- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1279/2017/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 26 tháng 4 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1741/TTr-STC ngày 24/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Đối với dịch vụ sử dụng đường bộ là Đường cao tốc, Đường quốc lộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải; các đường còn lại trên địa bàn tỉnh do địa phương quản lý thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ phương tiện);
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Điều kiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
Đường bộ được tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Hoàn thành việc xây dựng, nâng cấp công trình đường bộ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hoàn thành các công trình phụ trợ phục vụ việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đầy đủ các loại vé thu, bộ máy tổ chức thu và kiểm soát vé.
Điều 3. Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ đường bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Mức giá tối đa tháng là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian 90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và chiết khấu 10%.
Điều 4. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ:
Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối với từng dự án được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại Hợp đồng dự án trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại
Điều 5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: Vé lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời hạn 30 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức thu tháng quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết khấu 10%. Vé quý dùng để thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo phương tiện tương ứng với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng và biển số phương tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi trên vé.
Điều 6. Quản lý vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ phát hành cho trạm thu nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm thu đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý, người mua phải xuất trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản sao) để mua vé theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện.
4. Vé đã bán ra thì không được hoàn trả lại tiền hoặc đối trừ tiền phải nộp của phương tiện khác (trừ trường hợp trạm bị dừng thu theo quyết định của nhà đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền).
5. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh toán.
Điều 7. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính phối hợp với Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và báo cáo UBND tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a) Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các thông tin về mức giá, đối tượng thanh toán giá dịch vụ sử dụng đường bộ, đối tượng miễn giá dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi bán vé và trạm thu theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện cho chủ phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé cho mọi đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì Chủ dự án xây dựng phương án giá gửi Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải để thẩm định báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2017.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO LƯỢT
(Kèm theo Quyết định số: 1279/2017/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh)
TT | Phương tiện | Mức giá tối đa |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 52.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 70.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 87.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 140.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 200.000 |
Ghi chú:
a) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
BIỂU GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẶNG
(Kèm theo Quyết định số: 1279/2017/QĐ-UBND ngày 26/4/2017 của UBND tỉnh)
TT | Phương tiện | Mức giá tối đa |
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 2.100 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 3.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 4.400 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet | 8.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet | 12.000 |
Ghi chú:
a) Mức giá theo chặng tùy thuộc vào từng phương tiện, quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km) và đơn giá tương ứng với từng loại phương tiện (đồng/km).
b) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
- 1Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 1298/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Cầu phao Đăng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
- 7Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng Nai quản lý
- 8Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2017 về tiến độ thực hiện dự án đầu tư kinh doanh lớn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự tại trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức hợp đồng BOT do thành phố Hải Phòng ban hành
- 11Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 35/2016/TT-BGTVT quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý
- 8Quyết định 63/2016/QĐ-UBND Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ đối với tuyến đường cao tốc sân bay Liên Khương - chân đèo Prenn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 03/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 65/2016/QĐ-UBND Quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 1298/2017/QĐ-UBND về giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng Cầu phao Đăng do thành phố Hải Phòng ban hành
- 12Quyết định 15/2017/QĐ-UBND quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng cầu đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng cầu đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 21/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
- 14Quyết định 39/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Đồng Nai quản lý
- 15Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2017 về tiến độ thực hiện dự án đầu tư kinh doanh lớn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Quyết định 53/2017/QĐ-UBND về Quy định tạm thời mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 17Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác bảo đảm an ninh trật tự tại trạm thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức hợp đồng BOT do thành phố Hải Phòng ban hành
- 18Quyết định 50/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2018/QĐ-UBND về mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do tỉnh Long An quản lý
Quyết định 1279/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ do địa phương quản lý các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 1279/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/05/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực