Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 507/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 28 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn về Lệ phí môn bài;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 01/2015/QĐ-UBND ngày 12/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý nhà nước về giá tại địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 262/TTr- STC ngày 28 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh cụ thể như sau:
1. Sửa đổi mục 4.2, điểm IA thuộc Điều 1 của Quyết định số 217/QĐ-UBND ngày 25/01/2017:
4.2. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
Mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có):
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tại thành phố Yên Bái | Mức thu tại thị xã Nghĩa Lộ | Mức thu tại các huyện |
I | Hộ kinh doanh ở mặt tiền đường phố |
|
|
|
|
A | Hộ kinh doanh mặt tiền đường loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 |
|
|
|
|
1 | Hộ kinh doanh nhà hàng ăn uống, giải khát |
|
|
|
|
- | Mức 1 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 205.000 | 120.000 | 95.000 |
- | Mức 2, mức 3 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 170.000 | 110.000 | 85.000 |
- | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm | đồng/hộ/tháng | 145.000 | 95.000 | 75.000 |
2 | Hộ kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ |
|
|
|
|
- | Mức 1 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 180.000 | 110.000 | 85.000 |
- | Mức 2, mức 3 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 145.000 | 95.000 | 75.000 |
- | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 85.000 | 60.000 |
3 | Hộ kinh doanh xe máy, bảo dưỡng,sửa chữa xe có động cơ và các thiết bị khác |
|
|
|
|
- | Mức 1 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 145.000 | 95.000 | 75.000 |
- | Mức 2, mức 3 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 85.000 | 60.000 |
- | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm | đồng/hộ/tháng | 95.000 | 75.000 | 50.000 |
4 | Phòng khám tư nhân | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 95.000 | 75.000 |
5 | Hộ kinh doanh hoặc điểm bán thực phẩm tươi sống | đồng/hộ/tháng | 75.000 | 50.000 | 35.000 |
6 | Hộ kinh doanh hoa tươi, làm vòng hoa, lẵng hoa, cơ sở in ấn, quảng cáo | đồng/hộ/tháng | 95.000 | 60.000 | 50.000 |
7 | Hộ rửa xe ô tô, xe máy | đồng/hộ/tháng | 120.000 | 95.000 | 75.000 |
8 | Hộ giết mổ gia súc (trâu, bò, ngựa, chó, dê,...) | đồng/hộ/tháng | 145.000 | 120.000 | 95.000 |
9 | Hộ giết mổ gia cầm | đồng/hộ/tháng | 85.000 | 75.000 | 50.000 |
10 | Hộ kinh doanh vàng, bạc, đá quý | đồng/hộ/tháng | 50.000 | 35.000 | 25.000 |
11 | Kinh doanh các ngành nghề khác |
|
|
|
|
- | Mức 1 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 95.000 | 75.000 | 50.000 |
- | Mức 2, mức 3 của lệ phí môn bài (Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 500 triệu đồng/năm) | đồng/hộ/tháng | 75.000 | 50.000 | 35.000 |
- | Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm | đồng/hộ/tháng | 50.000 | 35.000 | 25.000 |
5.2. Giá dịch vụ
TT | Nội dung chi phí | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Tưới tiêu lúa bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 1.811.000 | 1.811.000 |
2 | Tưới tiêu lúa bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 1.267.000 | 1.267.000 |
3 | Tưới tiêu lúa bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | đồng/ha/vụ | 1 | 1.539.000 | 1.539.000 |
4 | Tưới tiêu lúa chủ động một phần bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 1.086.600 | 1.086.600 |
5 | Chỉ tạo nguồn tưới tiêu lúa bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 506.800 | 506.800 |
6 | Chỉ tạo nguồn tưới tiêu lúa bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 905.500 | 905.500 |
7 | Cấp nước tưới cho cây CN, cây dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 1.448.800 | 1.448.800 |
8 | Cấp nước tưới cho cây CN, cây dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 1.013.600 | 1.013.600 |
9 | Chỉ tạo nguồn tưới cho mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 141.904 | 141.904 |
10 | Chỉ tạo nguồn tưới cho mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng lực động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 253.540 | 253.540 |
11 | Chỉ tạo nguồn tưới lúa bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 354.760 | 354.760 |
12 | Chỉ tạo nguồn tưới lúa bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 633.850 | 633.850 |
13 | Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng động lực | đồng/ha/vụ | 1 | 724.400 | 724.400 |
14 | Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng lực | đồng/ha/vụ | 1 | 506.800 | 506.800 |
15 | Tưới tiêu mạ, mầu, cây CN, cây vụ đông bằng trọng lực kết hợp động lực hỗ trợ | đồng/ha/vụ | 1 | 615.600 | 615.600 |
16 | Cấp nước từ công trình thủy lợi (CTTL) cho SX CN, tiểu thủ CN bằng động lực | đồng/m3 | 1 | 1.800 | 1.800 |
17 | Cấp nước từ CTTL cho SX CN, tiểu thủ CN bằng trọng lực | đồng/m3 | 1 | 900 | 900 |
18 | Cấp nước từ CTTL cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi bằng động lực | đồng/m3 | 1 | 1.320 | 1.320 |
19 | Cấp nước từ CTTL cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi bằng trọng lực | đồng/m3 | 1 | 900 | 900 |
20 | Cấp nước từ CTTL cho cây CN, cây ăn quả, hoa, dược liệu bằng động lực | đồng/m3 | 1 | 1.020 | 1.020 |
21 | Cấp nước từ CTTL cho cây CN, cây ăn quả, hoa, dược liệu bằng trọng lực | đồng/m3 | 1 | 840 | 840 |
22 | Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản bằng động lực | đồng/m3 | 1 | 840 | 840 |
23 | Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản bằng trọng lực | đồng/m3 | 1 | 600 | 600 |
24 | Cấp nước từ CTTL cho nuôi trồng thủy sản | đồng/m2 mặt thoáng | 1 | 250 | 250 |
25 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống CTTL |
|
|
|
|
| Thuyền, xà lan | đồng/tấn/lượt | 1 | 7.200 | 7.200 |
| Các loại bè | đồng/m2/lượt | 1 | 1.800 | 1.800 |
26 | Nuôi trồng thủy sản tại CTTL, hồ chứa thủy lợi | % | % giá trị sản lượng | 5% | 5% |
27 | Nuôi cá bè tại CTTL, hồ chứa thủy lợi | % | % giá trị sản lượng | 6% | 6% |
28 | Sử dụng nước từ CT TL để phát điện | % | % giá trị điện thương phẩm | 8% | 8% |
29 | Sử dụng CT TL để KD du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí .... | % | Tổng giá trị doanh thu | 10% | 10% |
30 | Lấy nước tưới cho lúa sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng | đồng/ha/vụ | 1 | 350.000 | 350.000 |
31 | Lấy nước tưới cho lúa chủ động 1 phần sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng | đồng/ha/vụ | 1 | 210.000 | 210.000 |
32 | Lấy nước tưới cho lúa tưới tạo nguồn sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng | đồng/ha/vụ | 1 | 175.000 | 175.000 |
33 | Lây nước tưới cho mầu, mạ, cây CN, cây vụ đông sau cống đầu kênh nội đồng đến mặt ruộng | đồng/ha/vụ | 1 | 140.000 | 140.000 |
6. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các Chợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
6.1. Đối tượng thực hiện thu, nộp giá dịch vụ.
a) Đối tượng thực hiện nộp: Người bán hàng sử dụng diện tích bán hàng cố định hoặc không cố định (không có đăng ký kinh doanh hoặc không có môn bài), bán hàng tại các Chợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
b) Đối tượng thực hiện thu: Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý Chợ, bao gồm: Ban Quản lý Chợ, UBND xã, phường, thị trấn, nơi được giao quản lý hoạt động kinh doanh Chợ, các tổ chức, cá nhân được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động Chợ.
6.2. Phân loại chợ.
Chợ được phân loại theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý Chợ và khoản 2, Điều 1, Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP.
6.3. Đơn giá
Đơn giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các Chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước:
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Chợ hạng 2 (có từ 200 đến 400 điểm kinh doanh) |
|
|
1 | Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) |
|
|
| - Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ | Đồng/m2/tháng | 50.000 |
| - Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ | Đồng/m2/tháng | 20.000 |
2 | Kinh doanh lưu động | Đồng/ngày | 4.000 |
3 | Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) | Đồng/m2/tháng | 150.000 |
II | Chợ hạng 3 (có dưới 200 điểm kinh doanh) |
|
|
1 | Kinh doanh cố định không có quầy (ki ốt) |
|
|
a | Kinh doanh cố định có mái che (do nhà nước hoặc tổ chức kinh doanh khai thác chợ đầu tư xây dựng) thuộc phạm vi chợ |
|
|
| - Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và chợ xã | Đồng/m2/tháng | 30.000 |
| - Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải | Đồng/m2/tháng | 10.000 |
| - Chợ xã | Đồng/m2/tháng | 5.000 |
b | Kinh doanh cố định khác thuộc phạm vi chợ |
|
|
| - Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và chợ xã | Đồng/m2/tháng | 10.000 |
| - Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải | Đồng/m2/tháng | 5.000 |
| - Chợ xã | Đồng/m2/tháng | 2.000 |
2 | Kinh doanh lưu động |
|
|
| - Tại các chợ trừ thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải và chợ xã | Đồng/ngày | 3.000 |
| - Chợ tại thị trấn Trạm Tấu, thị trấn Mù Cang Chải | Đồng/ngày | 2.000 |
| - Chợ xã | Đồng/ngày | 1.000 |
3 | Kinh doanh cố định có thuê quầy (ki ốt) | Đồng/m2/tháng | 50.000 |
Đơn giá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) và chưa bao gồm các khoản thu dịch vụ như: chi phí điện, nước, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy và giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
6.4. Quản lý giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại Chợ
1. Khoản tiền thu được từ giá cho thuê sử dụng diện tích bán hàng tại chợ là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để phục vụ cho công tác quản lý (bao gồm cả tiền lương, tiền công, các khoản đóng góp theo lương), chi phí duy tu, sửa chữa thường xuyên Chợ và các khoản chi phí khác có liên quan đến hoạt động của Chợ; có lợi nhuận định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Hàng năm, đơn vị phải thực hiện quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
2. Đơn vị quản lý phải đăng ký với cơ quan Thuế mua hoặc in phát hành chứng từ thu theo quy định để cấp cho người nộp tiền.
6.5. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chợ trên địa bàn tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc sử dụng hóa đơn, chứng từ thu, kê khai, quyết toán thuế theo đúng quy định hiện hành.
3. Các đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý Chợ phải có trách nhiệm thông báo công khai, rộng rãi các mức giá sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, đối tượng nộp tiền, đồng thời thực hiện thu đúng đối tượng, đúng mức giá quy định, bảo đảm thuận tiện, không gây phiền hà, trở ngại đối với tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ tại chợ.
Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến và đôn đốc các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ chấp hành theo quy định của pháp luật; đảm bảo vệ sinh môi trường, an ninh, an toàn phòng cháy chữa cháy tại chợ.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP; Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
1. Giao cho các sở, ban, ngành theo chức năng nhiệm vụ được giao có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý giá.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo bộ phận chức năng liên quan và hướng dẫn thực hiện việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 cho đến khi có Quyết định ban hành chính thức giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2016 về xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 3Công văn 791/UBND-KT năm 2017 về chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích để đặt hàng, đấu thầu do thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định việc trình, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 31/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 10Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11Luật phí và lệ phí 2015
- 12Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 13Quyết định 866/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ công ích thực hiện nhiệm vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2016 về xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 15Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài
- 16Thông tư 302/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí môn bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Công văn 791/UBND-KT năm 2017 về chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích để đặt hàng, đấu thầu do thành phố Hà Nội ban hành
- 19Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Quy định việc trình, thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 507/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định 217/QĐ-UBND về việc phê duyệt tạm thời giá sản phẩm, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 507/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Tạ Văn Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra