng khách du lịch: 3,4 triệu lượt khách, tăng 24% so năm 2016 (phấn đấu thu hút 4 triệu lượt khách du lịch năm 2017);
(12) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 6.200 tỷ đồng (phấn đấu tăng thu thêm tối thiểu 10%);
(13) Củng cố kết quả, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tại 164 xã, phường, thị trấn; 48,5% số trường đạt chuẩn quốc gia;
(14) Tạo việc làm mới trong năm: 12.450 lao động;
(15) Tỷ lệ lao động qua đào tạo 59,7%;
(16) Giảm tỷ lệ hộ nghèo trong năm 5%;
(17) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1,2%/năm;
(18) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm còn 18,9%;
(19) Tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 98,6%;
(20) 80,6% số hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa; 73% số thôn, bản, tổ dân phố đạt tiêu chuẩn văn hóa; 92% số cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa, 71% doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa;
(21) Tỷ lệ che phủ rừng đạt 54,2%;
(22) 97% dân cư thành thị được sử dụng nước sạch, 87% số hộ nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh;
(23) 50% các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung; 90% tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý, 30% các xã tại các huyện, thành phố được thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt.
3. Một số nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2017
a) Triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh về một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017, cụ thể:
(1). Tiếp tục thực hiện chủ trương của Chính phủ về kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, thực thi công vụ.
(2). Đẩy mạnh thực hiện chủ trương của Trung ương về tái cơ cấu kinh tế, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế.
(3). Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của tỉnh năm 2017, bao gồm: (1) Đẩy mạnh triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ 4 Chương trình, 19 Đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XV; (2) Tổ chức các hoạt động Năm Du lịch quốc gia năm 2017; (3) Tổ chức triển khai các hoạt động kỷ niệm 70 năm thành lập Đảng bộ tỉnh Lào Cai (1947 -2017); kỷ niệm 110 năm xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai (1907-2017); (4) Tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt - Trung năm 2017; (5) Đẩy nhanh triển khai các dự án lớn tác động đến phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
(4). Đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tập trung triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp quốc gia năm 2016-2017, định hướng đến 2020; Chương trình hành động của UBND tỉnh (ban hành kèm theo Quyết định số 2099/QĐ-UBND ngày 04/7/2016) về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; các cam kết đã ký kết với VCCI. Tổ chức hội nghị gặp gỡ, trao đổi giữa UBND tỉnh và các sở ngành với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời lắng nghe ý kiến tham vấn của các doanh nghiệp về khai thác tiềm năng, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Nghiên cứu, tạo cơ chế thu hút mạnh mẽ thiết thực cộng đồng doanh nghiệp và huy động các nguồn lực xã hội vào cuộc tham gia phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai.
(5). Tăng cường quản lý trong lĩnh vực tài chính, ngân sách.
(6). Phát triển giáo dục đào tạo, khoa học công nghệ và giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho người lao động.
(7). Phát triển văn hóa, an sinh xã hội và phúc lợi xã hội.
(8). Quản lý tài nguyên, môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu (tập trung rà soát, quản lý tốt quỹ đất theo Quy hoạch sử dụng đất, đặc biệt là các quỹ đất công; quản lý tốt và khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản; triển khai công tác bảo vệ môi trường tại các khu đô thị, khu công nghiệp, đặc biệt là hoàn thiện Đề án bảo vệ môi trường Khu công nghiệp Tằng Loỏng.
(9). Đẩy mạnh cải cách hành chính, phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
(10). Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh, đẩy mạnh công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế; tập trung chuẩn bị và thực hiện tốt cuộc diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2017.
(11). Tăng cường chỉ đạo điều hành hoạt động của các cấp chính quyền và các sở, ban, ngành với chủ đề “Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, cải cách hành chính; xây dựng nếp sống văn hóa, văn minh”.
b) Trong năm 2017, tỉnh tập trung đầu tư một số lĩnh vực trọng điểm của tỉnh, cụ thể như sau:
- Thu hút đầu tư phát triển mạng lưới giao thông trên địa bàn: Tập trung đầu tư hoàn thành các dự án trọng điểm: Đường tránh QL4D đoạn qua thị trấn Sa Pa (km100-km 110); Đường Quý Sa (huyện Văn Bàn) - Tằng Loỏng (huyện Bảo Thắng); huy động vốn triển khai dự án Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, dự án xây dựng Cảng hàng không Lào Cai, dự án “Đường kết nối ga Phố Mới (Lào Cai) - ga Bảo Hà - huyện Văn Yên (Yên Bái) và Trung tâm Văn Bàn - Văn Yên (Yên Bái) giai đoạn 1”;... Phối hợp với Bộ Giao thông Vận tải tích cực triển khai đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn qua địa phận tỉnh Lào Cai giai đoạn II (25 km đoạn từ Yên Bái - Lào Cai); đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Văn Bàn, sang Lai Châu; phối hợp với phía Trung Quốc trong quá trình triển khai dự án xây dựng tuyến đường sắt khổ 1,435m từ ga Lào Cai nối với Trung Quốc. Đối với hệ thống đường Tỉnh lộ, đường đến Trung tâm xã: Nâng cấp các tuyến tỉnh lộ 153, TL 154 đạt tiêu chuẩn cấp IV; TL 158, 159, 160 và một số tỉnh lộ khác đạt cấp V miền núi.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ trong khu kinh tế cửa khẩu: Căn cứ vào Quyết định số 40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch mở rộng khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai lên 15.929 ha, trong năm 2017 tỉnh sẽ hoàn thành quy hoạch chung và một số quy hoạch phân khu chức năng làm cơ sở để tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ trong Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và các công trình hạ tầng khác tại khu kinh tế cửa khẩu, các cửa khẩu phụ Mường Khương, Bản Vược và các khu vực trong quy hoạch mở rộng.
- Đối với khu đô thị mới Lào Cai - Cam Đường: Tiếp tục đầu tư hoàn thành các hạng mục phụ trợ trụ sở hợp khối; đầu tư hoàn chỉnh hệ thống giao thông (đường D1, B6, B10, khu dân cư đường D1, hạ tầng kỹ thuật đường D6,...); cấp điện, cấp nước, hạ tầng trung tâm phường Xuân Tăng, trung tâm xã Cam Đường, xã Vạn Hòa, các tiểu khu đô thị,...; đẩy nhanh tiến độ xây dựng và hoàn thành các dự án Bệnh viện Sản Nhi, Nội tiết, Y học cổ truyền, Nội C, Trường Trung cấp Y,...
- Xây dựng đô thị Sa Pa, Bắc Hà, Văn Bàn, Bảo Yên: Tiếp tục ưu tiên đầu tư bằng nguồn vốn ODA và các nguồn vốn ngân sách khác để đáp ứng nhu cầu khách du lịch ngày càng tăng cho đô thị Sa Pa (vốn ADB), Bắc Hà (vốn Kuwet); đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án xây dựng mới các trụ sở hợp khối hành chính mới tại Sa Pa, Bảo Yên và Văn Bàn. Hoàn thiện và phê duyệt quy hoạch chung đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng.
- Đối với các dự án công nghiệp: Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ triển khai các dự án công nghiệp trọng điểm (Dự án khai thác mở rộng và nâng công suất khu mỏ tuyển đồng Sinh Quyền, Nhà máy luyện đồng Bản Qua, Khai thác và tuyển đồng Tả Phời, Khai thác mỏ Apatit Tam Đỉnh làng Phúng, khai thác, chế biến Graphit Bảo Hà; các dự án Thủy điện Nậm Củn, Minh Lương, Nậm Lúc, Suối Chăn, Nâm Khắt,...), đảm bảo cung ứng điện năng đầy đủ, ổn định cho các nhà máy trên địa bàn. Rà soát, nâng cao hiệu quả các khu, cụm công nghiệp (kiên quyết thu hồi dự án không triển khai, triển khai không đúng nội dung được duyệt, dự án vi phạm). Triển khai quy hoạch khu công nghiệp phía Tây thành phố, mở rộng khu công nghiệp Tằng Loỏng, nghiên cứu khu công nghiệp phụ cận Cảng hàng không Lào Cai để đáp ứng nhu cầu đầu tư của các doanh nghiệp. Tiếp tục tháo gỡ khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy sản xuất, kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Đầu tư các dự án kè, hồ chứa: Đẩy nhanh đầu tư các dự án Kè sông Hồng khu vực Cánh Chín (xã Vạn Hòa, thành phố Lào Cai); Dự án Kè chống sạt lở bờ hữu sông Hồng (đoạn từ cầu Phố Mới đến phường Xuân Tăng); Dự án Hồ điều phối lũ thành phố Lào Cai...
- Tiếp tục rà soát, bổ sung quy hoạch, đầu tư chỉnh trang hạ tầng các khu du lịch, xây dựng văn minh đô thị nhằm thu hút, phát triển du lịch tại thành phố Lào Cai, Sa Pa,...; tập trung hoàn thiện hạ tầng đô thị, thực hiện Quyết định số 1845/QĐ-TTg ngày 26/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Sa Pa đến năm 2030; trong đó: Thực hiện Quy hoạch mở rộng, nâng cấp hệ thống hạ tầng đô thị, khởi công xây dựng hệ thống thoát nước, xây dựng hệ thống bãi đỗ xe; triển khai thực hiện Khu đô thị Đông Bắc, Công viên văn hóa Sa Pa, Tổ hợp dịch vụ cao cấp khu trung tâm thị trấn Sa Pa,...); tại huyện Bắc Hà thực hiện mở rộng nâng cấp Chợ Bắc Hà, huyện Bát Xát triển khai xây dựng công viên giải trí, sân golf Bản Qua; Khai thác, phát triển du lịch tâm linh Đền Bảo Hà - Đền Phúc Khánh (Bảo Yên), Đền Cô (Văn Bàn) đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quyết định xếp hạng di tích lịch sử quốc gia,...
- Ưu tiên đầu tư cho vùng cao, vùng nông thôn (cân đối bố trí ít nhất 65% nguồn vốn đầu tư cho khu vực này), trọng tâm là cơ sở hạ tầng nông thôn như: Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn trên địa bàn các xã, tiếp tục triển khai thực hiện dự án cấp điện nông thôn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2013-2020; xây dựng trụ sở xã, trạm y tế xã,... trong đó tập trung cho các nội dung theo tiêu chí nông thôn mới, ưu tiên cho 08 xã phấn đấu hoàn thành NTM trong năm 2017. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển vùng rau, quả ôn đới áp dụng công nghệ cao trong sản xuất tại các huyện vùng cao.
- Năm 2017 tập trung nguồn lực xây dựng xong nhà ở công vụ cho giáo viên và nhà ở bán trú cho học sinh; tiếp tục kiên cố hóa trường lớp học; hoàn thành xây dựng các trường nội trú Bát Xát, Bảo Yên, Văn Bàn.
- Ưu tiên nguồn lực đầu tư cơ sở hạ tầng sắp xếp dân cư ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở, khắc phục hậu quả thiên tai, trọng tâm tại các huyện Sa Pa, Bát Xát, Bảo Yên, Bắc Hà,...; tiếp tục quan tâm đầu tư kè bảo vệ sông, suối, cột mốc và đường tuần tra, đường ra biên giới.
II. Phân công nhiệm vụ cụ thể các thành viên UBND tỉnh năm 2017
1. Các đồng chí Thường trực UBND tỉnh:
Để thực hiện hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra năm 2017, các đồng chí Thường trực UBND tỉnh với cương vị công tác và chức trách nhiệm vụ được giao là người đứng đầu, nêu cao tinh thần trách nhiệm trong chỉ đạo điều hành UBND tỉnh theo lĩnh vực công tác được phân công; các quyết sách, chỉ đạo của đồng chí Chủ tịch và các đồng chí Phó Chủ tịch UBND tỉnh bám sát các Nghị quyết, Chương trình công tác của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và Chương trình công tác của UBND tỉnh; tổ chức các phiên họp định kỳ và các cuộc họp chuyên đề để giải quyết công việc, chỉ đạo điều hành công tác đảm bảo đúng theo Quy chế làm việc, đem lại kết quả giải quyết công việc, nhiệm vụ hiệu quả cao.
* Các đồng chí thành viên UBND tỉnh là Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan có vai trò, trách nhiệm rất lớn trong chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh theo ngành, lĩnh vực. Một số nhiệm vụ phân công các thành viên UBND tỉnh thực hiện năm 2017 như sau:
2. Đồng chí Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Tham mưu các giải pháp triển khai thắng lợi các chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã giao năm 2017 tại Quyết định số 4568/QĐ-UBND ngày 16/12/2016; triển khai Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu và chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 đảm bảo đầy đủ các nhiệm vụ và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Tham mưu UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy Đề án “Xây dựng tỉnh Lào Cai tầm nhìn đến 2030” trình Bộ Chính trị trong Quý I năm 2017 (nội dung phát triển kinh tế - xã hội).
- Chủ trì cùng các sở, ngành đề xuất các giải pháp huy động nguồn vốn để đẩy nhanh triển khai các dự án lớn: Đường nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa; Xây dựng Cảng hàng không Lào Cai; Khu hành chính mới và Khu hành chính cũ huyện Sa Pa; Khu hành chính mới Bảo Yên, Văn Bàn; Hồ điều phối lũ; Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Sản Nhi, Nội C, Trường Trung cấp y ở vị trí mới; Chợ văn hóa Bắc Hà; Hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu (mở rộng); Các dự án đầu tư Khu du lịch quốc gia Sa Pa; các dự án đầu tư của Tập đoàn Sun Group (Khách sạn Accor, Sân golf Bát Xát, Công viên Violet Ý Lình Hồ, Khu công viên giải trí thành phố Lào Cai); các dự án đầu tư của Tập đoàn Bitexco; các dự án ODA, FDI...
- Tham mưu thực hiện đồng bộ các giải pháp xử lý nợ công, rà soát, tổng hợp tổng thể nợ đọng xây dựng cơ bản của tỉnh báo cáo UBND tỉnh trong quý I/2017; tham mưu quản lý sử dụng hiệu quả vốn vay; giải ngân nhanh các dự án ODA đang thực hiện, đảm bảo tiến độ theo Hiệp định ký kết, trọng tâm là các dự án do WB, ADB, JICA, KOICA tài trợ.
- Hoàn thiện tham mưu trình UBND tỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương.
- Tham mưu phân bổ, quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách Nhà nước; đặc biệt là các quy định về chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư. Tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư, kiểm tra sau đầu tư các dự án, công trình XDCB.
- Tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình MTQG và triển khai cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020.
- Tham mưu cho UBND tỉnh trong việc lồng ghép các nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình mục tiêu do các Bộ, ngành Trung ương quản lý; vốn ODA và vốn tài trợ, ủng hộ; kinh phí thường xuyên giao theo dự toán của các cơ quan, đơn vị, để thực hiện các chương trình, đề án của tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh có giải pháp tiếp tục nâng cao tính bền vững chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh. Tiếp tục thực hiện dự án và công bố Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện tỉnh Lào Cai (DCI). Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; tổ chức hội nghị gặp gỡ trao đổi với các doanh nghiệp xong trong Quý I năm 2017.
- Tham mưu UBND tỉnh xúc tiến triển khai các nội dung ký kết giữa tỉnh Lào Cai với các địa phương trong nước, đặc biệt là thành phố Hà Nội; với vùng Nouvelle - Aquitaine, Cộng hòa Pháp và thành phố Gyeongsan, Hàn Quốc.
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác cổ phần hóa các doanh nghiệp nhà nước do UBND tỉnh quản lý và chuyển đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh thành công ty cổ phần giai đoạn 2016-2010.
3. Đồng chí Giám đốc Sở Tài chính:
- Tham mưu triển khai các giải pháp thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn đảm bảo dự toán giao năm 2017, phấn đấu tăng thu tối thiểu 10% so dự toán giao (đề nghị HĐND tỉnh điều chỉnh tăng thu ngân sách vào giữa năm 2017); tăng cường quản lý chi tiêu thường xuyên của ngân sách.
- Tham mưu triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015, Luật Phí, lệ phí và các quy định pháp luật về ngân sách nhà nước, thu - chi ngân sách.
- Tham mưu kế hoạch tài chính trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tiếp tục rà soát các chính sách của tỉnh để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; cập nhật các chính sách mới của Trung ương để tham mưu triển khai thực hiện.
- Phối hợp cùng Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu thực hiện đồng bộ các giải pháp xử lý nợ công; phân bổ các nguồn vốn tập trung đầu tư hoàn thành dự án trọng điểm của tỉnh.
- Tham mưu tăng cường hoạt động của các Quỹ tài chính của tỉnh (tập trung Quỹ Đầu tư phát triển, Quỹ phát triển đất); khai thác hiệu quả quỹ đất nhằm phát triển hạ tầng kỹ thuật ở các khu quy hoạch, đô thị.
4. Đồng chí Chánh Văn phòng UBND tỉnh:
- Tham mưu tốt cho Thường trực UBND tỉnh trong chỉ đạo điều hành hoạt động của các cấp chính quyền và các sở, ban, ngành trên nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng bộ, có trọng điểm trong chỉ đạo, điều hành để thực hiện thành công nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2017. Tăng cường kiểm tra, thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc của UBND tỉnh để vừa tập trung được sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, đồng thời tạo điều kiện phát huy tính chủ động, sáng tạo của các sở, ngành, cơ quan, địa phương trong triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chỉ đạo thực hiện tốt nhiệm vụ của Tổ công tác theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ, kết luận, chỉ đạo của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và tiếp nhận thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu thực hiện tốt quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức đơn vị của nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ; việc chấp hành nghiêm kỷ luật hành chính, tạo chuyển biến đồng bộ trong toàn bộ hệ thống chính trị từ tỉnh đến huyện, thành phố và các đơn vị cơ sở; đề cao trách nhiệm, kỷ cương trong điều hành, quản lý.
- Trong quý I/2017, Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp tất cả các chính sách của tỉnh đã được HĐND tỉnh nghị quyết tại kỳ họp 2 và 3 thành ấn phẩm để phổ biến, thuận lợi cho việc tra cứu, triển khai.
- Tham mưu hoàn thành Đề án xây dựng Trung tâm dịch vụ hành chính công tỉnh trong Quý I/2017 để UBND tỉnh báo cáo Tỉnh ủy.
- Triển khai đầu tư trụ sở tiếp công dân tỉnh tại vị trí mới; đồng thời rà soát, đề xuất sửa đổi, ban hành mới Quy chế phối hợp tiếp công dân.
5. Đồng chí Giám đốc Sở Công Thương:
- Tham mưu UBND tỉnh tháo gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ, sớm đưa vào hoạt động các dự án công nghiệp trọng điểm như: Nhà máy tuyển đồng Tả Phời, Nhà máy luyện đồng Bản Qua, Nhà máy Graphit Bảo Hà, Nhà máy chế biến dây cáp điện; các công trình thủy điện.
- Chủ trì phối hợp với sở, ngành, đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức Hội chợ Thương mại Quốc tế Việt - Trung năm 2017 xong trong quý I/2017.
- Tiếp tục tham mưu triển khai Quyết định số 40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. Tiếp tục nghiên cứu, tham mưu Đề án hợp tác qua biên giới; quy hoạch hệ thống logictis trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu xây dựng Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035; Quy hoạch chung Khu công nghiệp phía Tây thành phố Lào Cai; đầu tư phát triển lưới điện nông thôn.
- Thống kê tất cả các dự án công nghiệp, thủy điện trên địa bàn và đánh giá cụ thể dự án đang triển khai không có vướng mắc, dự án đang triển khai có vướng mắc (nêu rõ vướng mắc gì, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, địa phương nào) dự án đã được đồng ý chủ trương nhưng chưa triển khai, lý do chậm; đề xuất xử lý, thu hồi các dự án vi phạm.
- Tham mưu các giải pháp thúc đẩy hỗ trợ xuất nhập khẩu trên địa bàn (thủ tục, khó khăn vướng mắc, phí, lệ phí,...); phát triển hệ thống chợ nông thôn; tăng cường công tác quản lý thị trường, bảo vệ người tiêu dùng.
6. Đồng chí Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Phối hợp với các huyện, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn sản xuất nông, lâm nghiệp theo mùa vụ đảm bảo kế hoạch và khung thời vụ. Giám sát và kiểm soát chặt chẽ dịch bệnh trên cây trồng vật nuôi, tăng cường dịch vụ và kiểm soát chất lượng giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất nông nghiệp.
- Tham mưu triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng nông thôn mới. Phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch trên cơ sở khai thác có hiệu quả tiềm năng, lợi thế về đất đai, khí hậu của từng địa phương gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ để nâng cao giá trị sản phẩm nông sản; triển khai hợp tác với tỉnh Lâm Đồng về sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy ngành nông, lâm nghiệp (sáp nhập các trung tâm, Thí điểm thành lập Trung tâm dịch vụ nông nghiệp tại các huyện, thành phố;...). Tham mưu cơ chế, giải pháp để doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp (đất đai, thủ tục hành chính,...)
- Triển khai tích cực, hiệu quả dự án phát triển chăn nuôi gia súc tại Si Ma Cai theo Nghị quyết số 22-NQ/TU ngày 11/11/2014 của Tỉnh ủy.
- Hoàn chỉnh điều chỉnh quy hoạch lại 3 loại rừng cho phù hợp, tập trung quản lý đất rừng sau kiểm kê; đánh giá và nhân rộng cơ chế hỗ trợ trồng rừng sau đầu tư. Tập trung cho khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng đặc dụng; chống chặt phá, cháy rừng; triển khai Quyết định số 44/2016/QĐ-TTg về thành lập đội bảo vệ rừng chuyên trách.
- Tham mưu triển khai thực hiện Nghị quyết của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản; chính sách khuyến khích đầu tư làm đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Duy trì và tiếp tục phát triển nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã hoàn thành đến hết năm 2016; phấn đấu năm 2017 có thêm 08 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới. Tham mưu rõ về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp để tạo ra động lực mới trong xây dựng nông thôn mới (rà soát kỹ, kiện toàn bộ máy chỉ đạo nông thôn mới: Ban Chỉ đạo tỉnh, huyện, xã, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, huyện; cán bộ giúp việc; trách nhiệm lãnh đạo các ngành giúp đỡ xã,...); tham mưu về công tác đào tạo nghề trong lĩnh vực nông nghiệp,...
7. Đồng chí Giám đốc Sở Giao thông vận tải:
- Tham mưu, xúc tiến đề xuất với các Bộ, ngành Trung ương bố trí vốn, hỗ trợ đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các công trình dự án trọng điểm của tỉnh được giao làm chủ đầu tư: Đường nối đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, Cảng hàng không Lào Cai, nâng cấp sửa chữa Quốc lộ 279, Đường tránh QL4D Sa Pa, Đường Quý Sa - Tằng Loỏng....; hỗ trợ xây dựng, nâng cấp các cầu trên các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ; triển khai xây dựng nút giao thông Phố Lu nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai.
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại Kết luận số 111-KL/TU ngày 01/7/2016 của Tỉnh ủy về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi làm việc với Sở Giao thông vận tải và các sở ngành, địa phương có liên quan về công tác giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất giải pháp đầu tư, khai thác hiệu quả các bến xe khách trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là tại các huyện.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với chất lượng đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo phân cấp; công tác đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, đường thủy nội địa; thực hiện các biện pháp kiềm chế tai nạn giao thông; tăng cường kiểm tra, kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục đối với người tham gia giao thông trên địa bàn chấp hành các quy định về đảm bảo trật tự an toàn giao thông, hiểu biết về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông.
8. Đồng chí Giám đốc Sở Xây dựng:
- Tăng cường thực hiện chức năng quản lý nhà nước về xây dựng, quy hoạch, quản lý chất lượng công trình, phát triển nhà ở.
- Rà soát hoàn thiện, trình phê duyệt điều chỉnh quy hoạch các khu, tiểu khu đô thị tại thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa...; quy hoạch các thị trấn, thị tứ; quy hoạch phân khu chức năng tại Sa Pa, quy hoạch chung đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng.
- Phối hợp với Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu hoàn thiện, báo cáo UBND tỉnh trình Bộ Xây dựng, Thủ tướng Chính phủ quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu (mở rộng).
- Tham mưu triển khai các chương trình, dự án phát triển đô thị thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa,...; triển khai Chương trình phát triển đô thị tỉnh Lào Cai đã được HĐND tỉnh khóa XV thông qua tại kỳ họp thứ 3.
- Triển khai năm trật tự đô thị, tập trung là thành phố Lào Cai, các huyện Sa Pa, Bảo Thắng, Bảo Yên.
9. Đồng chí Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Tham mưu đẩy mạnh triển khai quy hoạch phát triển du lịch tỉnh, quy hoạch Sa Pa trở thành Khu du lịch quốc gia; phối hợp, hỗ trợ triển khai quy hoạch du lịch các huyện, thành phố.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch. Nâng cao vai trò của các chi hội, hiệp hội du lịch; phát huy hiệu quả Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch của tỉnh. Xây dựng Đề án Phát triển nguồn nhân lực du lịch giai đoạn 2017-2020, Đề án Phát triển du lịch cộng đồng trên địa bàn. Triển khai các hoạt động Năm du lịch Quốc gia 2017 theo Đề án.
- Tham mưu triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, trong đó đề xuất các nội dung điều chỉnh, bổ sung Đề án số 3 của Tỉnh ủy, báo cáo UBND tỉnh trong quý I/2017.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các nhiệm vụ thành lập Sở Du lịch sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
- Chủ trì tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch xúc tiến đầu tư và quảng bá du lịch Lào Cai năm 2017 trong quý I/2017
- Chủ trì phối hợp với sở, ngành và UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức các hoạt động kỷ niệm 110 năm xây dựng và phát triển tỉnh Lào Cai (1907-2017) trong quý I/2017; tổ chức kỷ niệm 70 năm thành lập Đảng bộ tỉnh Lào Cai (1947 -2017) theo Kế hoạch của Tỉnh ủy.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị xây dựng phương án quản lý, sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa lớn của tỉnh tại Khu đô thị mới, báo cáo UBND tỉnh trong Quý I/2017.
- Tiếp tục tham mưu đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”; chú trọng phát triển phong trào thể thao quần chúng, xây dựng phong trào thể thao ở cơ sở, khôi phục và phát triển các môn thể thao dân tộc; nâng cao chất lượng huấn luyện, đào tạo thể thao thành tích cao, tập trung đầu tư vào những môn thể thao thế mạnh của tỉnh; Tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp hướng tới Đại hội Thể thao toàn quốc năm 2018.
10. Đồng chí Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Tham mưu tổ chức triển khai và thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động 153-CT/TU ngày 06/01/2014 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29- KL/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban chấp hành trung ương Đảng (Khóa XI) về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa, trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Tập trung thực hiện quy hoạch mạng lưới trường, lớp theo Đề án rà soát, điều chỉnh mạng lưới trường, lớp học trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016- 2020 đã phê duyệt. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật trường học; đẩy nhanh tiến độ và hoàn thành xây dựng nhà công vụ giáo viên, nhà ở bán trú cho học sinh bán trú trong năm 2017, triển khai xóa phòng học tạm. Đẩy mạnh triển khai Đề án dạy tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số, trẻ em vùng cao
- Tập trung chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Nâng cao chất lượng hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú, dân tộc bán trú, xây dựng trường học đạt chuẩn Quốc gia, trường THPT chuyên để các trường này trở thành hệ thống trường nòng cốt, tạo bước đột phá về chất lượng giáo dục, chất lượng nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh việc thực hiện công tác xã hội hóa giáo dục, hội nhập và hợp tác quốc tế. Nghiên cứu thành lập một số trường học chất lượng cao trên địa bàn. Tham mưu UBND tỉnh đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép tỉnh Lào Cai thành lập trường Đại học Lào Cai.
11. Đồng chí Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ:
- Tiếp tục phối hợp rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luật về khoa học công nghệ, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu, ứng dụng và phát triển khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh đổi mới cơ chế quản lý, thúc đẩy hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ, chuyển giao ứng dụng các thành tựu khoa học và công nghệ vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
- Đẩy mạnh hoạt động quản lý tiêu chuẩn, đo lường chất lượng. Triển khai thực hiện tốt quy định quản lý nhà nước về hoạt động sở hữu trí tuệ và sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Tổ chức tuyên truyền, đào tạo, tập huấn về sở hữu trí tuệ, tư vấn, hướng dẫn các tổ chức cá nhân thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
12. Đồng chí Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Tiếp tục phối hợp với các ngành tham mưu triển khai có hiệu quả Bộ luật Lao động, Luật Việc làm, Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành trong các thành phần kinh tế. Triển khai thực hiện tốt chính sách hỗ trợ tạo việc làm, đặc biệt lao động là người dân tộc thiểu số, lao động trong vùng quy hoạch mặt bằng, làm tốt công tác thông tin thị trường lao động.
- Tập trung nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề trên địa bàn toàn tỉnh; chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan thống nhất phương án bàn giao chức năng, nhiệm vụ, cán bộ, viên chức thực hiện nhiệm vụ giáo dục thường xuyên (theo hướng chuyển chức năng, nhiệm vụ, giáo viên đào tạo văn hóa về Sở Giáo dục và Đào tạo), báo cáo với UBND tỉnh trước ngày 15/3/2017; đẩy mạnh hình thức đào tạo tại chỗ và tăng cường liên kết đào tạo với các trường, trung tâm có uy tín trong và ngoài tỉnh để đào tạo nguồn lao động có chất lượng, đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động; tăng cường tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh đủ năng lực tham gia đào tạo các ngành nghề mà doanh nghiệp cần, đặc biệt là các doanh nghiệp về lĩnh vực du lịch - dịch vụ.
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách giảm nghèo theo Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020. Ưu tiên nguồn lực cho công tác giảm nghèo vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Triển khai thực hiện tốt chính sách chế độ tiền lương, BHXH, BHTN bảo đảm an sinh xã hội, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với gia đình chính sách, người có công với cách mạng, người cao tuổi, các đối tượng xã hội khác trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên tập trung ở các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn, người nghèo, hộ thiếu đói, người bị ảnh hưởng bởi thiên tai, các hộ phải di chuyển do giải phóng mặt bằng, các hộ tái định cư, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa và quan tâm chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người có công. Đánh giá hiệu quả hoạt động và những tồn tại, bất cập của các cơ sở điều trị Methanol trên địa bàn tỉnh.
13. Đồng chí Giám đốc Sở Y tế:
- Tham mưu nâng cao năng lực mạng lưới y tế dự phòng, thực hiện giám sát, phát hiện và khống chế dịch bệnh; kiểm soát dịch bệnh nguy hiểm và các dịch bệnh mới phát sinh; không để dịch bệnh lớn trên người xảy ra; chủ động, tích cực tham gia các hoạt động hỗ trợ khi thiên tai, thảm họa xảy ra; đẩy mạnh hoạt động phòng chống bệnh không lây nhiễm, công tác chăm sóc sức khỏe người cao tuổi, phòng chống tai nạn thương tích và các hoạt động phục hồi chức năng; duy trì chất lượng tiêm chủng mở rộng và đảm bảo an toàn tiêm chủng.
- Tổ chức công tác khám chữa bệnh tại các tuyến, quan tâm khám chữa bệnh cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi, đối tượng chính sách và khám chữa bệnh bảo hiểm y tế; thực hiện đồng bộ các biện pháp để giảm quá tải bệnh viện, giáo dục y đức, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh; đảm bảo cho mọi người dân đều dễ dàng được tiếp cận các dịch vụ y tế, nhất là vùng sâu, vùng xa.
- Chỉ đạo triển khai xây dựng và thực hiện cơ chế tự chủ của các bệnh viện công lập; việc xây dựng mạng lưới bệnh viện vệ tinh với các bệnh viện tuyến Trung ương.
- Tăng cường xã hội hóa, phát triển cơ sở khám chữa bệnh ngoài công lập. Sắp xếp, chuyển chức năng Phòng y tế về Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố.
- Tích cực tham mưu UBND tỉnh giải pháp tăng cường đào tạo, bổ sung đội ngũ bác sỹ cho các bệnh viện, cơ sở y tế.
14. Đồng chí Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường: Tham mưu thực hiện đầy đủ các nội dung tại Chỉ thị số 15/CT-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; xây dựng, triển khai hiệu quả các chương trình mục tiêu về phát triển bền vững, tăng trưởng xanh, chủ động ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.
- Tham mưu và triển khai tốt công tác quản lý đất đai ở tất cả các khâu như: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, bán đấu giá đất, chuyển nhượng mua bán đất đai. Quản lý, đôn đốc cán bộ địa chính các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Tăng cường quản lý khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản. Quản lý chặt chẽ việc cấp giấy phép gắn với chế biến sâu khoáng sản, sử dụng tiết kiệm và nâng cao giá trị khoáng sản; thực hiện tốt công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác.
- Kiểm soát chặt chẽ các nguồn gây ô nhiễm, nhất là tại các khu, cụm công nghiệp (đặc biệt là Khu công nghiệp Tằng Loỏng), lưu vực sông, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm. Tăng cường quản lý, xử lý có hiệu quả rác thải sinh hoạt, nước thải, khí thải, chất thải y tế. Chú trọng bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường xuyên biên giới.
15. Đồng chí Giám đốc Sở Nội vụ:
- Tổ chức thực hiện tốt Đề án tinh giản biên chế tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2021, đảm bảo đúng tinh thần Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị và Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. Đôn đốc triển khai Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị gắn với chức danh nghề nghiệp, chức vụ, quản lý tương đương. Tiếp tục rà soát bộ máy, tổ chức các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh để tham mưu sắp xếp bộ máy tổ chức, tinh giản biên chế, tăng cường giao tự chủ cho các cơ quan, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động của Trung tâm Giống nông, lâm nghiệp, đề xuất tham mưu UBND tỉnh định hướng phát triển nâng cao hiệu quả của Trung tâm, nâng cao tính tự chủ về tài chính, giảm dần sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước, tiến tới chuyển đổi sang mô hình doanh nghiệp, báo cáo UBND tỉnh trong Quý I/2017.
- Tham mưu thực hiện hiệu quả Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 06/4/2015 về tăng cường quản lý cán bộ, công chức, viên chức và chấn chỉnh kỷ cương, đạo đức công vụ; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 06/10/2015 về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Lào Cai; Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 30/9/2016 về về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Tham mưu UBND tỉnh các giải pháp tăng cường quản lý các hoạt động tôn giáo trên địa bàn tỉnh đi vào nề nếp, đúng quy định; hạn chế các hoạt động trái phép, lợi dụng tôn giáo gây mất an ninh, trật tự xã hội.
16. Đồng chí Giám đốc Sở Ngoại vụ
- Tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác đối ngoại với các tổ chức quốc tế, nhà tài trợ, các địa phương, vùng, lãnh thổ, đặc biệt là duy trì và tăng cường quan hệ với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc.
- Tham mưu UBND tỉnh nội dung các biên bản thỏa thuận và ký kết hợp tác với vùng Nouvelle - Aquitaine, Cộng hòa Pháp; ký kết hợp tác với thành phố Gyeongsan, Hàn Quốc.
17. Đồng chí Giám đốc Sở Tư pháp:
- Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định của UBND tỉnh có liên quan. Chủ động phối hợp với các ngành, địa phương nâng đẩy mạnh các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật, chú trọng công tác theo dõi thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012.
- Chỉ đạo tổ chức thẩm định văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật đảm bảo nhanh chóng, thuận lợi đáp ứng yêu cầu quản lý và phát triển của tỉnh.
18. Đồng chí Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông:
- Thực hiện tốt công tác thông tin truyền thông, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin.
- Chỉ đạo phối hợp tổ chức tốt Hội thảo hợp tác và phát triển công nghệ thông tin quốc gia lần thứ 21 tại Lào Cai; triển khai làm tư liệu lịch sử biển đảo Việt Nam.
- Chủ động phối hợp với các cơ quan nhà nước, các cấp chính quyền để cung cấp thông tin cho cơ quan thông tấn, báo chí về tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh; chủ trương, đường lối, cơ chế, chính sách của tỉnh, của Trung ương triển khai trên địa bàn tỉnh và những thông tin, vấn đề được dư luận quan tâm.
19. Đồng chí Chánh Thanh tra tỉnh:
- Tham mưu thực hiện nghiêm túc chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động chống tham nhũng tại các cấp, các ngành, trong quản lý kinh tế xã hội, lĩnh vực quản lý đất đai, chi tiêu ngân sách nhà nước, xây dựng cơ bản, giải phóng mặt bằng, quản lý vốn, tài sản của Nhà nước và doanh nghiệp nhà nước, đề bạt và bố trí cán bộ.... Xử lý kịp thời, nghiêm minh các vụ, việc vi phạm; có biện pháp để bảo vệ những người phát hiện, tố cáo tham nhũng.
- Thực hiện có hiệu quả Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Các đơn vị phải chủ động sử dụng dự toán đã được giao để thực hiện các nhiệm vụ, hạn chế bổ sung chi ngân sách ngoài dự toán.
- Nâng cao hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo. Tham mưu UBND tỉnh giải pháp nâng cao trách nhiệm của lãnh đạo, chính quyền địa phương; xử lý vụ việc ngay từ cơ sở, không để phát sinh thành điểm nóng; tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc tồn đọng, phức tạp, kéo dài trên địa bàn một số địa phương (Sa Pa, Bát Xát, thành phố Lào Cai...).
20. Đồng chí Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Tham mưu thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự - quốc phòng địa phương. Chỉ đạo thực hiện công tác tuyển quân năm 2017 đảm bảo đủ chỉ tiêu số lượng và chất lượng.
- Tham mưu đẩy mạnh việc kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng; chú trọng củng cố và xây dựng các xã, phường biên giới mạnh về kinh tế, vững về quốc phòng, bảo đảm chủ quyền quốc gia; tiếp tục củng cố và giữ vững, an ninh biên giới ổn định.
- Tham mưu thực hiện tốt diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2017.
- Phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh chủ động tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21/11/2014 của Chính phủ quy định về cửa khẩu biên giới đất liền và các văn bản liên quan.
21. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh
- Tham mưu tăng cường đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Tham mưu đẩy mạnh công tác phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm, vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, an ninh trật tự, an toàn xã hội, giảm các tội phạm hình sự nghiêm trọng...
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, UBND các huyện, thành phố đấu tranh làm giảm các vụ việc liên quan ma túy, trộm cắp, phụ nữ bỏ đi khỏi địa bàn không rõ lý do... mở các đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm trên địa bàn, phấn đấu giảm các vụ việc so với năm 2016; không để hình thành băng nhóm tội phạm trên địa bàn.
- Phối hợp tham mưu thực hiện các nội dung diễn tập khu vực phòng thủ tỉnh năm 2017.
22. Đồng chí Trưởng Ban dân tộc tỉnh
- Tiếp tục tham mưu triển khai có hiệu quả chính sách dân tộc của Trung ương và tỉnh phương, triển khai chương trình và kế hoạch thực hiện chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2016-2020; triển khai Quyết định 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình 135; Quyết định 755/QĐ-TTg và một số chính sách dân tộc khác.
- Tập trung làm tốt công tác tham mưu cho UBND tỉnh và chủ động phối hợp với các sở, ngành liên quan tập trung rà soát, đánh giá hiệu quả các chính sách dân tộc. Từ đó tạo chuyển biến rõ nét có tính trọng tâm và đột phá để kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc trên địa bàn tỉnh
- Năm 2017 tập trung công tác tuyên truyền để các đồng bào dân tộc đoàn kết, tương trợ lẫn nhau; khuyến khích, hỗ trợ kịp thời để đồng bào vươn lên xóa đói giảm nghèo.
23. Các thành viên UBND tỉnh có trách nhiệm rà soát, chủ động thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2017 tại điểm 3, Mục I nêu trên; triển khai nhiệm vụ cụ thể nêu tại Phụ lục kèm theo và các nhiệm vụ được Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao tại các văn bản khác; ngoài ra tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được HĐND tỉnh, Tỉnh ủy giao và chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ phát sinh thuộc ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao theo dõi, quản lý.
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TRONG NĂM 2017 CỦA UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 518/QĐ-UBND ngày 16/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai)
Stt | Nhiệm vụ (đề án, kế hoạch, nội dung văn bản) (Sắp xếp theo thời hạn thực hiện, hoàn thành) | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện hoàn thành | Thành viên UBND tỉnh phụ trách thực hiện, đôn đốc, theo dõi |
1. | Kế hoạch triển khai thực hiện các Đề án trọng tâm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, năm 2017. | Các cơ quan chủ trì Đề án | Các sở, ngành liên quan | Quý I | Các thành viên UBND tỉnh liên quan |
2. | Đề án Năm Du lịch quốc gia 2017 - Lào Cai - Tây Bắc | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2017 | đ/c Hà Văn Thắng - GĐ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3. | Kế hoạch (đề án) triển khai Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Quý I | đ/c Hà Văn Thắng - GĐ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
4. | Kế hoạch xây dựng nhà ở công vụ cho giáo viên và nhà ở cho học sinh bán trú. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2017 | Đ/c Nguyễn Anh Ninh - GĐ Sở Giáo dục và Đào tạo |
5. | Đề án phân luồng giao thông tại thị trấn Sa Pa | Sở Giao thông vận tải | UBND huyện Sa Pa, các cơ quan liên quan. | Quý l | Đ/c Nông Văn Hưng - GĐ Sở Giao thông vận tải. |
6. | Quy định về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư một số dự án quy mô nhỏ thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 theo Nghị định số 161/2016/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Lao động TBXH, Công thương, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố... | Quý l | Đ/c Hoàng Quốc Khánh - GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
7. | Kế hoạch thông tin đối ngoại tỉnh Lào Cai năm 2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở: Ngoại vụ, Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan liên quan | Quý I | Đ/c Hồ Khánh Quang - GĐ Sở Thông tin và TT |
8. | Đề án đổi mới công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017 - 2020 | Thanh tra tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, TP, sở, ngành. | Quý I | Đ/c Phan Đăng Toàn -Chánh Thanh tra tỉnh |
9. | Quy hoạch chung Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai và triển khai xây dựng quy hoạch phân khu chức năng. | Ban Quản lý Khu KTCK Lào Cai | Các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và MT, Xây dựng UBND các huyện, TP và các cơ quan liên quan. | Quý I, II | Đ/c Trịnh Xuân Trường - Giám đốc Sở Xây dựng |
10. | Kế hoạch tổ chức hội chợ thương mại biên giới Việt - Trung Lào Cai năm 2017 | Sở Công thương | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công thương |
11. | Đề án đổi mới và phát triển các hình thức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 và định hướng đến năm 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và MT; UBND các huyện, thành phố,... | Quý I | Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - GĐ Sở Nông nghiệp và PTNT |
12. | Đề án bố trí ổn định dân cư gắn với xây dựng nông thôn mới, theo hướng giảm thiểu thôn bản dưới 50 hộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 định hướng đến 2025 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và MT, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố,... | Quý I | Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - GĐ Sở Nông nghiệp và PTNT |
13. | Đề án thí điểm phát triển kinh tế - xã hội củng cố quốc phòng - an ninh gắn với xây dựng nông thôn mới các xã biên giới Việt - Trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2017-2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành và UBND các huyện, TP liên quan. | Quý I | Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - GĐ Sở Nông nghiệp và PTNT |
14. | Phương án quản lý quỹ đất công tổng thể đến 2020 (làm rõ quỹ đất cho thuê, quỹ đất bán đấu giá) | Sở Tài chính | Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Quý I | Đ/c Ngô Đức Ảnh - GĐ Sở Tài chính |
15. | Phương án sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập cấp tỉnh và thuộc các sở, ngành của tỉnh (theo Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ) | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan. | Quý I | Đ/c Ngô Đức Ảnh - GĐ Sở Tài chính |
16. | Kế hoạch sử dụng đất tỉnh Lào Cai năm 2017 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố | Quý I | Đ/c Nguyễn Thành Sinh - GĐ Sở Tài nguyên và Môi trường |
17. | Đề án thành lập trường Đại học Lào Cai | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Quý l | Đ/c Nguyễn Anh Ninh - GĐ Sở Giáo dục và Đào tạo |
18. | Đề án bệnh viện vệ tinh của Bệnh viện đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện đa khoa Mường Khương GĐ 2017-2020; Đề án thành lập Bệnh viện Đa khoa thành phố Lào Cai. | Sở Y tế | Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Quý I | Đ/c Nông Tiến Cương - GĐ Sở Y tế |
19. | Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan | Quý I | Đ/c Phạm Thị Hồng Loan - GĐ Sở Khoa học và Công nghệ |
20. | Quyết định thay thế Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 23/6/2016 của UBND tỉnh quy định cơ chế, chính sách ưu đãi áp dụng cho Khu KTCK Lào Cai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài chính, Tài nguyên và MT, Xây dựng, Cục Thuế, Ban Quản lý Khu KTCK. | Quý II | Đ/c Hoàng Quốc Khánh - GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
21. | Quy định cơ chế quản lý, điều hành các chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Lao động TBXH, Công thương, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố... | Quý II | Đ/c Hoàng Quốc Khánh-GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
22. | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Lào Cai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Lao động TBXH, Công thương, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố... | Quý II | Đ/c Hoàng Quốc Khánh-GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
23. | Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Lào Cai | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và PTNT, Lao động TBXH, Công thương, UBND các huyện, thành phố... | Quý II | Đ/c Hoàng Quốc Khánh - GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
24. | Thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Lào Cai và thành phố Gyeongsan (Hàn Quốc) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan | Quý II | Đ/c Hoàng Quốc Khánh-GĐ Sở Kế hoạch và Đầu tư |
25. | Kế hoạch cải thiện và tăng cường chỉ số ICT Index tỉnh Lào Cai | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Quý II | Đ/c Hồ Khánh Quang - GĐ Sở Thông tin và Truyền thông |
26. | Quy chế phối hợp quản lý nhà nước Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh Lào Cai theo Quyết định 40/2016/QĐ-TTg ngày 22/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về mở rộng Khu KTCK Lào Cai. | Ban Quản lý Khu KTCK Lào Cai | Các sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng UBND thành phố Lào Cai, huyện Bảo Thắng, Bát Xát, Mường Khương và các cơ quan liên quan | Quý II | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công Thương |
27. | Lập chương trình phát triển đô thị năm 2017 đối với thành phố Lào Cai; các huyện Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà; Bảo Hà, huyện Bảo Yên | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và MT; UBND thành phố Lào Cai; các huyện và sở ngành liên quan | Quý II | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
28. | Quyết định ban hành quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh | Sở Xây dựng | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện thành phố | Quý II | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
29. | Đơn giá công tác sửa chữa công trình xây dựng | Sở Xây dựng | Sở Tài chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương | Quý II | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
30. | Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất công đô thị trên địa bàn tỉnh (sửa đổi/thay thế Quyết định số 926/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 | Sở Tài chính | Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; UBND các huyện, thành phố,.... | Quý II | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
31. | Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện thành phố,... | Quý II | Đ/c Nguyễn Thành Sinh - GĐ Sở Tài nguyên và MT. |
32. | Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố. | Quý II | Đ/c Nguyễn Thành Sinh - GĐ Sở Tài nguyên và Môi trường |
33. | Chỉ thị về tăng cường công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em trên địa bàn tỉnh Lào Cai | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan | Quý II | Đ/c Đinh Thị Hưng - GĐ Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
34. | Đề án chiến lược phát triển Trường Cao đẳng nghề Lào Cai giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn 2030 | Trường Cao đẳng nghề Lào Cai | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan | Quý II | Đ/c Đinh Thị Hưng - GĐ Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
35. | Chỉ thị về nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho người lao động theo Luật Giáo dục nghề nghiệp | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Trường Cao đẳng nghề, các sở, ngành liên quan | Quý II | Đ/c Đinh Thị Hưng - GĐ Sở Lao động- Thương binh và Xã hội |
36. | Kế hoạch tổ chức hội thảo hợp tác phát triển CNTT năm 2017 | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan | Quý III | Đ/c Hồ Khánh Quang - GĐ Sở Thông tin và Truyền thông |
37. | Quy hoạch chung Khu công nghiệp phía Tây thành phố | Sở Công Thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, UBND các huyện thành phố liên quan,... | Quý III | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công Thương |
38. | Quy định về quản lý nhà nước về giá; Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh (sửa đổi hoặc thay thế Quyết định số 97/2014/QĐ-UBND và Quyết định số 98/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh) | Sở Tài chính | Các sở: Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng,… | Quý III | Đ/c Ngô Đức Ảnh - GĐ Sở Tài chính |
39. | Chỉ thị thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan | Quý III | Đ/c Nguyễn Anh Ninh - GĐ Sở Giáo dục và Đào tạo |
40. | Đề án điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai | Sở Xây dựng | Các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai,... | Quý IV | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
41. | Đề án nâng cấp đô thị Phố Lu, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai lên đô thị loại IV | Sở Xây dựng | Các sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai,... | Quý IV | Đ/c Trịnh Xuân Trường - GĐ Sở Xây dựng |
42. | Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 | Sở Công thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện thành phố,... | Quý IV | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công Thương |
43. | Quy hoạch phát triển mạng lưới logistics trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến năm 2030. | Sở Công thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện thành phố,... | Quý IV | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công Thương |
44. | Chính sách thu hút đầu tư cơ sở hạ tầng khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường,.. | Quý IV | Đ/c Đỗ Trường Giang - GĐ Sở Công Thương |
45. | Đề án tái cơ cấu ngành trồng trọt gắn với chuỗi giá trị một số ngành hàng chủ lực của tỉnh Lào Cai đến năm 2020 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở: Công thương, Tài nguyên và MT; UBND các huyện, thành phố,... | Quý IV | Đ/c Nguyễn Anh Tuấn - GĐ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
46. | Kế hoạch đầu tư xóa phòng học tạm giai đoạn 2018-2020 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố | Quý IV | Đ/c Nguyễn Anh Ninh - GĐ Sở Giáo dục và Đào tạo |
1 Gồm: Xã Khánh Yên Hạ, Võ Lao - huyện Văn Bàn; xã Mường Vi - huyện Bát Xát; xã Sín Chéng - huyện Si Ma Cai; xã Phong Niên - huyện Bảo Thắng; xã Lương Sơn - huyện Bảo Yên; xã Nậm Đét - huyện Bắc Hà; xã Thanh Bình - huyện Mường Khương.
- 1Quyết định 128/2004/QĐ-UB về phân công thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII nhiệm kỳ 2004-2009
- 2Chỉ thị 01/QĐ-CT.UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hóa nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 3Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá; phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- 4Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2016-2021
- 5Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021
- 6Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 3Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 128/2004/QĐ-UB về phân công thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII nhiệm kỳ 2004-2009
- 5Luật việc làm 2013
- 6Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013
- 7Luật Đầu tư công 2014
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 112/2014/NĐ-CP quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền
- 10Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 11Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
- 12Quyết định 97/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 13Quyết định 98/2014/QĐ-UBND Quy định về thẩm định giá nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 15Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án "Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 17Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 tăng cường công tác quản lý cán bộ, công, viên chức và chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 18Quyết định 22/2015/QĐ-TTg về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Luật ngân sách nhà nước 2015
- 20Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 21Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 22Luật phí và lệ phí 2015
- 23Chỉ thị 01/QĐ-CT.UBND năm 2016 về phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hóa nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 24Quyết định 06/2016/QĐ-UBND về phân cấp quyết định giá; phân công thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
- 25Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 26Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 27Quyết định 2099/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 của tỉnh Lào Cai
- 28Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 40/2016/QĐ-TTg về mở rộng Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách ưu đãi đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 31Quyết định 43/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016-2020
- 32Quyết định 1845/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển Khu du lịch quốc gia Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 33Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 34Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 35Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý về bảo vệ môi trường trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 36Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Chính phủ ban hành
- 37Nghị quyết 08-NQ/TW năm 2017 về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 38Quyết định 33/QĐ-UBND năm 2017 về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ nhiệm kỳ 2016-2021
- 39Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2016 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 40Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 41Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Lào Cai
- 42Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021
- 43Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2016-2021
- 44Quyết định 1416/QĐ-UBND năm 2021 về phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, nhiệm kỳ 2021-2026
Quyết định 518/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai năm 2017
- Số hiệu: 518/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực