Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2018/QĐ-UBND | Long An, ngày 11 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2018/QĐ-UBND NGÀY 04/4/2018 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ ĐỂ KINH DOANH DO TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2661/TTr-SGTVT ngày 14/9/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh quản lý.
1. Sửa đổi tên khoản 3 Điều 1 như sau:
“3. Đối tượng được miễn giá sử dụng dịch vụ đường bộ”
2. Bổ sung khoản 4 Điều 1 như sau:
“4. Đối tượng được giảm giá sử dụng dịch vụ đường bộ
Tùy theo điều kiện thực tế của từng dự án cụ thể, nhà đầu tư đề xuất Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trình Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận mức thu và các đối tượng được giảm giá dịch vụ sử dụng đường bộ.”.
3. Sửa đổi mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ tại khoản 1 Điều 3 như sau:
- Số thứ tự thứ 5 tại điểm a khoản 1 Điều 3: Mức giá tối đa theo lượt từ “255.000 đồng/vé/lượt thành 200.000 đồng/vé/lượt”.
- Số thứ tự thứ 5 tại điểm b khoản 1 Điều 3: Mức giá tối đa theo Km từ “11.000 đồng/vé/km thành 8.600 đồng/vé/Km”.
4. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại Hợp đồng dự án trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 3 của Quyết định này.”
5. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn có dự án thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.”
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/10/2018. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 13/2018/QĐ-UBND ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh và các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1279/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ tại Trạm thu BOT An Sương - An Lạc do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ để duy tu, bảo dưỡng tuyến đường Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh (nay là đường Nguyễn Văn Linh) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật phí và lệ phí 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1279/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Kế hoạch 249/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Kế hoạch 430/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án Hoàn thiện hệ thống định mức và giá xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 11Quyết định 33/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ tại Trạm thu BOT An Sương - An Lạc do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 34/2019/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ để duy tu, bảo dưỡng tuyến đường Bắc Nhà Bè - Nam Bình Chánh (nay là đường Nguyễn Văn Linh) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý
- Số hiệu: 50/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra