Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 492/2001/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 21 tháng 06 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG TRUY NHẬP INTERNET TRỰC TIẾP ÁP DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP PHẦN MỀM TẬP TRUNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức nǎng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 128/2000/QĐ-TTg ngày 20/11/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp phần mềm;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng vµ phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/TTLT ngày 24/5/1997 của Tổng cục Bưu điện, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an), Bộ Vǎn hoá Thông tin hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hŕnh Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 679/1997/QĐ-TCBĐ ngày 14/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hŕnh Thể lệ dịch vụ Internet;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp của các Khu công nghiệp phần mềm tập trung kết nối với Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet như sau:

1. Cước cài đặt: 2.275.500đ/cổng (thu một lần).

2. Cước thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp:

STT Tốc độ (Kbps) Mức cước (1.000 đ/tháng)

1 64 13.050

2 128 20.358

3 192 27.014

4 256 33.669

5 320 39.281

6 384 44.892

7 448 50.699

8 512 56.507

9 576 62.183

10 640 67.860

11 704 73.537

12 768 79.214

13 832 83.422

14 896 87.631

15 960 91.839

16 1.024 96.048

17 1.088 99.262

18 1.152 102.475

19 1.216 105.689

20 1.280 108.902

21 1.344 112.116

22 1.408 115.329

23 1.472 118.543

24 1.536 121.757

25 1.600 126.112

26 1.664 130.467

27 1.728 134.823

28 1.792 139.178

29 1.856 143.534

30 1.920 147.889

31 1.984 152.245

32 2.048 156.600

3. Các mức cước quy định tại mục 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tǎng và cước thuê kênh viễn thông từ các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, người sử dụng đến Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet.

Điều 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet được quy định h×nh thức tính và thu cước khác trên nguyên tắc tổng cước sử dụng trong tháng không vượt quá mức cước thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp quy định tại Điều 1 nêu trên.

Điều 3. Cǎn cứ mức cước quy định tại Điều 1, Khu công nghiệp phần mềm tập trung quy định mức cước truy nhập Internet áp dụng cho các doanh nghiệp (đối tượng) phần mềm trong Khu công nghiệp sử dụng trên cơ sở bù đắp đủ chi phí (không có lợi nhuận).

Điều 4. Chi phí lắp đặt đường truyền dẫn viễn thông từ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet đến Khu công nghiệp phần mềm tập trung do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành.

Điều 5. Cước thuê kênh viễn thông để kết nối từ Khu công nghiệp phần mềm tập trung đến Doanh nghiệp cung c?p dịch vụ kết nối Internet do các bên thoả thuận trên cơ sở giá thành nhưng không vượt quá 70% mức cước thuê kênh viễn thông trong nước hiện hành.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2001 đến hết ngày 31/12/2001.

Điều 7. Các ông (bà) Chánh Vǎn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng Giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam, Giám đốc các Khu công nghiệp phần mềm tập trung và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN




Mai Liêm Trực