- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2015/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước năm 2000;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13 tháng 9 năm 2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định 160/2014/QĐ-TTg ngày 06 tháng 9 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 34/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2006 và Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định danh mục các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh.
Giao Giám đốc Công an tỉnh phối hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
KHU VỰC CẤM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Các mục tiêu đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, văn hóa xã hội:
- Trụ sở Tỉnh Ủy: số 2, đường 30 tháng 4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: số 12A, đường Rạch Gầm, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh: số 23, đường 30 tháng 4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh Tiền Giang: số 208, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Tiền Giang: số 25, đường Lê Thị Hồng Gấm, Phường 4, thành phố Mỹ Tho.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh Tiền Giang: số 37, đường 30 tháng 4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Công ty Điện lực Tiền Giang: số 17, đường Học Lạc, Phường 8, thành phố Mỹ Tho.
- Trung tâm Truyền tải Điện Miền Tây 2: Phường 5, thị xã Cai Lậy.
- Nhà máy nước Bình Đức: ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
- Công ty BOO Đồng Tâm: ấp Tân Thuận, xã Bình Đức, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
- Công ty TNHH một thành viên cấp nước Tiền Giang: số 4A, đường 30 tháng 4, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Kho xăng dầu phường 6: Phường 6, thành phố Mỹ Tho.
- Kho xăng dầu Quang Trung: Phường 9, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở Thành ủy Mỹ Tho: số 56, đường Hùng Vương, Phường 7, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở Thị ủy Gò Công: số 10, đường Trần Hưng Đạo, khu phố 2, Phường 2, thị xã Gò Công.
- Trụ sở Thị ủy Cai lậy: đường 30 tháng 4, Phường 1, thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở Huyện ủy Cái Bè: đường 875, Khu 1A, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
- Trụ sở Huyện ủy Cai Lậy: Đường 30 tháng 4, Phường 1, Thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở Huyện ủy Tân Phước: Khu 4, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
- Trụ sở Huyện ủy Châu Thành: ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành.
- Trụ sở Huyện ủy Chợ Gạo: Ô2, Khu 1, thị trấn Chợ Gạo.
- Trụ sở Huyện ủy Gò Công Tây: đường Võ Tánh, Khu phố 4, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
- Trụ sở Huyện ủy Gò Công Đông: đường 30 tháng 4, khu phố Hòa Thơm 2, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
- Trụ sở Huyện ủy Tân Phú Đông: ấp Tân Phú, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
- Trụ sở HĐND - UBND thành phố Mỹ Tho: Số 36, đường Hùng Vương, Phường 7, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở HĐND - UBND thị xã Gò Công: số 12, đường Trần Hưng Đạo, khu phố 2, Phường 2, thị xã Gò Công.
- Trụ sở HĐND - UBND Thị xã Cai Lậy: đường 868, Phường 1, thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Cái Bè: đường 875, Khu IB, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Cai Lậy: Số 25/100, đường Mỹ Trang, khu phố 4, Phường 4, thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Tân Phước: khu 4, thị trấn Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Châu Thành: ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Chợ Gạo: Số 192, Ô2, Khu 1, thị trấn Chợ Gạo.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Gò Công Tây: đường Nguyễn Văn Côn, Khu phố 4, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Gò Công Đông: số 9, đường Nguyễn Văn Côn, khu phố Hòa Thơm 3, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
- Trụ sở HĐND - UBND huyện Tân Phú Đông: ấp Tân Phú, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
2. Các khu Công an, Quân sự; các khu doanh trại Quân đội nhân dân, Công an nhân dân; các kho vũ khí Quân đội nhân dân, Công an nhân dân
a) Các khu Công an
- Trường Văn hóa II - Bộ Công an: Số 55, đường Ấp Bắc, Phường 5, thành phố Mỹ Tho.
- Trại giam Phước Hòa: xã Thạnh Hòa, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
- Trại giam Mỹ Phước: ấp Mỹ Đức, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang.
- Trụ sở khu vực trung tâm Công an tỉnh: Số 152, đường Đinh Bộ Lĩnh, Phường 9, thành phố Mỹ Tho.
- Trại tạm giam: ấp Tân Tỉnh B, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
- Khối Cơ quan Cảnh sát điều tra Công an tỉnh: Số 782, ấp Tân Tỉnh B, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: Số 757, ấp Tân Tỉnh B, xã Tân Mỹ Chánh, thành phố Mỹ Tho.
- Phòng Cảnh sát đường thủy: Số 1/1B, đường Nguyễn Huỳnh Đức, Phường 2, Thành phố Mỹ Tho.
- Phòng Ngoại tuyến: Số 219, đường Trưng Trắc, Phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở làm việc Công an thành phố Mỹ Tho: Số 2, đường Nguyễn Trung Trực, Phường 8, thành phố Mỹ Tho.
- Trụ sở làm việc Công an thị xã Gò Công: Số 149B, đường Đồng Khởi, ấp Long Hưng, xã Long Chánh, thị xã Gò Công.
- Trụ sở làm việc Công an thị xã Cai Lậy: đường 868, ấp Hòa Trí, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Cái Bè: đường 875, Khu IA, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Cai Lậy: đường 868, ấp Hòa Trí, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Tân Phước: ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Châu Thành: ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Chợ Gạo: Số 194, Ô 1, Khu 1, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Gò Công Tây: đường Nguyễn Văn Côn, Khu phố 3, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Gò Công Đông: Số 7, đường Nguyễn Văn Côn, khu phố Hòa Thơm 3, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
- Trụ sở làm việc Công an huyện Tân Phú Đông: ấp Bà Lắm, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
- Nhà tạm giữ Công an thành phố Mỹ Tho: ấp Hội Gia, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
- Nhà tạm giữ Công an thị xã Gò Công: số 9, đường Thủ Khoa Huân, khu phố 4, phường 2, thị xã Gò Công.
- Nhà tạm giữ Công an thị xã Cai Lậy: đường 868, ấp Hòa Trí, xã Long Khánh, huyện Cai Lậy.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Cái Bè: đường Trương Công Định, Tổ 19, Khu 4, thị trấn Cái Bè, huyện Cái Bè.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Cai Lậy: đường 868, ấp Hòa Trí, xã Long Khánh, thị xã Cai Lậy.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Tân Phước: ấp Mỹ Thành, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Châu Thành: ấp Cá, thị trấn Tân Hiệp, huyện Châu Thành.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Chợ Gạo: Số 194, Ô 1, Khu 1, thị trấn Chợ Gạo, huyện Chợ Gạo.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Gò Công Tây: đường Đằng Giao, khu phố 3, thị trấn Vĩnh Bình, huyện Gò Công Tây.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Gò Công Đông: đường 30 tháng 4, khu phố Hòa Thơm 3, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông.
- Nhà tạm giữ Công an huyện Tân Phú Đông: ấp Bà Lắm, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
b) Các khu Quân đội
- Cơ quan Điều tra hình sự khu vực 1/Quân khu 9: phường 6, thành phố Mỹ Tho.
- Tòa án quân sự khu vực 1/Quân khu 9: phường 6, thành phố Mỹ Tho.
- Viện kiểm sát khu vực 93/Quân khu 9: xã Trung An, thành phố Mỹ Tho.
- Khu vực doanh trại Sư đoàn 8, kho 302, Trung đoàn 416, xưởng 202: xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
- Khu đất Trung đoàn 29 Thông tin: xã An Thái Trung, huyện Cái Bè.
- K38 kho xăng dầu Quân khu: xã Bình Đức, huyện Châu Thành.
- Trụ sở Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: phường 1, thành phố Mỹ Tho.
- Khu vực doanh trại Trung đoàn BB 924: xã Phú Cường, huyện Cai Lậy.
- Tiểu đoàn BB514 và Kho B: xã Đồng Thạnh, huyện Gò Công Tây.
- Đại đội Thiết giáp: xã Thân Cửu Nghĩa, huyện Châu Thành.
- Đại đội Trinh sát, xưởng sửa chữa tổng hợp tỉnh: xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
- Khu vực đơn vị K1: xã Phú Cường, huyện Cai Lậy.
- Trường Quân sự địa phương tỉnh: xã Long Định, huyện Châu Thành.
- Đại đội huấn luyện - cơ động.
- Khu vực diễn tập/Bộ CHQS tỉnh: xã Thạnh Mỹ, huyện Tân Phước.
- Công trình phòng thủ/Bộ CHQS tỉnh: xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông.
- Các công trình phòng thủ bờ biển/Bộ CHQS tỉnh: xã Kiểng Phước, xã Tân Điền, xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông.
- Trụ sở Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh: đường 862, khu phố 4, Phường 5, thị xã Gò Công.
- Đồn biên phòng Kiểng Phước: đường 871, ấp Đôi Ma, xã Kiểng Phước, huyện Gò Công Đông.
- Đồn biên phòng Tân Thành: đường 862, ấp Tân Phú, xã Tân Thành, huyện Gò Công Đông.
- Đồn biên phòng Phú Tân: ấp Pháo Đài, xã Phú Tân, huyện Tân Phú Đông.
- Doanh trại Hải đội 2 Biên phòng: ấp Tân Xuân, xã Phước Trung, huyện Gò Công Đông.
- Khu diễn tập Bộ đội Biên phòng tỉnh.
- Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Mỹ Tho: ấp Hội Gia, xã Mỹ Phong, thành phố Mỹ Tho.
- Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Gò Công: đường Mạc Văn Thành, ấp Thuận An, xã Long Thuận, thị xã Gò Công.
- Ban Chỉ huy Quân sự thị xã Cai Lậy: Huyện lộ 53, khu phố Mỹ Thuận, phường Nhị Mỹ, thị xã Cai Lậy
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Cái Bè: Quốc Lộ 1A, ấp 1, xã An Hữu, huyện Cái Bè.
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Cai Lậy: Khu phố Mỹ Thuận, phường Nhị Mỹ, thị xã Cai Lậy
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Châu Thành: ấp Đông B, xã Đông Hòa, huyện Châu Thành.
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tân Phước: ấp Mỹ Trường, xã Mỹ Phước, huyện Tân Phước.
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Chợ Gạo: Số 12, ấp Bình Hạnh, xã Long Bình Điền, huyện Chợ Gạo.
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Gò Công Tây: đường 872, ấp Hưng Hòa, xã Long Vĩnh, huyện Gò Công Tây.
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Gò Công Đông: đường 862, khu phố Hòa Thơm 2, thị trấn Tân Hòa, huyện Gò Công Đông
- Ban Chỉ huy Quân sự huyện Tân Phú Đông: ấp Cả Thu 1, xã Phú Thạnh, huyện Tân Phú Đông.
3. Danh mục trên không bao gồm khu vực tiếp công dân được bố trí trong các khu vực cấm.
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 4877/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 9Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 34/2006/QĐ-UBND về việc xác định các địa điểm cấm và khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 35/2013/QĐ-UBND sửa đổi danh mục địa điểm và khu vực cấm kèm theo Quyết định 34/2006/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 5Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Quyết định 32/2014/QĐ-UBND quy định khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người; cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện việc đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về Quy định Khu vực bảo vệ, khu vực cấm tập trung đông người, cấm ghi âm, ghi hình, chụp ảnh và tổ chức thực hiện đặt các biển báo trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt khu vực cấm và khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản tỉnh Kiên Giang
- 10Quyết định 4877/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 41/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Thanh Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực