- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4877/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 07 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Căn cứ Quyết định 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP , ngày 28/3/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 2334/TTr-CAT-PA83, ngày 26/9/2016;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An thuộc phạm vi bí mật nhà nước được thiết lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự an ninh và phòng chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó. Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam (sau đây gọi là người nước ngoài) muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An, gồm:
1. Khu vực cấm
- Trụ sở Tỉnh ủy Nghệ An;
- Trụ sở HĐND - UBND tỉnh Nghệ An;
- Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Nghệ An;
- Trụ sở Huyện ủy, HĐND, UBND huyện của 17 huyện;
- Trụ sở Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Vinh;
- Trụ sở Thị ủy, HĐND, UBND 03 thị xã (Cửa Lò, Hoàng Mai, Thái Hòa);
- Trụ sở Đài Phát thanh - Truyền hình Nghệ An;
- Trạm phát sóng vô tuyến phát thanh thuộc Đài phát thanh - truyền hình Nghệ An tại đường Đào Tấn, thành phố Vinh, Nghệ An;
- Nút dẫn đường trục viễn thông liên tỉnh thuộc trung tâm viễn thông I, Công ty VTN tại số 125, đường Đinh Công Tráng, thành phố Vinh;
- Nút dẫn đường trục viễn thông liên tỉnh thuộc trung tâm viễn thông I, Công ty VTN tại khối 6, xã Kỳ Tân, huyện Tân Kỳ, Nghệ An;
- Trụ sở Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Nghệ An;
- Trụ sở Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An;
- Trụ sở Công an tỉnh Nghệ An và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;
- Trụ sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh Nghệ An và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy tỉnh;
- Trụ sở Công an các huyện, thành phố, thị xã;
- Kho Xăng dầu Nghệ Tĩnh;
- Trụ sở Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội Vụ tỉnh Nghệ An;
- Trụ sở Cục dự trữ Nhà nước khu vực Nghệ Tĩnh (Phường Hà Huy Tập, thành phố Vinh);
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Yên Lý, xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Cầu Bùng, xã Diễn Kỷ, huyện Diễn Châu;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Sò, thị trấn Diễn Châu;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Quỳnh Giang, huyện Quỳnh Lưu;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Quỳnh Hậu, huyện Quỳnh Lưu;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Vân Tụ, xã Liên Thành, huyện Yên Thành;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Bông, xã Viên Thành, huyện Yên Thành;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Yên Trung, xã Hợp Thành, huyện Yên Thành;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia Chợ Sỏi, xã Lưu Sơn, huyện Đô Lương;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Hùng Tiến, huyện Nam Đàn;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Thái Sơn, huyện Đô Lương;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia xã Nghi Trung, huyện Nghi Lộc;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia thị trấn Thái Lão, huyện Hưng Nguyên;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia vùng Ga Vinh, phường Lê Lợi, thành phố Vinh;
- Kho dự trữ chiến lược quốc gia vùng Hưng Đông, phường Lê Lợi, thành phố Vinh;
- Kho dự trữ muối xã Quỳnh Mỹ, huyện Quỳnh Lưu.
2. Địa điểm cấm: Tượng đài Bác Hồ ở Quảng trường Hồ Chí Minh.
Điều 3. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó quy định. Công an tỉnh hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị xây dựng nội quy bảo vệ.
2. Sau khi Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép thì Công dân Việt Nam mới được vào khu vực cấm, địa điểm cấm
3. Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Giám đốc Công an tỉnh.
Điều 4. Giao Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn toàn tỉnh Nghệ An tổ chức thực hiện việc cắm biển “Khu vực cấm” và “Địa điểm cấm” theo mẫu quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCA ngày 20/7/2015 của Bộ Công an tại các khu vực, địa điểm được xác lập tại
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập dự trù kinh phí cắm biển cấm, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 98/2002/QĐ-UBND ngày 24/10/2002 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định các khu vực cấm và địa điểm cấm người nước ngoài cư trú, đi lại trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1751/QĐ-UBND về xác định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 7Quyết định 46/2022/QĐ-UBND quy định về khu vực bảo vệ; khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh; khu vực cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 5Quyết định 768/QĐ-UBND năm 2014 xác định, quy định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 33/2015/TT-BCA hướng dẫn thực hiện Nghị định 33/2002/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
- 8Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-UBND quy định về khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1083/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 1751/QĐ-UBND về xác định khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 1628/QĐ-UBND năm 2022 bãi bỏ Quyết định về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
Quyết định 4877/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 4877/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực