Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2019/QĐ-UBND

Hòa Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH

n cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

n cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

n cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, gồm 05 phụ lục:

- Phụ lục I: Thuyết minh về đơn giá bồi thường nhà và công trình kiến trúc;

- Phụ lục II: Đơn giá bồi thường nhà ở và các hạng mục phụ trợ;

- Phụ lục III: Đơn giá bồi thường tính cho một đơn vị khối lượng và các vật kiến trúc khác;

- Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi;

- Phụ lục V: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.

3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:

- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.

- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan Thuế):

+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.

+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.

Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.

2. Quyết định này thay thế các Quyết định: Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 05/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất "trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn thực hiện.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cách kiểm đếm, mật độ cây trồng, cách đo m² tán.

3. Sở Xây dựng hướng dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình bồi thường nhà ở, các hạng mục phụ trợ, các vật kiến trúc khác.

4. Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Công thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Ban; Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Công báo Hòa Bình, Báo Hòa Bình;
- Lưu: VT, NNTN(K90).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Khánh

 

PHỤ LỤC SỐ I

THUYẾT MINH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

1. Cơ sởnh toán đơn giá bồi thường

- Giá bồi thường tại Phụ lục số II, Phụ lục số III được tính trên cơ sở 1 đơn vị khối lượng công việc.

- Đơn giá được tính trên cơ sở giá vật liệu (đã có VAT), nhân công, máy thi công tại thời điểm lập đơn giá.

2. Phương pháp áp dụng đơn giá để tính giá bồi thường

- Kết cấu công trình phù hợp với đơn giá công trình kiến trúc nào thì áp dụng đơn giá công trình kiến trúc đó để tính giá bồi thường (Phụ lục số II).

- Đối với công trình kiến trúc có kết cấu và hoàn thiện khác với Phụ lục số II thì những công việc đó được đối trừ khối lượng và đơn giá tại Phụ lục số III.

- Đối với những công việc đơn lẻ thì áp dụng Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường cho từng công việc đó.

- Đối với những công việc chỉ đền bù vật liệu thì sử dụng giá vật liệu theo thông báo giá của Sở Xây dựng tại thời điểm thực hiện bồi thường.

- Đối với các công trình phụ trợ như: Tường rào, bể nước, cổng, nhà bếp, sân, v.v... khi áp dụng giá đền bù sẽ được tách ra theo đơn vị khối lượng phù hợp với đơn giá tại Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường.

- Các nhà gỗ kết hợp với xây, thì tính tách khối lượng phần xây theo đơn vị m³, trát theo m², phần cột, kèo gỗ tính theo m³, mái ngói, phibrô ximăng, tôn tính theo m² để áp dụng đơn giá phụ lục số III.

- Phần ao cá đơn vị tính theo m³ nước (thể tích ao).

- Đối với những phần việc khi thực hiện công tác bồi thường mà không có trong Phụ lục số II và Phụ lục số III thì được chiết tính đơn giá tại thời điểm hiện hành.

- Đối với các công trình không có khả năng áp dụng các quy định nêu trên (có các kết cấu không phổ thông, không thông dụng), để xác định đơn giá bồi thường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng và các tổ chức cá nhân có liên quan báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường. Căn cứ báo cáo nêu trên, Sở Xây dựng tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá bồi thường cho từng dự án cụ thể.

 

PHỤ LỤC SỐ II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

A

Nhà 3 tầng trở lên

 

 

I

Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín

 

 

1

Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110

đồng/m² sàn

4.624.000

2

Nhà 3 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

4.872.000

3

Nhà 3 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110

đồng/m² sàn

4.414.000

4

Nhà 3 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

4.533.000

II

Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín

 

 

5

Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110

đồng/m² sàn

4.199.000

6

Nhà 3 tầng, tường chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

4.357.000

7

Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110

đồng/m² sàn

3.990.000

8

Nhà 3 tầng, tường chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

4.183.000

B

Nhà 2 tầng

 

 

I

Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín

 

 

9

Nhà 2 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

5.246.000

10

Nhà 2 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, Tường 110

đồng/m² sàn

5.027.000

11

Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.926.000

12

Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.779.000

13

Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.889.000

II

Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín

 

 

14

Nhà 2 tầng tường chịu lực, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220

đồng/m² sàn

4.773.000

15

Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, tường lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện nước.

đồng/m² sàn

4.530.000

16

Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nống bằng tôn ld, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.450.000

17

Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.304.000

18

Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ.

đồng/m² sàn

4.376.000

C

Nhà 1 tầng

 

 

I

Nhà 1 tầng, khu WC khép kín

 

 

19

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

5.164.000

20

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

5.047.000

21

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

5.266.000

22

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m² trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.011.000

23

Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m² trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.231.000

24

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái tôn ld, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.176.000

25

Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.963.000

26

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.874.000

27

Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.638.000

28

Nhà 1 tầng tường 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.099.000

II

Nhà 1 tầng, điện nước đồng bộ, không có khu WC khép kín

 

 

29

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng tôn ld, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.653.000

30

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.846.000

31

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

4.612.000

32

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III ko khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

2.972.000

33

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.395.000

34

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, ko có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.118.000

35

Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.076.000

36

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.087.000

37

Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch XM 200x200, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.008.000

38

Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch 300x300, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.049.000

39

Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m

đồng/m² sàn

3.353.000

40

Nhà 1 tầng tường xây 110 gạch chỉ, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

đồng/m² sàn

2.624.000

41

Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

đồng/m² sàn

2.374.000

42

Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM

đồng/m² sàn

2.505.000

43

Nhà xây 1 tầng tường 110 bổ trụ kèo gỗ mái lá cọ nền láng VXM, không có WC

đồng/m² sàn

2.501.000

D

Nhà gỗ

 

 

44

đòn bẩy liên kết mộng, sườn mái gỗ lợp mái ngói, vách ván ghép gỗ N5 hoặc trát toocxi, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng trang trí hoa lá, chấn song con tiện, bào trơn, đóng bén, nền đầm phẳng kỹ, bó xung quanh (tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại) (đơn giá xây dựng mới tính bằng 100%)

đồng/m² sàn

1.921.000

45

Nhà gỗ loại 2: Nhà gỗ hoặc bương tre gỗ kết hợp, liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái gỗ, lợp gianh, vách ván ghép N5, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà loại 1 (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%)

đồng/m² sàn

1.668.000

46

Nhà gỗ loại 3: Nhà gỗ cột D100 gỗ nhóm 5 chân cột bằng đá. Cầu phong, ni tô bằng gỗ liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái các loại, lợp gianh, vách bùn rơm hoặc nứa cót, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà sàn loại 2

đồng/m² sàn

889.000

47

Nhà gỗ kết hợp với tre lợp ngói.

đồng/m² sàn

1.072.000

48

Nhà mái tranh vách bương tre.

đồng/m² sàn

866.000

49

Nhà mái cọ cột bương tre, vách nứa, cửa gỗ N5

đồng/m² sàn

1.018.000

50

Nhà tạm, mái tổng hợp, cột bương tre, gỗ, cửa tre nứa, gỗ.

đồng/m² sàn

795.000

51

Nhà sàn khung cột gỗ (giá thành phẩm) (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%)

 

 

 

Gỗ tứ thiết, đk cột >=30

đồng/m² sàn

5.975.000

 

Gỗ tứ thiết, đk cột <30

đồng/m² sàn

5.176.000

 

Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

đồng/m² sàn

3.053.000

 

Gỗ hồng sắc, đk cột <30

đồng/m² sàn

2.755.000

 

Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

đồng/m² sàn

1.538.000

52

… 100%)

 

 

 

Gỗ tứ thiết, đk cột >=30

đồng/m² sàn

972.000

 

Gỗ tứ thiết, đk cột <30

đồng/m² sàn

927.000

 

Gỗ hồng sắc, đk cột >=30

đồng/m² sàn

851.000

 

Gỗ hồng sắc, đk cột <30

đồng/m² sàn

735.000

 

Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ

đồng/m² sàn

655.000

E

Nhà sàn khác

 

 

53

Nhà sàn cột kèo, sàn mái bằng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ không có WC, nền lát gạch 400x400

đồng/m² sàn

4.362.000

54

Nhà sàn cột kèo bằng BT sàn gỗ, mái ngói hoặc fibro XM

đồng/m² sàn

3.744.000

55

Nhà sàn cột kèo, sàn mái bằng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ, có WC, nền lát gạch 400x400

đồng/m² sàn

4.635.000

56

Nhà sàn cột kèo bằng BT sàn tre bương, mái ngói hoặc fibro XM

đồng/m² sàn

3.328.000

F

Nhà khung kết cấu thép, nhà kho, xưởng sản xuất

 

 

57

Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, tường xây gạch chỉ bổ trụ, thu hồi mái và lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

1.590.000

58

Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

2.310.000

59

Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

2.720.000

60

Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

2.530.000

61

Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

4.270.000

62

Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

3.720.000

63

Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

4.020.000

64

Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột thép, kèo thép, tường bao che tôn, mái lợp tôn, nền đổ bê tông

đồng/m² sàn

3.750.000

Đối với các loại nhà gỗ tại số thứ tự số 44, 45, 51, 52 đơn giá bồi thường được xác định theo giá trị còn lại của nhà. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xác định giá trị còn lại của tài sản để làm căn cứ thực hiện. Áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể như sau:

- Giá trị còn lại của nhà > 90%, đơn giá áp dụng bằng 20% đơn giá xây dựng mới

- Giá trị còn lại của nhà <80% < = 90%, đơn giá áp dụng bằng 30% đơn giá xây dựng mới

- Giá trị còn lại của nhà < 70%< = 80%, đơn giá áp dụng bằng 40% đơn giá xây dựng mới

- Giá trị còn lại của nhà < 60% < = 70%, đơn giá áp dụng bằng 50% đơn giá xây dựng mới

- Giá trị còn lại của nhà < 50% <= 60%, đơn giá áp dụng bằng 60% đơn giá xây dựng mới

- Giá trị còn lại của nhà <=50%, đơn giá áp dụng bằng 100% đơn giá xây dựng mới

 

PHỤ LỤC SỐ III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÍNH CHO 1 ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Tên công tác

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

1

Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao >2 m, vữa

1.082.390

2

Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 75

965.638

3

Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 50

865.035

4

Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 50

880.552

5

Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 75

910.217

6

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa XM mác 75

1.021.687

7

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 50

1.216.600

8

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 25

1.185.800

9

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50

1.141.776

10

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây tường thẳng dày <=33 vữa TH 50

1.351.900

11

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50

1.302.320

12

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 75

1.323.420

13

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa XM mác 75

1.401.826

14

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75

1.326.211

15

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75

1.518.977

16

Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy >60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50

918.239

17

Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50

935.975

18

Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 75

894.699

19

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 75

1.068.814

20

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 50

1.043.834

21

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày <=33 vữa TH 50

1.256.200

22

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày <=33 vữa TH 75

1.282.600

23

Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây cột, trụ H<=4m, vữa TH 50

1.518.000

24

Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa XM mác 50

1.374.562

25

Kè đá hộc xếp khan không miết mạch, mái có độ dốc, dày >30cm

601.700

26

Xây tường bằng gạch hoa xi măng 300x300 VXM 75

254.100

27

Tường xây gạch bê tông vữa TH 75

918.500

28

Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50

86.108

29

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

69.483

30

Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

88.283

31

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75

71.090

32

Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

67.100

33

Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

55.000

34

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50

62.082

35

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75

56.665

36

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

64.257

37

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

55.058

38

Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

50.600

39

Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

44.000

40

Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H<4m

46.816

41

Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H>4m

49.159

42

Trát granitô trụ, cột,, vữa XM mác 75

532.584

43

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75

126.360

44

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50

132.265

45

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75

126.360

46

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50

99.000

47

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50

146.860

48

Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50

112.200

49

Trát đá rửa tường, vữa XM mác 50

226.654

50

Trát đá rửa tường, vữa XM mác 75

228.119

51

Trát trần, vữa XM mác 75

129.165

52

Bê tông cột, mác 200, cả cốt thép

6.905.261

53

Bê tông xà, dầm, giằng nhà, mác 200 cả cốt thép

7.962.020

54

Bê tông sàn mái, mác 200 cả cốt thép

4.161.630

55

Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan mác 200 + cốt thép

4.076.050

56

Bê tông gạch vỡ vữa XM mác 50

618.492

57

Bê tông móng mác 200 + cốt thép

3.249.301

58

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cầu thang thường, đá 1x2, mác 200

3.260.000

59

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 150

1.177.986

60

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 200

1.262.462

61

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 250

1.349.701

62

Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 300

1.318.720

63

Công tác ốp đá cẩm thạch vào tường, cột, tiết diện đá <=0,25 m², vữa XM cát mịn mác 75

540.272

64

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x300mm

202.272

65

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 ram, vữa XM cát mịn mác 75

254.612

66

Ốp tường gỗ de ván dày 20 có xương gỗ 40x60

413.358

67

Làm trần cót ép

101.600

68

Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn, kích thước tấm 50x50cm

628.062

69

Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn, kích thước tấm 50x50cm

267.271

70

Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương

90.688

71

Trần gỗ dán cả khung xương

119.180

72

Lát gạch thẻ, vữa XM cát mịn mác 75

157.881

73

Lát gạch ceramic kích thước gạch 400x400mm

252.186

74

Lát gạch chống trơn 20x20 cao <=4m, VXM M 75, cát mịn Ml=1,5-2,0

64.197

75

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá <=0,25 m²

821.658

76

Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3,0 cm, vữa XM mác 75

51.857

77

Láng nền sàn không đánh mầu, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75

35.224

78

Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm, vữa XM cát mịn mác 75

108.121

79

Nền lát gạch granit nhân tạo

168.630

80

Lát gạch chỉ, vữa XM cát mịn mác 75

93.083

81

Lát gạch vỉ

125.440

82

Lát gạch đất nung 300x300 mm, vữa XM cát mịn mác 75

96.989

83

Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm, vữa XM cát mịn mác 75

220.063

84

Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm, vữa XM cát mịn mác 75

292.458

85

Lát gạch lá nem 300x300 x10 lát 2 lớp trên mái VXM 75

189.959

86

Lát nền bằng đá xẻ trên nền đổ bê tông cốt thép mác 100 đá 2x4

561.000

87

Lát nền đá hoa cương, đá xẻ lót bằng bê tông gạch vỡ mác 75

528.000

88

Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm, vữa XM cát mịn mác 75

175.773

89

Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm, vữa XM cát mịn mác 75

190.002

90

Lát nền bằng gạch Granit 400x400

211.200

91

Lát nền bằng gạch granit 500x500

226.600

92

Mái Fibrô xi măng cả kết cấu mái

100m²

10.380.630

93

Lợp mái ngói 22 v/m² cao <= 4 m

100m²

21.211.897

94

Lợp mái tôn mát có xà gồ C80x50x20x2,2, sơn chống gỉ

100m²

40.453.600

95

Lợp mái tôn mát không có xà gồ thép, lợp xà gồ bương tre

100m²

27.886.100

96

Lợp mái bằng lá cọ, xà gồ, dui mè bằng tre

100m²

15.976.400

97

Lợp mái bằng lá cọ, li tô gỗ 20x30, cầu phong 40x60 xà gồ gỗ 80x140

100m²

35.578.400

98

Mái tôn liên doanh dầy 0,4mm, cả kết cấu mái

100m²

26.200.900

99

Lát gạch chống nóng bằng gạch 6 lỗ 22x10,5x15 cm

128.020

100

Dán ngói mũi hài 75viên/m² trên mái nghiêng bêtông

532.167

101

Vì kèo thép hình (cả lắp đặt)

tấn

35.669.430

102

Sản xuất xà gồ thép

kg

35.146

103

Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, vì kèo gỗ mái ngói, khẩu độ >9, m

8.431.189

104

Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, cầu phong

5.600.031

105

Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, xà gồ mái thẳng

5.620.549

106

Gia công và lắp dựng khung gỗ dầm sàn

6.695.764

107

Con tiện bê tông cao 500

con

30.668

108

Con tiện cầu thang bằng gỗ 50x50x700

con

76.659

109

Trụ cầu thang bằng gỗ 200x200x1200

cái

1.533.180

110

Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích thước 8x14 cm

m

186.637

111

Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ

m

1.750.000

112

Lan can cầu thang inox

m

2.200.000

113

Lan can cầu thang kính cường lực

m

1.600.000

114

Hoa sắt vuông 12x 12

485.485

115

Hoa sắt vuông 14x 14

633.886

116

Hoa sắt cửa sổ (sắt hộp)

550.000

117

Cửa sổ kính gỗ nhóm 3

1.377.838

118

Cửa đi pa nô kính gỗ nhóm 4

1.377.838

119

Cửa sổ kính gỗ nhóm 4

1.310.958

120

Cửa panô kính gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

1.765.775

121

Cửa panô đặc gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

1.672.143

122

Cửa Panô đặc gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt)

1.404.601

123

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt)

m

401.313

124

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

m

454.817

125

Khuôn cửa kép gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt)

m

628.727

126

Cửa panô nhôm Đài Loan kính 5 ly + lắp đặt

909.645

127

Vách kính 5 ly (nhôm TQ, gia công + lắp đặt)

668.800

128

Cửa sắt xếp dày 2-3 mm không bọc tôn + lắp đặt

669.900

129

Cửa sắt xếp dày 2-3 mm có bọc tôn + lắp đặt

775.874

130

Cửa cuốn

2.200.000

131

Cửa kính cường lực

870.000

132

Ống thép mạ kẽm kiểu măng sông-ống dài 8m, D = 20 (cả lắp đặt)

m

78.100

133

Lắp đặt cút nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo, đường kính cút d=100mm

cái

28.301

134

Lưới chắn rác D = 100

cái

28.061

135

Lắp đặt cút nhựa pvc miệng bát bằng phương pháp nối gioăng, đường kính cút d=100mm

cái

72.029

136

ống nước chịu nhiệt D20

m

30.468

137

ống nước chịu nhiệt D40

m

80.550

138

ống nước chịu nhiệt D63

m

177.289

139

ống nước chịu nhiệt D110

m

561.090

140

Đường ống nhựa D42

m

22.977

141

Đường ống nhựa D60

m

33.174

142

Đường ống nhựa D110

m

71.490

143

Đường ống nhựa D160

m

139.264

144

Đường ống nhựa D200

m

205.905

145

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=20mm

100m

3.428.743

146

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=32mm

100m

5.125.715

147

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=50mm

100m

10.039.499

148

Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=100mm

100m

16.667.059

149

Chậu rửa loại 2 vòi (cả lắp đặt)

cái

544.445

150

Bệ xí xổm (cả lắp đặt)

bộ

520.410

151

Bệ xí bệt (cả lắp đặt)

bộ

2.292.840

152

Lắp đặt phễu thu đường kính 100mm

cái

79.400

153

Bảng điện gỗ 180x250 (cả lắp đặt)

cái

77.550

154

Bảng điện nhựa (cả lắp đặt)

cái

60.000

155

Công tắc đơn 6A (cả lắp đặt)

cái

65.549

156

Công tắc kép 6A (cả lắp đặt)

cái

97.658

157

Lắp đặt các thiết bị đóng ngắt, Lắp ổ cắm loại ổ đơn

cái

55.886

158

Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x4mm²

m

37.476

159

Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x1,5mm²

m

18.721

160

Lắp đặt quạt điện - Quạt trần

cái

724.435

161

Gỗ làm cột hồng sắc

11.642.400

162

Ao cá có đắp bờ kiên cố cao >1m

74.657

163

Ao cá ít đầu tư có đắp bờ không kiên cố

52.635

164

Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên

745.107

165

Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên

706.310

166

Hàng rào lưới thép gai a = 100 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, trên có gắn lưỡi mác

642.103

167

Hàng rào lưới thép gai a = 100 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, trên cổ gắn lưỡi mác

593.945

168

Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh

205.011

169

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa

237.794

170

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở

224.071

171

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có thanh trên và thanh dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2 m

215.303

172

Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh

188.460

173

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa

212.968

174

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở

202.709

175

Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có thanh trên và dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2m

196.154

176

Hàng rào B40 cột bê tông 150x150 thép L30 khoảng cách 1000

814.000

177

Hàng rào B40 cao 2m cột bê tông 150x150 không có thép L, cột cách nhau 2,5m

121.000

178

Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Levis, 1 nước lót, 2 nước phủ

39.674

179

Sơn dầm, trần, cột, tường ngoài nhà không bả bằng sơn Levis, 1 nước lót, 2 nước phủ

49.518

180

Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu trong nhà

11.057

181

Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu ngoài nhà

11.198

182

Bả ventônit vào tường

130.346

183

Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 2 bóng

bộ

188.716

184

Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 1 bóng

bộ

132.422

185

Lắp đặt đèn trần 1 bóng cả phụ kiên

bộ

104.346

186

Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=50A

cái

406.949

187

Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=10A

cái

256.542

188

Lắp đặt ống kim loại đặt chìm bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <=26mm

m

52.337

189

Lắp đặt ống kim loại đặt nổi bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <=26mm

m

23.780

190

Bể bi ô ga xây gạch 12 m³

bể

18.444.800

191

Cổng sắt hộp 40x20 bịt tôn và thép 12x12 hàn cách nhau 20, 1m²=16kg đến 18kg

tấn

41.734.000

192

Cổng sắt hộp 40x20 bịt tôn và thép 20x10 hàn cách nhau 20

748.000

193

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 8 đến 10m. Đường kính 1200

cái

6.242.742

194

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu > 10m, đường kính 1200

cái

7.795.997

195

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu <-6m Đường kính 1200

cái

4.690.796

196

Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 6 đến 8m, đường kính 1200

cái

5.466.120

197

Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu <= 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong)

cái

4.934.710

198

Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu > 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong)

cái

6.200.084

199

Giếng rộng 1,2m đặt cống Bê tông cốt thép sâu 8m

cái

32.791.000

 

Giếng Khoan lấy nước sinh hoạt

 

 

200

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

cái

10.438.000

201

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

cái

10.736.000

202

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

cái

10.897.000

203

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

cái

18.875.000

204

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

cái

19.472.000

205

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

cái

19.794.000

206

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu <30m

cái

17.110.280

207

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu >30m

cái

23.310.309

 

Giếng khoan lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp

 

 

 

Bơm máy

 

 

208

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

cái

3.056.320

209

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

cái

3.194.880

210

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

cái

3.358.460

211

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

cái

3.406.060

212

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

cái

3.648.540

213

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

cái

3.934.805

 

Bơm tay

 

 

214

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m

cái

1.306.320

215

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m

cái

1.444.880

216

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m

cái

1.608.460

217

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m

cái

1.656.060

218

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m

cái

1.898.540

219

Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m

cái

2.184.805

 

PHỤ LỤC SỐ IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Giải thích quy định

Đơn giá (đồng)

I

Cây màu, cây lương thực ngắn ngày

 

 

 

1

Mạ lúa lai

 

52.000

Mạ lúa thuần

 

42.000

2

Lúa ruộng các loại

Ruộng năng suất vụ trước đạt < 5 tấn/ha

3.000

Ruộng năng suất vụ trước đạt > 5 tấn/ha

3.500

3

Lúa nương các loại

Áp dụng cho nương trồng đại trà

3.000

4

Ngô trồng đại trà

Ruộng năng suất vụ trước đạt < 4 tấn/ha

3.000

Ruộng năng suất vụ trước đạt > 4 tấn/ha

3.500

5

Ngô trồng xen cây khác

So với cùng loại chính vụ

3.000

6

Khoai lang, khoai sọ, khoai tây, khoai môn, khoai nương...

Mới trồng < 1 tháng

7.000

Đã có củ non

10.000

Đã có củ, sắp thu hoạch

15.000

7

Đậu tương, lạc, đỗ vừng, đậu coove, đậu đũa, đậu ván... trồng đại trà

Mới trồng < 1 tháng

2.400

Chưa đến tuổi thu hoạch

4.000

Sắp cho thu hoạch

5.000

8

Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ...

Mới trồng < 1 tháng

7.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

10.000

Sắp cho thu hoạch

20.000

Bổ sung Cây đang cho thu hoạch (đã được thu, nhưng chưa thu hết)

10.000

9

Các loại rau cao cấp (xu hào, cà chua, bắp cải, súp lơ, củ kiệu....)

Mới gieo trồng

12.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

15.000

Cây sắp cho thu hoạch

18.000

Cây đang cho thu hoạch

18.000

10

Các loại rau gia vị hàng năm (rau thơm, rau húng, mùi, tía tô, thì là, hành, tỏi, ớt..)

Mới gieo trồng

12.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

18.000

Cây sắp cho thu hoạch

24.500

Cây đang cho thu hoạch

30.600

11

Các loại rau thông thường hàng năm (vụ xuân, hè, thu đông)

Mới gieo trồng

7.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

8.600

Cây sắp cho thu hoạch

12.000

Cây đang cho thu hoạch

14.700

12

Rau mầu lỡ vụ

So với cùng loại chính vụ

6.000

13

Sắn dây, củ mài, củ từ, củ cọc rào, củ đậu, và các loại cây lấy củ khác

Mới trồng bắt đầu lên dàn

7.000

Chưa có củ non

18.000

Đã có củ non, sắp thu hoạch

20.000

14

Sắn, dong giềng, hoành tinh trồng tập trung

Mới trồng

3.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

4.000

Sắp cho thu hoạch

5.000

15

Sắn, dong giềng trồng xen cây khác

So với cùng loại chính vụ

2.000

16

Su su, bầu, bí xanh, mướp, lặc lày, mướp đắng, dưa chuột... (trồng khóm hoặc giàn leo)

Mới trồng

6.000

Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

18.000

Sắp cho thu hoạch

30.600

Cho thu hoạch

37.000

17

Giàn thiên lý, gấc, nho, chanh leo, trầu không....

Mới trồng

18.000

Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch

24.500

Sắp cho thu hoạch

37.000

Cho thu hoạch

43.000

18

Mía trồng tập trung theo rãnh (tối đa 8.000 m/ha)

m

Mới trồng < 1 tháng

12.000

Chưa đến tuổi thu hoạch

17.000

Sắp cho thu hoạch

20.000

19

Mía trồng theo khóm

Khóm

 

20.000

20

Cây dâu tằm, bông và đay...

Mới gieo trồng

3.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

5.000

Cây sắp cho thu hoạch

7.000

Cây đang cho thu hoạch

10.000

Không đền bù đối với mục 1-20: Nếu thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất

II

Nhóm cây dược liệu, cây thức ăn chăn nuôi và cây hàng rào

 

 

 

1

Sả, hương nhu, xạ đen, đinh lăng, núc nắc và các loại cây dược liệu khác (cây dược liệu của địa phương

Mới gieo trồng

5.000

Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch

10.000

Cây sắp cho thu hoạch

25.000

Cây đang cho thu hoạch

30.000

2

Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác

Mới trồng < 2 tháng

3.000

Trồng > 2 tháng đến < 4 tháng

7.000

Trồng > 4 tháng, sắp cho thu hoạch

10.000

3

Hàng rào cây xanh

m

Không có cắt tỉa, tạo hình

19.000

Có cắt tỉa tạo hình

35.000

III

Nhóm cây công nghiệp dài ngày

 

 

 

1

Chè (tối đa 7.000 m/ha)

m

Mới trồng dưới 1 năm tuổi, chè phân tán

12.000

Trồng trên 1 năm tuổi - 2 năm tuổi

25.000

Trên 2 năm tuổi - đang cho thu hoạch

64.600

2

Cà phê (tối đa 5.500 cây/ha cho cà phê chè, 2500 cây/ha cho cà phê vối); Cây cao (tối đa 600 cây/ha)

 

Dưới 1 năm tuổi

24.000

Cây

từ 1 - 2 năm tuổi, mới bói, sắp bói

24.500

Cây

Trên 2 năm tuổi- bắt đầu cho thu hoạch

50.000

m² tán lá

Đã thu hoạch

70.000

3

Bồ kết (tối đa 400 cây/ha)

Cây

Mới trồng dưới 1 năm

24.000

m²/tán lá

Trồng trên 1 năm - 3 năm

43.000

Trên 3 năm - bắt đầu cho thu

50.000

Đã thu hoạch

63.000

Đối với cây từ mục III mới trồng dưới 1 năm: Số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen thứ 3 trở đi.

IV

Nhóm cây ăn quả

 

 

 

1

Vải thiều, nhãn, xoài (tối đa 500 cây/ha), táo, ổi,...(tối đa 800 cây/ha)

Cây

Mới trồng dưới 1 năm

45.000

Trồng từ 1 đến 2 năm

70.000

Trên 2 năm - bắt đầu cho thu bói

95.000

m²/tán lá

Cây đã cho thu hoạch

60.000

2

Mơ, mai, hồng, đào, mận...(tối đa 700 cây/ha)

Cây

Mới trồng dưới 1 năm

40.000

Trồng 1-2 năm

60.000

Trên 2 năm - chưa có quả

80.000

m²/tán lá

Cây đã cho thu hoạch

43.000

3

Cam, quýt, bưởi (tối đa 800 cây/ha)

Cây

Cây mới trồng dưới 1 năm

50.000

Cây

Trồng 1-2 năm

110.000

Cây trên 2 năm - Chưa có quả

140.000

Cây bắt đầu cho thu bói

180.000

m²/tán lá

Cây đang cho thu hoạch ổn định

140.000

4

Phật thủ, na (tối đa 800 cây/ha); chanh, lựu (tối đa 1.000 cây/ha); lê đào, mắc cọoc, hồng bì, dâu da đất, trứng gà (tối đa 400 cây/ha)

Cây

Mới trồng dưới 1 năm

45.000

Từ 1 - 2 năm

70.000

Cây đã cho thu bói

100.000

m²/tán lá

Cây đang cho thu hoạch

120.000

5

Mít, hồng xiêm, hoa hòe, vú sữa, bơ... (tối đa 500 cây/ha).

Cây

Cây mới trồng dưới 1 năm

45.000

Từ 1 - 2 năm

75.000

Cây trên 2 năm - đã cho thu bói

105.000

m²/tán lá

Cây đang cho thu hoạch

100.000

6

Thanh long (tối đa 1.200 khóm/ha)

Khóm

Mới trồng dưới 1 năm

35.000

Trồng 1-2 năm

55.000

trên 2 năm - bắt đầu cho thu quả

75.000

Có quả ổn định

95.000

7

Khế, chay, dâu da xoan, sung, doi, tai chua (tối đa 500 cây/ha); nhót (tối đa 600 cây/ha)

Cây

Cây mới trồng dưới 1 năm

30.000

Trồng 1-2 năm

50.000

Trên 2 năm - bắt đầu có quả

70.000

m²/tán lá

Cây đã cho thu hoạch

45.000

8

Cau, cọ (tối đa 800 cây/ha)

Cây

Mới trồng < 1 năm

29.000

Cây trồng > 1 năm, chưa có quả

5.100

Cây đã cho thu bói

72.000

Cây đã cho thu hoạch

100.000

9

Cau lùn (cau quả) (tối đa 800

cây/ha)

Cây

Mới trồng < 1 năm

44.000

Cây trồng 1 - 2 năm

64.000

Cây trồng trên 2 năm - đã cho thu

84.000

Cây đã cho thu hoạch

120.000

10

Dừa (tối đa 800 cây/ha)

Cây

Mới trồng < 1 năm

75.000

Trồng 1-2 năm

120.000

Cây trên 2 năm

144.500

bắt đầu cho thu hoạch

287.000

Cây đã thu hoạch

427.000

11

Đu đủ (tối đa 3.200 cây/ha), chuối (tối đa 1200 cây/ha)

Cây

Mới trồng, chưa có quả

40.000

Cây có quả, chưa cho thu hoạch

70.000

Bổ sung cây đang cho thu hoạch

95.000

13

Dứa trồng tập trung

Mới trồng dưới 1 năm

10.000

trồng trên 1 năm - chưa cho thu hoạch

20.000

Loại tốt, có quả non sắp thu hoạch

30.000

14

Dứa trồng phân tán

Khóm

 

21.500

Đối với cây tại mục IV mới trồng, dưới 1 năm tuổi: Số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen mới trồng thứ 3 trở đi.

V

Nhóm cây hoa ngắn ngày

 

 

 

1

Các loại hoa cao cấp: Ly, lay ơn, hồng, huệ, phăng, cúc Đà Lạt, các loại hoa nhập nội khác

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

78.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

131.000

Đã cho thu hoạch

196.000

2

Các loại hoa xuân, hè, thu đông: cúc, hồng, mào gà, bóng nước, hoa sói và các loại hoa khác

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

39.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

65.000

Đã cho thu hoạch

104.500

3

Hoa sen, súng

Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa

7.000

Mới có hoa, sắp cho thu hoạch

13.000

Đã cho thu hoạch

19.600

Đối với các loại cây từ mục 1-3: không đền bù, hỗ trợ nếu kỳ thu hoạch trước thời điểm có quyết định thu hồi đất hoặc thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất.

VI

Nhóm cây bóng mát

 

 

 

1

Phượng vĩ, bằng lăng, hoa sữa, hoa đại, ngọc lan, vồng, bàng, dâu da xoan, hoa móng bò, trứng cá, vông, muồm hoa

Cây

Mới trồng, cao < 1m

35.800

Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

79.500

Cây tốt, cao 2,5m

147.800

2

Cây nhôi, cây hoa gạo....

Cây

Mới trồng, cao < 1m

28.000

Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m

71.100

Cây tốt, cao > 2,5 m đến < 3,5m

144.500

Cây tốt, cao > 3,5m

295.700

VII

Hỗ trợ di dời cây ươm, cây trong vườn ươm và cây cảnh

 

 

 

1

Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng trong bầu

Bầu

Đường kính bầu dưới 10 cm

200

Đường kính bầu từ 10 cm đến 20 cm

400

Đường kính bầu trên 20 cm

600

2

Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng dưới đất

Cây

Đường kính tán rộng dưới 50cm

15.000

ĐK tán rộng từ 50cm đến dưới 100 cm

25.000

ĐK tán rộng từ 100cm đến 150 cm

40.000

Đường kính tán rộng trên 150cm

50.000

3

Hỗ trợ di dời cây đã đánh bầu hoặc bó bầu ươm, trồng dưới đất

50% đơn giá đường kính tán tương ứng tại mục 2

 

4

Hỗ trợ di dời đối với cây không còn tán

Lấy đường kính gốc x 20 để tính đường kính tán áp dụng theo đơn giá tương ứng tại mục 2, 3

 

5

Hỗ trợ di chuyển cây trong bồn, chậu cảnh

bồn/chậu

Đường kính chậu dưới 30 cm

22.000

Đường kính chậu từ 30cm đến 50 cm

44.000

Đường kính chậu từ 50cm đến 80 cm

73.000

Đường kính chậu từ 80cm đến 100 cm

117.000

Đường kính chậu từ 100cm trở lên

220.000

VIII

Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản thu hoạch lỡ vụ

 

1

Nuôi thả các loại cá, tôm thường

Tính diện tích mặt nước

15.000

2

Nuôi thả các loại cá đặc sản: Cá lăng, cá bống, các loại quý hiếm

 

30.000

3

Nuôi ba ba, ếch công nghiệp...

 

22.000

IX

Nhóm cây lâm nghiệp

 

 

 

1

Cây Bạch đàn, Keo

Cây

ĐK thân < 3 cm

15.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

82.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

172.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

84.000

ĐK thân ≥ 20 cm

0

2

Cây Thông

Cây

ĐK thân < 3 cm

23.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

92.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

171.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

87.000

ĐK thân ≥ 20 cm

0

3

Cây bồ đề, xoan, mỡ, hông, trẩu, tếch, xà cừ

Cây

ĐK thân < 3 cm

16.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

76.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

156.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

79.000

ĐK thân ≥ 20 cm

0

4

Cây Dó bầu

Cây

ĐK thân < 3 cm

74.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

122.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

218.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

105.000

ĐK thân ≥ 20 cm

0

5

Cây de, dổi, muồng đen, lát, lim

Cây

ĐK thân < 3 cm

31.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

180.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

369.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

184.000

ĐK thân ≥ 20 cm

50.000

6

Cây Sấu, trám, ràng ràng, tai chua

Cây

ĐK thân < 3 cm

31.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

90.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

169.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

84.000

ĐK thân ≥ 20 cm

50.000

7

Cây Sưa

Cây

ĐK thân < 3 cm

77.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

173.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

323.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

162.000

ĐK thân ≥ 20 cm

50.000

8

Cây Quế

Cây

ĐK thân < 3 cm

15.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

67.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

129.000

15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm

66.000

ĐK thân ≥ 20 cm

0

9

Cây vỏ ăn trầu

Cây

ĐK thân < 3 cm

156.000

3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm

316.000

10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm

478.000

ĐK thân ≥ 15cm

0

10

Cây Luồng, Bương, Vầu, Mai, Tre

Cây

ĐK thân < 3 cm

8.000

ĐK thân < 6 cm

15.000

ĐK thân < 10 cm

23.000

ĐK thân ≥ 10cm

0

11

Cây giang, nứa, sật, lành hanh, hóp

Cây

ĐK thân < 3 cm

8.500

3 cm < ĐK thân < 5 cm

11.000

5 cm < ĐK thân < 10 cm

15.000

12

Cây tre bát độ, cây trúc lấy măng

Khóm

 

350.000

13

Song, mây

m dài

 

50.000

Đối với cây tại mục 1 đến 11 phần IX, mới trồng dưới 1 năm, đường kính thân dưới 3cm:

+ Nếu trồng phân tán (diện tích dưới 0,3ha), thì tổng mật độ tối đa các loài cây được hỗ trợ là 1.000 cây/ha;

+ Nếu trồng tập trung (diện tích từ 0,3 ha trở lên), thì mật độ tối đa được hỗ trợ là 2.000 cây/ha với trồng thuần loài, trồng hỗn giao mật độ tối đa cây trồng chính 800 cây/ha, tổng mật độ các loài cây phụ trợ tối đa 800 cây/ha.

Đối với các loại cây lấy gỗ khác, căn cứ tính chất tương đồng các loại cây để áp dụng

Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng do nhà nước đầu tư 100% áp dụng theo khung giá do UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp & PTNT.

 

PHỤ LỤC SỐ V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)

 

Tên tài sản

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

 

Hỗ trợ di chuyển

cái

 

1

Mộ vô chủ

 

7.000.000

2

Mộ có chủ

 

 

2.1

Mộ đất

 

 

2.1.1

Chưa sang cát

 

10.000.000

2.1.2

Đã sang cát

 

9.000.000

2.2

Mộ xây thông thường

 

 

2.2.1

Chưa sang cát theo phong tục địa phương

 

12.000.000

2.2.2

Đã sang cát theo phong tục địa phương

 

10.000.000

3

Mộ xây có thiết kế

 

Tính theo đơn giá mộ xây thông thường, phần phát sinh ngoài tính theo khối lượng xây theo phụ lục số 3