- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2008/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 26 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH KHU VỰC CẤM, ĐỊA ĐIỂM CẤM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước ngày 28/12/2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 160/2004/QĐ-TTg ngày 06/9/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm;
Căn cứ Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh - Chủ tịch Hội đồng Thẩm định danh mục bảo vệ bí mật Nhà nước tại Văn bản số 04/BC-TTHĐ-CAT ngày 02/01/2008 và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Văn bản số 16/BC-STP ngày 30/01/2008,
Điều 1. Khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước được xác lập để bảo vệ, quản lý, kiểm soát chặt chẽ các hoạt động của người, phương tiện nhằm duy trì trật tự, an ninh và phòng, chống các hành vi xâm nhập, phá hoại, thu thập bí mật Nhà nước trong khu vực, địa điểm đó.
Công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú hoặc thường trú tại Việt Nam muốn vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được phép của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại
Quyết định này không áp dụng đối với công dân Việt Nam được phép thường xuyên cư trú, làm việc tại khu vực cấm, địa điểm cấm.
Điều 2. Khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai gồm:
2.1. Khu vực cấm:
1. Trụ sở khối các cơ quan Đảng tỉnh Đồng Nai;
2. Trụ sở khối các cơ quan Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đồng Nai;
4. Ngân hàng Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
5. Kho bạc Nhà nước tỉnh Đồng Nai;
6. Kho xăng dầu tỉnh Đồng Nai;
7. Công ty Thủy điện Trị An;
8. Trạm truyền tải điện Long Bình và Trạm biến thế điện 220 KV Long Thành;
9. Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh;
10. Chốt thông tin và Trạm trung chuyển của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Quân khu 7 trên núi Gia Lào, xã Xuân Trường, huyện Xuân Lộc;
11. Đơn vị C19 Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
12. Kho KV1 thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
13. Khu vực doanh trại Tiểu đoàn 141 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
14. Trường Quân sự tỉnh;
15. Trụ sở Ban Chỉ huy Quân sự các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa;
16. Công an tỉnh Đồng Nai và các đơn vị trực thuộc đóng quân ngoài trụ sở Công an tỉnh;
17. Trụ sở Công an các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
2.2. Địa điểm cấm: Chốt Rạch Miểu (đập Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch).
Điều 3. Giao Giám đốc Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện việc cắm biển "Khu vực cấm", "Địa điểm cấm" theo mẫu biển quy định tại Thông tư số 12/2002/TT-BCA(A11) ngày 13/9/2002 của Bộ Công an tại các khu vực, địa điểm được xác lập tại
Thời gian hoàn thành trong Quý II/2008. Công an tỉnh có trách nhiệm lập dự trù kinh phí thực hiện trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
Điều 4. Bảo vệ khu vực cấm, địa điểm cấm:
1. Khu vực cấm, địa điểm cấm phải có nội quy bảo vệ do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó quy định. Công an tỉnh hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị xây dựng nội quy bảo vệ.
2. Công dân Việt Nam vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý khu vực, địa điểm đó cho phép.
3. Người nước ngoài vào khu vực cấm, địa điểm cấm phải có giấy phép của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an tỉnh cấp.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 887/QĐ.UBT ngày 26/5/1993 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định các điểm cấm quay phim, chụp hình, đi lại của người nước ngoài trên lãnh thổ tỉnh Đồng Nai.
Điều 6. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| UB NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
- 1Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước năm 2000
- 2Nghị định 33/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước
- 3Thông tư 12/2002/TT-BCA(A11) hướng dẫn Nghị định 33/2002/NĐ-CP thi hành Pháp lệnh bảo vệ bí mật Nhà nước do Bộ Công an ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 160/2004/QĐ-TTg về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 269/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục khu vực cấm, địa điểm cấm thuộc phạm vi bí mật Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 4877/QĐ-UBND năm 2016 về xác định khu vực cấm, địa điểm cấm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Quyết định 24/2008/QĐ-UBND về việc xác định khu vực cấm, địa điểm cấm do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 24/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Văn Một
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực