Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2019/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 18 tháng 11 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 389/TTr-STC ngày 31 tháng 10 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phụ lục I: Thuyết minh về đơn giá bồi thường nhà và công trình kiến trúc;
- Phụ lục II: Đơn giá bồi thường nhà ở và các hạng mục phụ trợ;
- Phụ lục III: Đơn giá bồi thường tính cho một đơn vị khối lượng và các vật kiến trúc khác;
- Phụ lục IV: Đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi;
- Phụ lục V: Đơn giá bồi thường di chuyển mồ mả.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục chưa phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ theo đơn giá tại Quyết định này.
3. Việc áp dụng đơn giá có thuế GTGT và không có thuế GTGT tại quyết định này được tổ chức thực hiện như sau:
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các cá nhân, hộ gia đình là đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.
- Đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp (căn cứ trên cơ sở hồ sơ xác nhận của cơ quan Thuế):
+ Trường hợp tài sản đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT.
+ Trường hợp tài sản không kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Áp dụng đơn giá đã bao gồm thuế GTGT.
Trong quá trình tổ chức thực hiện xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, UBND các huyện, thành phố gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế cấp huyện quản lý các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh phối hợp cung cấp thông tin về việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các đối tượng này để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2019.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định: Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 05/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất "trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 14/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 25/2014/QĐ-UBND ngày 25/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn thực hiện.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cách kiểm đếm, mật độ cây trồng, cách đo m² tán.
3. Sở Xây dựng hướng dẫn giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình bồi thường nhà ở, các hạng mục phụ trợ, các vật kiến trúc khác.
4. Cục Thuế tỉnh Hòa Bình hướng dẫn việc kê khai khấu trừ thuế GTGT của tài sản hoặc hàng hóa, dịch vụ mua vào phục vụ việc hình thành tài sản của các tổ chức, doanh nghiệp và hộ kinh doanh để áp dụng đơn giá làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ đúng quy định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VỀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ VÀ CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Cơ sở tính toán đơn giá bồi thường
- Giá bồi thường tại Phụ lục số II, Phụ lục số III được tính trên cơ sở 1 đơn vị khối lượng công việc.
- Đơn giá được tính trên cơ sở giá vật liệu (đã có VAT), nhân công, máy thi công tại thời điểm lập đơn giá.
2. Phương pháp áp dụng đơn giá để tính giá bồi thường
- Kết cấu công trình phù hợp với đơn giá công trình kiến trúc nào thì áp dụng đơn giá công trình kiến trúc đó để tính giá bồi thường (Phụ lục số II).
- Đối với công trình kiến trúc có kết cấu và hoàn thiện khác với Phụ lục số II thì những công việc đó được đối trừ khối lượng và đơn giá tại Phụ lục số III.
- Đối với những công việc đơn lẻ thì áp dụng Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường cho từng công việc đó.
- Đối với những công việc chỉ đền bù vật liệu thì sử dụng giá vật liệu theo thông báo giá của Sở Xây dựng tại thời điểm thực hiện bồi thường.
- Đối với các công trình phụ trợ như: Tường rào, bể nước, cổng, nhà bếp, sân, v.v... khi áp dụng giá đền bù sẽ được tách ra theo đơn vị khối lượng phù hợp với đơn giá tại Phụ lục số III để tính giá trị bồi thường.
- Các nhà gỗ kết hợp với xây, thì tính tách khối lượng phần xây theo đơn vị m³, trát theo m², phần cột, kèo gỗ tính theo m³, mái ngói, phibrô ximăng, tôn tính theo m² để áp dụng đơn giá phụ lục số III.
- Phần ao cá đơn vị tính theo m³ nước (thể tích ao).
- Đối với những phần việc khi thực hiện công tác bồi thường mà không có trong Phụ lục số II và Phụ lục số III thì được chiết tính đơn giá tại thời điểm hiện hành.
- Đối với các công trình không có khả năng áp dụng các quy định nêu trên (có các kết cấu không phổ thông, không thông dụng), để xác định đơn giá bồi thường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức làm nhiệm vụ giải phóng mặt bằng và các tổ chức cá nhân có liên quan báo cáo Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường. Căn cứ báo cáo nêu trên, Sở Xây dựng tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá bồi thường cho từng dự án cụ thể.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG NHÀ Ở VÀ CÁC HẠNG MỤC PHỤ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
A | Nhà 3 tầng trở lên |
|
|
I | Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín |
|
|
1 | Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110 | đồng/m² sàn | 4.624.000 |
2 | Nhà 3 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 4.872.000 |
3 | Nhà 3 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 110 | đồng/m² sàn | 4.414.000 |
4 | Nhà 3 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nóng bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 4.533.000 |
II | Nhà 3 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín |
|
|
5 | Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110 | đồng/m² sàn | 4.199.000 |
6 | Nhà 3 tầng, tường chịu lực, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 4.357.000 |
7 | Nhà 3-5 tầng, khung chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 110 | đồng/m² sàn | 3.990.000 |
8 | Nhà 3 tầng, tường chịu lực, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 4.183.000 |
B | Nhà 2 tầng |
|
|
I | Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, khu vệ sinh khép kín |
|
|
9 | Nhà 2 tầng, tường chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 5.246.000 |
10 | Nhà 2 tầng, khung chịu lực, khu WC khép kín, lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, Tường 110 | đồng/m² sàn | 5.027.000 |
11 | Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.926.000 |
12 | Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.779.000 |
13 | Nhà 2 tầng, tường xây 220, khu WC khép kín, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.889.000 |
II | Nhà 2 tầng trở lên, điện nước đồng bộ, không có khu vệ sinh khép kín |
|
|
14 | Nhà 2 tầng tường chịu lực, tường lăn sơn, cửa khuôn kép gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. Tường 220 | đồng/m² sàn | 4.773.000 |
15 | Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, tường lăn sơn, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện nước. | đồng/m² sàn | 4.530.000 |
16 | Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, chống nống bằng tôn ld, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.450.000 |
17 | Nhà 2 tầng, khung chịu lực, tường xây 110, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch liên doanh 300x300, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.304.000 |
18 | Nhà 2 tầng, tường xây 220, quét vôi ve, cửa khuôn đơn gỗ N3, nền lát gạch hoa XM 200x200, lợp tôn liên doanh, điện nước đồng bộ. | đồng/m² sàn | 4.376.000 |
C | Nhà 1 tầng |
|
|
I | Nhà 1 tầng, khu WC khép kín |
|
|
19 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, lợp tôn liên doanh, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 5.164.000 |
20 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 5.047.000 |
21 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 5.266.000 |
22 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m² trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.011.000 |
23 | Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m² trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.231.000 |
24 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái tôn ld, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.176.000 |
25 | Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.963.000 |
26 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.874.000 |
27 | Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền láng XM mác 75 dày 30, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.638.000 |
28 | Nhà 1 tầng tường 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch 300x300, có điện, khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.099.000 |
II | Nhà 1 tầng, điện nước đồng bộ, không có khu WC khép kín |
|
|
29 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng tôn ld, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.653.000 |
30 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng fibro XM, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.846.000 |
31 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái đổ BTCT, tường lăn sơn, cửa gỗ nhóm III có khuôn đơn, nền lát gạch ld 300x300, chống nóng bằng gạch 6 lỗ và 2 lớp gạch lá nem, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 4.612.000 |
32 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III ko khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 2.972.000 |
33 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.395.000 |
34 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch 300x300, ko có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.118.000 |
35 | Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.076.000 |
36 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch hoa XM 200x200, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.087.000 |
37 | Nhà 1 tầng tường 110 bổ trụ 220, vì kèo gỗ, mái fibro XM, trần nhựa, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm III không khuôn, nền lát gạch XM 200x200, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.008.000 |
38 | Nhà 1 tầng tường 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch 300x300, không có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.049.000 |
39 | Nhà 1 tầng tường xây 220, mái ngói đỏ 22v/m², trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ nhóm 4, không khuôn, nền lát gạch liên doanh 300x300, có điện, không có khu WC, chiều cao <=3,6m | đồng/m² sàn | 3.353.000 |
40 | Nhà 1 tầng tường xây 110 gạch chỉ, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM | đồng/m² sàn | 2.624.000 |
41 | Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp fibro XM, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM | đồng/m² sàn | 2.374.000 |
42 | Nhà 1 tầng tường xây gạch ba vanh 150, vì kèo bương tre kết hợp, mái lợp tranh tre lá cọ, trần cót ép, tường vôi ve, cửa gỗ tạp, hoàn thiện đơn giản, nền láng VXM | đồng/m² sàn | 2.505.000 |
43 | Nhà xây 1 tầng tường 110 bổ trụ kèo gỗ mái lá cọ nền láng VXM, không có WC | đồng/m² sàn | 2.501.000 |
D | Nhà gỗ |
|
|
44 | đòn bẩy liên kết mộng, sườn mái gỗ lợp mái ngói, vách ván ghép gỗ N5 hoặc trát toocxi, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng trang trí hoa lá, chấn song con tiện, bào trơn, đóng bén, nền đầm phẳng kỹ, bó xung quanh (tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt lại) (đơn giá xây dựng mới tính bằng 100%) | đồng/m² sàn | 1.921.000 |
45 | Nhà gỗ loại 2: Nhà gỗ hoặc bương tre gỗ kết hợp, liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái gỗ, lợp gianh, vách ván ghép N5, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà loại 1 (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%) | đồng/m² sàn | 1.668.000 |
46 | Nhà gỗ loại 3: Nhà gỗ cột D100 gỗ nhóm 5 chân cột bằng đá. Cầu phong, ni tô bằng gỗ liên kết mộng hoặc bu lông côn sỏ, sườn mái các loại, lợp gianh, vách bùn rơm hoặc nứa cót, cửa các loại, kỹ thuật xây dựng đơn giản hơn nhà sàn loại 2 | đồng/m² sàn | 889.000 |
47 | Nhà gỗ kết hợp với tre lợp ngói. | đồng/m² sàn | 1.072.000 |
48 | Nhà mái tranh vách bương tre. | đồng/m² sàn | 866.000 |
49 | Nhà mái cọ cột bương tre, vách nứa, cửa gỗ N5 | đồng/m² sàn | 1.018.000 |
50 | Nhà tạm, mái tổng hợp, cột bương tre, gỗ, cửa tre nứa, gỗ. | đồng/m² sàn | 795.000 |
51 | Nhà sàn khung cột gỗ (giá thành phẩm) (đơn giá xây dựng mới, tính bằng 100%) |
|
|
| Gỗ tứ thiết, đk cột >=30 | đồng/m² sàn | 5.975.000 |
| Gỗ tứ thiết, đk cột <30 | đồng/m² sàn | 5.176.000 |
| Gỗ hồng sắc, đk cột >=30 | đồng/m² sàn | 3.053.000 |
| Gỗ hồng sắc, đk cột <30 | đồng/m² sàn | 2.755.000 |
| Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ | đồng/m² sàn | 1.538.000 |
52 | … 100%) |
|
|
| Gỗ tứ thiết, đk cột >=30 | đồng/m² sàn | 972.000 |
| Gỗ tứ thiết, đk cột <30 | đồng/m² sàn | 927.000 |
| Gỗ hồng sắc, đk cột >=30 | đồng/m² sàn | 851.000 |
| Gỗ hồng sắc, đk cột <30 | đồng/m² sàn | 735.000 |
| Nhà sàn khung gỗ bạch đàn, sàn gỗ, lợp lá cọ | đồng/m² sàn | 655.000 |
E | Nhà sàn khác |
|
|
53 | Nhà sàn cột kèo, sàn mái bằng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ không có WC, nền lát gạch 400x400 | đồng/m² sàn | 4.362.000 |
54 | Nhà sàn cột kèo bằng BT sàn gỗ, mái ngói hoặc fibro XM | đồng/m² sàn | 3.744.000 |
55 | Nhà sàn cột kèo, sàn mái bằng BT, mái dán ngói đỏ, cột sơn giả gỗ, có WC, nền lát gạch 400x400 | đồng/m² sàn | 4.635.000 |
56 | Nhà sàn cột kèo bằng BT sàn tre bương, mái ngói hoặc fibro XM | đồng/m² sàn | 3.328.000 |
F | Nhà khung kết cấu thép, nhà kho, xưởng sản xuất |
|
|
57 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, tường xây gạch chỉ bổ trụ, thu hồi mái và lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 1.590.000 |
58 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 2.310.000 |
59 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 2.720.000 |
60 | Nhà 1 tầng khẩu độ 12 m, cao <= 6 m, cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 2.530.000 |
61 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo bê tông, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 4.270.000 |
62 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 3.720.000 |
63 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột bê tông, kèo thép, tường xây gạch chỉ, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 4.020.000 |
64 | Nhà 1 tầng khẩu độ 15 m, cao <= 9 m, cột thép, kèo thép, tường bao che tôn, mái lợp tôn, nền đổ bê tông | đồng/m² sàn | 3.750.000 |
Đối với các loại nhà gỗ tại số thứ tự số 44, 45, 51, 52 đơn giá bồi thường được xác định theo giá trị còn lại của nhà. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm xác định giá trị còn lại của tài sản để làm căn cứ thực hiện. Áp dụng đơn giá bồi thường cụ thể như sau: - Giá trị còn lại của nhà > 90%, đơn giá áp dụng bằng 20% đơn giá xây dựng mới - Giá trị còn lại của nhà <80% < = 90%, đơn giá áp dụng bằng 30% đơn giá xây dựng mới - Giá trị còn lại của nhà < 70%< = 80%, đơn giá áp dụng bằng 40% đơn giá xây dựng mới - Giá trị còn lại của nhà < 60% < = 70%, đơn giá áp dụng bằng 50% đơn giá xây dựng mới - Giá trị còn lại của nhà < 50% <= 60%, đơn giá áp dụng bằng 60% đơn giá xây dựng mới - Giá trị còn lại của nhà <=50%, đơn giá áp dụng bằng 100% đơn giá xây dựng mới |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG TÍNH CHO 1 ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Tên công tác | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
1 | Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao >2 m, vữa | m³ | 1.082.390 |
2 | Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 75 | m³ | 965.638 |
3 | Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 50 | m³ | 865.035 |
4 | Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 50 | m³ | 880.552 |
5 | Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy <=60 cm, vữa XM mác 75 | m³ | 910.217 |
6 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày > 33cm, vữa XM mác 75 | m³ | 1.021.687 |
7 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 50 | m³ | 1.216.600 |
8 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày >33 vữa TH 25 | m³ | 1.185.800 |
9 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50 | m³ | 1.141.776 |
10 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây tường thẳng dày <=33 vữa TH 50 | m³ | 1.351.900 |
11 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 50 | m³ | 1.302.320 |
12 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=4 m, vữa XM mác 75 | m³ | 1.323.420 |
13 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa XM mác 75 | m³ | 1.401.826 |
14 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=33 cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75 | m³ | 1.326.211 |
15 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây tường thẳng, chiều dày <=11 cm, cao <=50 m, vữa XM mác 75 | m³ | 1.518.977 |
16 | Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy >60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50 | m³ | 918.239 |
17 | Xây đá hộc, xây tường thẳng, chiều dầy <=60 cm, cao <=2 m, vữa XM mác 50 | m³ | 935.975 |
18 | Xây đá hộc, xây móng, chiều dầy >60 cm, vữa XM mác 75 | m³ | 894.699 |
19 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 75 | m³ | 1.068.814 |
20 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM mác 50 | m³ | 1.043.834 |
21 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày <=33 vữa TH 50 | m³ | 1.256.200 |
22 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây móng dày <=33 vữa TH 75 | m³ | 1.282.600 |
23 | Xây gạch chỉ 6,5x10x5x22, xây cột, trụ H<=4m, vữa TH 50 | m³ | 1.518.000 |
24 | Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây cột, trụ chiều cao <=4 m, vữa XM mác 50 | m³ | 1.374.562 |
25 | Kè đá hộc xếp khan không miết mạch, mái có độ dốc, dày >30cm | m³ | 601.700 |
26 | Xây tường bằng gạch hoa xi măng 300x300 VXM 75 | m² | 254.100 |
27 | Tường xây gạch bê tông vữa TH 75 | m³ | 918.500 |
28 | Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50 | m² | 86.108 |
29 | Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50 | m² | 69.483 |
30 | Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 88.283 |
31 | Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75 | m² | 71.090 |
32 | Trát tường ngoài, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50 | m² | 67.100 |
33 | Trát tường ngoài, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50 | m² | 55.000 |
34 | Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50 | m² | 62.082 |
35 | Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 75 | m² | 56.665 |
36 | Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 64.257 |
37 | Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50 | m² | 55.058 |
38 | Trát tường trong, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50 | m² | 50.600 |
39 | Trát tường trong, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50 | m² | 44.000 |
40 | Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H<4m | m² | 46.816 |
41 | Trát tường dày 1,5cm vữa XM 50 H>4m | m² | 49.159 |
42 | Trát granitô trụ, cột,, vữa XM mác 75 | m² | 532.584 |
43 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 126.360 |
44 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa XM mác 50 | m² | 132.265 |
45 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 126.360 |
46 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 1,5 cm, vữa TH mác 50 | m² | 99.000 |
47 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa XM mác 50 | m² | 146.860 |
48 | Trát trụ cột, lam đứng, cầu thang, dày 2,0 cm, vữa TH mác 50 | m² | 112.200 |
49 | Trát đá rửa tường, vữa XM mác 50 | m² | 226.654 |
50 | Trát đá rửa tường, vữa XM mác 75 | m² | 228.119 |
51 | Trát trần, vữa XM mác 75 | m² | 129.165 |
52 | Bê tông cột, mác 200, cả cốt thép | m³ | 6.905.261 |
53 | Bê tông xà, dầm, giằng nhà, mác 200 cả cốt thép | m³ | 7.962.020 |
54 | Bê tông sàn mái, mác 200 cả cốt thép | m³ | 4.161.630 |
55 | Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan mác 200 + cốt thép | m³ | 4.076.050 |
56 | Bê tông gạch vỡ vữa XM mác 50 | m³ | 618.492 |
57 | Bê tông móng mác 200 + cốt thép | m³ | 3.249.301 |
58 | Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông cầu thang thường, đá 1x2, mác 200 | m³ | 3.260.000 |
59 | Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 150 | m³ | 1.177.986 |
60 | Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 200 | m³ | 1.262.462 |
61 | Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 250 | m³ | 1.349.701 |
62 | Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ bằng thủ công, bê tông nền, đá 1x2, mác 300 | m³ | 1.318.720 |
63 | Công tác ốp đá cẩm thạch vào tường, cột, tiết diện đá <=0,25 m², vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 540.272 |
64 | Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch 150x300mm | m² | 202.272 |
65 | Công tác ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch 200x250 ram, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 254.612 |
66 | Ốp tường gỗ de ván dày 20 có xương gỗ 40x60 | m² | 413.358 |
67 | Làm trần cót ép | m² | 101.600 |
68 | Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn, kích thước tấm 50x50cm | m² | 628.062 |
69 | Làm trần bằng tấm trần nhựa hoa văn, kích thước tấm 50x50cm | m² | 267.271 |
70 | Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương | m² | 90.688 |
71 | Trần gỗ dán cả khung xương | m² | 119.180 |
72 | Lát gạch thẻ, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 157.881 |
73 | Lát gạch ceramic kích thước gạch 400x400mm | m² | 252.186 |
74 | Lát gạch chống trơn 20x20 cao <=4m, VXM M 75, cát mịn Ml=1,5-2,0 | m² | 64.197 |
75 | Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá <=0,25 m² | m² | 821.658 |
76 | Láng nền sàn không đánh mầu, dày 3,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 51.857 |
77 | Láng nền sàn không đánh mầu, dày 2,0 cm, vữa XM mác 75 | m² | 35.224 |
78 | Lát nền, sàn bằng gạch 200x200mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 108.121 |
79 | Nền lát gạch granit nhân tạo | m² | 168.630 |
80 | Lát gạch chỉ, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 93.083 |
81 | Lát gạch vỉ | m² | 125.440 |
82 | Lát gạch đất nung 300x300 mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 96.989 |
83 | Lát nền, sàn bằng gạch 300x300mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 220.063 |
84 | Lát nền, sàn bằng gạch 600x600mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 292.458 |
85 | Lát gạch lá nem 300x300 x10 lát 2 lớp trên mái VXM 75 | m² | 189.959 |
86 | Lát nền bằng đá xẻ trên nền đổ bê tông cốt thép mác 100 đá 2x4 | m² | 561.000 |
87 | Lát nền đá hoa cương, đá xẻ lót bằng bê tông gạch vỡ mác 75 | m² | 528.000 |
88 | Lát nền, sàn bằng gạch 400x400mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 175.773 |
89 | Lát nền, sàn bằng gạch 500x500mm, vữa XM cát mịn mác 75 | m² | 190.002 |
90 | Lát nền bằng gạch Granit 400x400 | m² | 211.200 |
91 | Lát nền bằng gạch granit 500x500 | m² | 226.600 |
92 | Mái Fibrô xi măng cả kết cấu mái | 100m² | 10.380.630 |
93 | Lợp mái ngói 22 v/m² cao <= 4 m | 100m² | 21.211.897 |
94 | Lợp mái tôn mát có xà gồ C80x50x20x2,2, sơn chống gỉ | 100m² | 40.453.600 |
95 | Lợp mái tôn mát không có xà gồ thép, lợp xà gồ bương tre | 100m² | 27.886.100 |
96 | Lợp mái bằng lá cọ, xà gồ, dui mè bằng tre | 100m² | 15.976.400 |
97 | Lợp mái bằng lá cọ, li tô gỗ 20x30, cầu phong 40x60 xà gồ gỗ 80x140 | 100m² | 35.578.400 |
98 | Mái tôn liên doanh dầy 0,4mm, cả kết cấu mái | 100m² | 26.200.900 |
99 | Lát gạch chống nóng bằng gạch 6 lỗ 22x10,5x15 cm | m² | 128.020 |
100 | Dán ngói mũi hài 75viên/m² trên mái nghiêng bêtông | m² | 532.167 |
101 | Vì kèo thép hình (cả lắp đặt) | tấn | 35.669.430 |
102 | Sản xuất xà gồ thép | kg | 35.146 |
103 | Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, vì kèo gỗ mái ngói, khẩu độ >9, m | m³ | 8.431.189 |
104 | Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, cầu phong | m³ | 5.600.031 |
105 | Sản xuất, lắp dựng cấu kiện gỗ, xà gồ mái thẳng | m³ | 5.620.549 |
106 | Gia công và lắp dựng khung gỗ dầm sàn | m³ | 6.695.764 |
107 | Con tiện bê tông cao 500 | con | 30.668 |
108 | Con tiện cầu thang bằng gỗ 50x50x700 | con | 76.659 |
109 | Trụ cầu thang bằng gỗ 200x200x1200 | cái | 1.533.180 |
110 | Gia công và lắp đặt tay vịn thang bằng gỗ, kích thước 8x14 cm | m | 186.637 |
111 | Lan can cầu thang sắt, tay vịn gỗ | m | 1.750.000 |
112 | Lan can cầu thang inox | m | 2.200.000 |
113 | Lan can cầu thang kính cường lực | m | 1.600.000 |
114 | Hoa sắt vuông 12x 12 | m² | 485.485 |
115 | Hoa sắt vuông 14x 14 | m² | 633.886 |
116 | Hoa sắt cửa sổ (sắt hộp) | m² | 550.000 |
117 | Cửa sổ kính gỗ nhóm 3 | m² | 1.377.838 |
118 | Cửa đi pa nô kính gỗ nhóm 4 | m² | 1.377.838 |
119 | Cửa sổ kính gỗ nhóm 4 | m² | 1.310.958 |
120 | Cửa panô kính gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt) | m² | 1.765.775 |
121 | Cửa panô đặc gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt) | m² | 1.672.143 |
122 | Cửa Panô đặc gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt) | m² | 1.404.601 |
123 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 4 (cả lắp đặt) | m | 401.313 |
124 | Khuôn cửa đơn gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt) | m | 454.817 |
125 | Khuôn cửa kép gỗ nhóm 3 (cả lắp đặt) | m | 628.727 |
126 | Cửa panô nhôm Đài Loan kính 5 ly + lắp đặt | m² | 909.645 |
127 | Vách kính 5 ly (nhôm TQ, gia công + lắp đặt) | m² | 668.800 |
128 | Cửa sắt xếp dày 2-3 mm không bọc tôn + lắp đặt | m² | 669.900 |
129 | Cửa sắt xếp dày 2-3 mm có bọc tôn + lắp đặt | m² | 775.874 |
130 | Cửa cuốn | m² | 2.200.000 |
131 | Cửa kính cường lực | m² | 870.000 |
132 | Ống thép mạ kẽm kiểu măng sông-ống dài 8m, D = 20 (cả lắp đặt) | m | 78.100 |
133 | Lắp đặt cút nhựa miệng bát nối bằng phương pháp dán keo, đường kính cút d=100mm | cái | 28.301 |
134 | Lưới chắn rác D = 100 | cái | 28.061 |
135 | Lắp đặt cút nhựa pvc miệng bát bằng phương pháp nối gioăng, đường kính cút d=100mm | cái | 72.029 |
136 | ống nước chịu nhiệt D20 | m | 30.468 |
137 | ống nước chịu nhiệt D40 | m | 80.550 |
138 | ống nước chịu nhiệt D63 | m | 177.289 |
139 | ống nước chịu nhiệt D110 | m | 561.090 |
140 | Đường ống nhựa D42 | m | 22.977 |
141 | Đường ống nhựa D60 | m | 33.174 |
142 | Đường ống nhựa D110 | m | 71.490 |
143 | Đường ống nhựa D160 | m | 139.264 |
144 | Đường ống nhựa D200 | m | 205.905 |
145 | Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=20mm | 100m | 3.428.743 |
146 | Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=32mm | 100m | 5.125.715 |
147 | Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=50mm | 100m | 10.039.499 |
148 | Lắp đặt ống nhựa nối bằng phương pháp măng sông, đoạn ống dài 8 m, đường kính ống d=100mm | 100m | 16.667.059 |
149 | Chậu rửa loại 2 vòi (cả lắp đặt) | cái | 544.445 |
150 | Bệ xí xổm (cả lắp đặt) | bộ | 520.410 |
151 | Bệ xí bệt (cả lắp đặt) | bộ | 2.292.840 |
152 | Lắp đặt phễu thu đường kính 100mm | cái | 79.400 |
153 | Bảng điện gỗ 180x250 (cả lắp đặt) | cái | 77.550 |
154 | Bảng điện nhựa (cả lắp đặt) | cái | 60.000 |
155 | Công tắc đơn 6A (cả lắp đặt) | cái | 65.549 |
156 | Công tắc kép 6A (cả lắp đặt) | cái | 97.658 |
157 | Lắp đặt các thiết bị đóng ngắt, Lắp ổ cắm loại ổ đơn | cái | 55.886 |
158 | Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x4mm² | m | 37.476 |
159 | Kéo rải các loại dây dẫn, Lắp đặt dây dẫn 2 ruột 2x1,5mm² | m | 18.721 |
160 | Lắp đặt quạt điện - Quạt trần | cái | 724.435 |
161 | Gỗ làm cột hồng sắc | m³ | 11.642.400 |
162 | Ao cá có đắp bờ kiên cố cao >1m | m³ | 74.657 |
163 | Ao cá ít đầu tư có đắp bờ không kiên cố | m³ | 52.635 |
164 | Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên | m² | 745.107 |
165 | Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, thanh ngang a = 800; trên | m² | 706.310 |
166 | Hàng rào lưới thép gai a = 100 có khung thép V4 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, trên có gắn lưỡi mác | m² | 642.103 |
167 | Hàng rào lưới thép gai a = 100 có khung thép V3 xung quanh hàn vào cột L50; Có thanh dọc a = 600, trên cổ gắn lưỡi mác | m² | 593.945 |
168 | Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V4 xung quanh | m² | 205.011 |
169 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa | m² | 237.794 |
170 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở | m² | 224.071 |
171 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V4 có thanh trên và thanh dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2 m | m² | 215.303 |
172 | Hàng rào lưới thép B40 có khung thép V3 xung quanh | m² | 188.460 |
173 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc và 1 thanh ngang ở giữa | m² | 212.968 |
174 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có 1 thanh dọc hoặc 1 thanh ngang ở | m² | 202.709 |
175 | Hàng rào lưới thép B40 khung thép V3, có thanh trên và dưới, có thanh dọc trung bình khoảng 2m | m² | 196.154 |
176 | Hàng rào B40 cột bê tông 150x150 thép L30 khoảng cách 1000 | m² | 814.000 |
177 | Hàng rào B40 cao 2m cột bê tông 150x150 không có thép L, cột cách nhau 2,5m | m² | 121.000 |
178 | Sơn dầm, trần, cột, tường trong nhà không bả bằng sơn Levis, 1 nước lót, 2 nước phủ | m² | 39.674 |
179 | Sơn dầm, trần, cột, tường ngoài nhà không bả bằng sơn Levis, 1 nước lót, 2 nước phủ | m² | 49.518 |
180 | Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu trong nhà | m² | 11.057 |
181 | Quét vôi 1 nước trắng, 2 nước màu ngoài nhà | m² | 11.198 |
182 | Bả ventônit vào tường | m² | 130.346 |
183 | Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 2 bóng | bộ | 188.716 |
184 | Lắp đặt các loại đèn ống dài 1,2m, loại hộp đèn 1 bóng | bộ | 132.422 |
185 | Lắp đặt đèn trần 1 bóng cả phụ kiên | bộ | 104.346 |
186 | Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=50A | cái | 406.949 |
187 | Lắp đặt aptomat loại 3 pha, cường độ dòng điện <=10A | cái | 256.542 |
188 | Lắp đặt ống kim loại đặt chìm bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <=26mm | m | 52.337 |
189 | Lắp đặt ống kim loại đặt nổi bảo hộ dây dẫn, đường kính ống <=26mm | m | 23.780 |
190 | Bể bi ô ga xây gạch 12 m³ | bể | 18.444.800 |
191 | Cổng sắt hộp 40x20 bịt tôn và thép 12x12 hàn cách nhau 20, 1m²=16kg đến 18kg | tấn | 41.734.000 |
192 | Cổng sắt hộp 40x20 bịt tôn và thép 20x10 hàn cách nhau 20 | m² | 748.000 |
193 | Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 8 đến 10m. Đường kính 1200 | cái | 6.242.742 |
194 | Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu > 10m, đường kính 1200 | cái | 7.795.997 |
195 | Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu <-6m Đường kính 1200 | cái | 4.690.796 |
196 | Giếng nước đào, cuốn cống gạch đặc VXM 100 sâu 6 đến 8m, đường kính 1200 | cái | 5.466.120 |
197 | Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu <= 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong) | cái | 4.934.710 |
198 | Giếng nước đào không cuốn cống gạch sâu > 10m đường kính 1200 (Giếng đá ong) | cái | 6.200.084 |
199 | Giếng rộng 1,2m đặt cống Bê tông cốt thép sâu 8m | cái | 32.791.000 |
| Giếng Khoan lấy nước sinh hoạt |
|
|
200 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m | cái | 10.438.000 |
201 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m | cái | 10.736.000 |
202 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m | cái | 10.897.000 |
203 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m | cái | 18.875.000 |
204 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m | cái | 19.472.000 |
205 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m | cái | 19.794.000 |
206 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu <30m | cái | 17.110.280 |
207 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D100; chiều sâu >30m | cái | 23.310.309 |
| Giếng khoan lấy nước phục vụ sản xuất nông nghiệp |
|
|
| Bơm máy |
|
|
208 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m | cái | 3.056.320 |
209 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m | cái | 3.194.880 |
210 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m | cái | 3.358.460 |
211 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m | cái | 3.406.060 |
212 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m | cái | 3.648.540 |
213 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m | cái | 3.934.805 |
| Bơm tay |
|
|
214 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu < 30 m | cái | 1.306.320 |
215 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu < 30 m | cái | 1.444.880 |
216 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu < 30 m | cái | 1.608.460 |
217 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D42; chiều sâu > 30 m | cái | 1.656.060 |
218 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D60; chiều sâu > 30 m | cái | 1.898.540 |
219 | Giếng khoan có máy bơm; đường kính D76; chiều sâu > 30 m | cái | 2.184.805 |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT | Loại cây | Đơn vị tính | Giải thích quy định | Đơn giá (đồng) |
I | Cây màu, cây lương thực ngắn ngày |
|
|
|
1 | Mạ lúa lai | m² |
| 52.000 |
Mạ lúa thuần |
| 42.000 | ||
2 | Lúa ruộng các loại | m² | Ruộng năng suất vụ trước đạt < 5 tấn/ha | |
Ruộng năng suất vụ trước đạt > 5 tấn/ha | ||||
3 | Lúa nương các loại | m² | Áp dụng cho nương trồng đại trà | 3.000 |
4 | Ngô trồng đại trà | m² | Ruộng năng suất vụ trước đạt < 4 tấn/ha | 3.000 |
Ruộng năng suất vụ trước đạt > 4 tấn/ha | ||||
5 | Ngô trồng xen cây khác | m² | So với cùng loại chính vụ | 3.000 |
6 | Khoai lang, khoai sọ, khoai tây, khoai môn, khoai nương... | m² | Mới trồng < 1 tháng | 7.000 |
Đã có củ non | 10.000 | |||
Đã có củ, sắp thu hoạch | 15.000 | |||
7 | Đậu tương, lạc, đỗ vừng, đậu coove, đậu đũa, đậu ván... trồng đại trà | m² | Mới trồng < 1 tháng | 2.400 |
Chưa đến tuổi thu hoạch | 4.000 | |||
Sắp cho thu hoạch | 5.000 | |||
8 | Dưa hấu, dưa lê, dưa bở, bí đỏ... | m² | Mới trồng < 1 tháng | 7.000 |
Chưa đến tuổi thu hoạch | 10.000 | |||
Sắp cho thu hoạch | 20.000 | |||
Bổ sung Cây đang cho thu hoạch (đã được thu, nhưng chưa thu hết) | 10.000 | |||
9 | Các loại rau cao cấp (xu hào, cà chua, bắp cải, súp lơ, củ kiệu....) | m² | Mới gieo trồng | 12.000 |
Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch | 15.000 | |||
Cây sắp cho thu hoạch | 18.000 | |||
Cây đang cho thu hoạch | ||||
10 | Các loại rau gia vị hàng năm (rau thơm, rau húng, mùi, tía tô, thì là, hành, tỏi, ớt..) | m² | Mới gieo trồng | 12.000 |
Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch | 18.000 | |||
Cây sắp cho thu hoạch | 24.500 | |||
Cây đang cho thu hoạch | 30.600 | |||
11 | Các loại rau thông thường hàng năm (vụ xuân, hè, thu đông) | m² | Mới gieo trồng | 7.000 |
Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch | 8.600 | |||
Cây sắp cho thu hoạch | 12.000 | |||
Cây đang cho thu hoạch | 14.700 | |||
12 | Rau mầu lỡ vụ | m² | So với cùng loại chính vụ | 6.000 |
13 | Sắn dây, củ mài, củ từ, củ cọc rào, củ đậu, và các loại cây lấy củ khác | m² | Mới trồng bắt đầu lên dàn | 7.000 |
Chưa có củ non | 18.000 | |||
Đã có củ non, sắp thu hoạch | 20.000 | |||
14 | Sắn, dong giềng, hoành tinh trồng tập trung | m² | Mới trồng | 3.000 |
Chưa đến tuổi thu hoạch | 4.000 | |||
Sắp cho thu hoạch | 5.000 | |||
15 | Sắn, dong giềng trồng xen cây khác | m² | So với cùng loại chính vụ | 2.000 |
16 | Su su, bầu, bí xanh, mướp, lặc lày, mướp đắng, dưa chuột... (trồng khóm hoặc giàn leo) | m² | Mới trồng | 6.000 |
Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch | 18.000 | |||
Sắp cho thu hoạch | 30.600 | |||
Cho thu hoạch | 37.000 | |||
17 | Giàn thiên lý, gấc, nho, chanh leo, trầu không.... | m² | Mới trồng | 18.000 |
Mới leo dàn, chưa cho thu hoạch | 24.500 | |||
Sắp cho thu hoạch | 37.000 | |||
Cho thu hoạch | 43.000 | |||
18 | Mía trồng tập trung theo rãnh (tối đa 8.000 m/ha) | m | Mới trồng < 1 tháng | 12.000 |
Chưa đến tuổi thu hoạch | 17.000 | |||
Sắp cho thu hoạch | 20.000 | |||
19 | Mía trồng theo khóm | Khóm |
| 20.000 |
20 | Cây dâu tằm, bông và đay... | m² | Mới gieo trồng | 3.000 |
Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch | 5.000 | |||
Cây sắp cho thu hoạch | 7.000 | |||
Cây đang cho thu hoạch | 10.000 | |||
Không đền bù đối với mục 1-20: Nếu thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất | ||||
II | Nhóm cây dược liệu, cây thức ăn chăn nuôi và cây hàng rào |
|
|
|
1 | Sả, hương nhu, xạ đen, đinh lăng, núc nắc và các loại cây dược liệu khác (cây dược liệu của địa phương | m² | Mới gieo trồng | 5.000 |
Cây tốt còn non, chưa cho thu hoạch | 10.000 | |||
Cây sắp cho thu hoạch | 25.000 | |||
Cây đang cho thu hoạch | 30.000 | |||
2 | Cỏ voi và các loại cỏ chăn nuôi khác | m² | Mới trồng < 2 tháng | 3.000 |
Trồng > 2 tháng đến < 4 tháng | 7.000 | |||
Trồng > 4 tháng, sắp cho thu hoạch | 10.000 | |||
3 | Hàng rào cây xanh | m | Không có cắt tỉa, tạo hình | 19.000 |
Có cắt tỉa tạo hình | 35.000 | |||
III | Nhóm cây công nghiệp dài ngày |
|
|
|
1 | Chè (tối đa 7.000 m/ha) | m | Mới trồng dưới 1 năm tuổi, chè phân tán | 12.000 |
Trồng trên 1 năm tuổi - 2 năm tuổi | 25.000 | |||
Trên 2 năm tuổi - đang cho thu hoạch | 64.600 | |||
2 | Cà phê (tối đa 5.500 cây/ha cho cà phê chè, 2500 cây/ha cho cà phê vối); Cây cao (tối đa 600 cây/ha) |
| Dưới 1 năm tuổi | 24.000 |
Cây | từ 1 - 2 năm tuổi, mới bói, sắp bói | 24.500 | ||
Cây | Trên 2 năm tuổi- bắt đầu cho thu hoạch | 50.000 | ||
m² tán lá | Đã thu hoạch | 70.000 | ||
3 | Bồ kết (tối đa 400 cây/ha) | Cây | Mới trồng dưới 1 năm | 24.000 |
m²/tán lá | Trồng trên 1 năm - 3 năm | 43.000 | ||
Trên 3 năm - bắt đầu cho thu | 50.000 | |||
Đã thu hoạch | 63.000 | |||
Đối với cây từ mục III mới trồng dưới 1 năm: Số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen thứ 3 trở đi. | ||||
IV | Nhóm cây ăn quả |
|
|
|
1 | Vải thiều, nhãn, xoài (tối đa 500 cây/ha), táo, ổi,...(tối đa 800 cây/ha) | Cây | Mới trồng dưới 1 năm | 45.000 |
Trồng từ 1 đến 2 năm | 70.000 | |||
Trên 2 năm - bắt đầu cho thu bói | 95.000 | |||
m²/tán lá | Cây đã cho thu hoạch | 60.000 | ||
2 | Mơ, mai, hồng, đào, mận...(tối đa 700 cây/ha) | Cây | Mới trồng dưới 1 năm | 40.000 |
Trồng 1-2 năm | 60.000 | |||
Trên 2 năm - chưa có quả | 80.000 | |||
m²/tán lá | Cây đã cho thu hoạch | 43.000 | ||
3 | Cam, quýt, bưởi (tối đa 800 cây/ha) | Cây | Cây mới trồng dưới 1 năm | 50.000 |
Cây | Trồng 1-2 năm | 110.000 | ||
Cây trên 2 năm - Chưa có quả | 140.000 | |||
Cây bắt đầu cho thu bói | 180.000 | |||
m²/tán lá | Cây đang cho thu hoạch ổn định | 140.000 | ||
4 | Phật thủ, na (tối đa 800 cây/ha); chanh, lựu (tối đa 1.000 cây/ha); lê đào, mắc cọoc, hồng bì, dâu da đất, trứng gà (tối đa 400 cây/ha) | Cây | Mới trồng dưới 1 năm | 45.000 |
Từ 1 - 2 năm | 70.000 | |||
Cây đã cho thu bói | 100.000 | |||
m²/tán lá | Cây đang cho thu hoạch | 120.000 | ||
5 | Mít, hồng xiêm, hoa hòe, vú sữa, bơ... (tối đa 500 cây/ha). | Cây | Cây mới trồng dưới 1 năm | 45.000 |
Từ 1 - 2 năm | 75.000 | |||
Cây trên 2 năm - đã cho thu bói | 105.000 | |||
m²/tán lá | Cây đang cho thu hoạch | 100.000 | ||
6 | Thanh long (tối đa 1.200 khóm/ha) | Khóm | Mới trồng dưới 1 năm | 35.000 |
Trồng 1-2 năm | 55.000 | |||
trên 2 năm - bắt đầu cho thu quả | 75.000 | |||
Có quả ổn định | 95.000 | |||
7 | Khế, chay, dâu da xoan, sung, doi, tai chua (tối đa 500 cây/ha); nhót (tối đa 600 cây/ha) | Cây | Cây mới trồng dưới 1 năm | 30.000 |
Trồng 1-2 năm | 50.000 | |||
Trên 2 năm - bắt đầu có quả | 70.000 | |||
m²/tán lá | Cây đã cho thu hoạch | 45.000 | ||
8 | Cau, cọ (tối đa 800 cây/ha) | Cây | Mới trồng < 1 năm | 29.000 |
Cây trồng > 1 năm, chưa có quả | ||||
Cây đã cho thu bói | 72.000 | |||
Cây đã cho thu hoạch | 100.000 | |||
9 | Cau lùn (cau quả) (tối đa 800 cây/ha) | Cây | Mới trồng < 1 năm | 44.000 |
Cây trồng 1 - 2 năm | 64.000 | |||
Cây trồng trên 2 năm - đã cho thu | 84.000 | |||
Cây đã cho thu hoạch | 120.000 | |||
10 | Dừa (tối đa 800 cây/ha) | Cây | Mới trồng < 1 năm | 75.000 |
Trồng 1-2 năm | 120.000 | |||
Cây trên 2 năm | 144.500 | |||
bắt đầu cho thu hoạch | 287.000 | |||
Cây đã thu hoạch | 427.000 | |||
11 | Đu đủ (tối đa 3.200 cây/ha), chuối (tối đa 1200 cây/ha) | Cây | Mới trồng, chưa có quả | 40.000 |
Cây có quả, chưa cho thu hoạch | 70.000 | |||
Bổ sung cây đang cho thu hoạch | 95.000 | |||
13 | Dứa trồng tập trung | m² | Mới trồng dưới 1 năm | 10.000 |
trồng trên 1 năm - chưa cho thu hoạch | 20.000 | |||
Loại tốt, có quả non sắp thu hoạch | 30.000 | |||
14 | Dứa trồng phân tán | Khóm |
| 21.500 |
Đối với cây tại mục IV mới trồng, dưới 1 năm tuổi: Số lượng cây được đền bù không quá mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ nhất, hỗ trợ không quá 50% mật độ theo quy định. Đối với loại cây trồng xen thứ hai hỗ trợ không quá 25% mật độ theo quy định; Không hỗ trợ đối với cây trồng xen mới trồng thứ 3 trở đi. | ||||
V | Nhóm cây hoa ngắn ngày |
|
|
|
1 | Các loại hoa cao cấp: Ly, lay ơn, hồng, huệ, phăng, cúc Đà Lạt, các loại hoa nhập nội khác | m² | Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa | 78.000 |
Mới có hoa, sắp cho thu hoạch | 131.000 | |||
Đã cho thu hoạch | 196.000 | |||
2 | Các loại hoa xuân, hè, thu đông: cúc, hồng, mào gà, bóng nước, hoa sói và các loại hoa khác | m² | Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa | 39.000 |
Mới có hoa, sắp cho thu hoạch | 65.000 | |||
Đã cho thu hoạch | 104.500 | |||
3 | Hoa sen, súng | Mới trồng, còn nhỏ chưa có hoa | 7.000 | |
Mới có hoa, sắp cho thu hoạch | 13.000 | |||
Đã cho thu hoạch | 19.600 | |||
Đối với các loại cây từ mục 1-3: không đền bù, hỗ trợ nếu kỳ thu hoạch trước thời điểm có quyết định thu hồi đất hoặc thời điểm gieo trồng sau khi có thông báo thu hồi đất. | ||||
VI | Nhóm cây bóng mát |
|
|
|
1 | Phượng vĩ, bằng lăng, hoa sữa, hoa đại, ngọc lan, vồng, bàng, dâu da xoan, hoa móng bò, trứng cá, vông, muồm hoa | Cây | Mới trồng, cao < 1m | 35.800 |
Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m | 79.500 | |||
Cây tốt, cao 2,5m | 147.800 | |||
2 | Cây nhôi, cây hoa gạo.... | Cây | Mới trồng, cao < 1m | 28.000 |
Cây tốt, cao từ 1m đến < 2,5m | 71.100 | |||
Cây tốt, cao > 2,5 m đến < 3,5m | 144.500 | |||
Cây tốt, cao > 3,5m | 295.700 | |||
VII | Hỗ trợ di dời cây ươm, cây trong vườn ươm và cây cảnh |
|
|
|
1 | Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng trong bầu | Bầu | Đường kính bầu dưới 10 cm | 200 |
Đường kính bầu từ 10 cm đến 20 cm | 400 | |||
Đường kính bầu trên 20 cm | 600 | |||
2 | Hỗ trợ di dời cây ươm, trồng dưới đất | Cây | Đường kính tán rộng dưới 50cm | 15.000 |
ĐK tán rộng từ 50cm đến dưới 100 cm | 25.000 | |||
ĐK tán rộng từ 100cm đến 150 cm | 40.000 | |||
Đường kính tán rộng trên 150cm | 50.000 | |||
3 | Hỗ trợ di dời cây đã đánh bầu hoặc bó bầu ươm, trồng dưới đất | 50% đơn giá đường kính tán tương ứng tại mục 2 |
| |
4 | Hỗ trợ di dời đối với cây không còn tán | Lấy đường kính gốc x 20 để tính đường kính tán áp dụng theo đơn giá tương ứng tại mục 2, 3 |
| |
5 | Hỗ trợ di chuyển cây trong bồn, chậu cảnh | bồn/chậu | Đường kính chậu dưới 30 cm | 22.000 |
Đường kính chậu từ 30cm đến 50 cm | 44.000 | |||
Đường kính chậu từ 50cm đến 80 cm | 73.000 | |||
Đường kính chậu từ 80cm đến 100 cm | 117.000 | |||
Đường kính chậu từ 100cm trở lên | 220.000 | |||
VIII | Hỗ trợ nuôi trồng thủy sản thu hoạch lỡ vụ |
| ||
1 | Nuôi thả các loại cá, tôm thường | m² | Tính diện tích mặt nước | 15.000 |
2 | Nuôi thả các loại cá đặc sản: Cá lăng, cá bống, các loại quý hiếm |
| 30.000 | |
3 | Nuôi ba ba, ếch công nghiệp... |
| 22.000 | |
IX | Nhóm cây lâm nghiệp |
|
|
|
1 | Cây Bạch đàn, Keo | Cây | ĐK thân < 3 cm | 15.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 82.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 172.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 84.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | ||||
2 | Cây Thông | Cây | ĐK thân < 3 cm | 23.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 92.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 171.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 87.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | ||||
3 | Cây bồ đề, xoan, mỡ, hông, trẩu, tếch, xà cừ | Cây | ĐK thân < 3 cm | 16.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 76.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 156.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 79.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | ||||
4 | Cây Dó bầu | Cây | ĐK thân < 3 cm | 74.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 122.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 218.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 105.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | ||||
5 | Cây de, dổi, muồng đen, lát, lim | Cây | ĐK thân < 3 cm | 31.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 180.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 369.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 184.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | 50.000 | |||
6 | Cây Sấu, trám, ràng ràng, tai chua | Cây | ĐK thân < 3 cm | 31.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 90.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 169.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 84.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | 50.000 | |||
7 | Cây Sưa | Cây | ĐK thân < 3 cm | 77.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 173.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 323.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 162.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | 50.000 | |||
8 | Cây Quế | Cây | ĐK thân < 3 cm | 15.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 67.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 129.000 | |||
15 cm ≤ ĐK thân < 20 cm | 66.000 | |||
ĐK thân ≥ 20 cm | ||||
9 | Cây vỏ ăn trầu | Cây | ĐK thân < 3 cm | 156.000 |
3 cm ≤ ĐK thân < 10 cm | 316.000 | |||
10 cm ≤ ĐK thân < 15 cm | 478.000 | |||
ĐK thân ≥ 15cm | ||||
10 | Cây Luồng, Bương, Vầu, Mai, Tre | Cây | ĐK thân < 3 cm | 8.000 |
ĐK thân < 6 cm | 15.000 | |||
ĐK thân < 10 cm | 23.000 | |||
ĐK thân ≥ 10cm | 0 | |||
11 | Cây giang, nứa, sật, lành hanh, hóp | Cây | ĐK thân < 3 cm | 8.500 |
3 cm < ĐK thân < 5 cm | 11.000 | |||
5 cm < ĐK thân < 10 cm | 15.000 | |||
12 | Cây tre bát độ, cây trúc lấy măng | Khóm |
| 350.000 |
13 | Song, mây | m dài |
| 50.000 |
Đối với cây tại mục 1 đến 11 phần IX, mới trồng dưới 1 năm, đường kính thân dưới 3cm: + Nếu trồng phân tán (diện tích dưới 0,3ha), thì tổng mật độ tối đa các loài cây được hỗ trợ là 1.000 cây/ha; + Nếu trồng tập trung (diện tích từ 0,3 ha trở lên), thì mật độ tối đa được hỗ trợ là 2.000 cây/ha với trồng thuần loài, trồng hỗn giao mật độ tối đa cây trồng chính 800 cây/ha, tổng mật độ các loài cây phụ trợ tối đa 800 cây/ha. Đối với các loại cây lấy gỗ khác, căn cứ tính chất tương đồng các loại cây để áp dụng Đối với rừng tự nhiên, rừng trồng do nhà nước đầu tư 100% áp dụng theo khung giá do UBND tỉnh ban hành theo quy định tại Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp & PTNT. |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
| Tên tài sản | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
| Hỗ trợ di chuyển | cái |
|
1 | Mộ vô chủ |
| 7.000.000 |
2 | Mộ có chủ |
|
|
2.1 | Mộ đất |
|
|
2.1.1 | Chưa sang cát |
| 10.000.000 |
2.1.2 | Đã sang cát |
| 9.000.000 |
2.2 | Mộ xây thông thường |
|
|
2.2.1 | Chưa sang cát theo phong tục địa phương |
| 12.000.000 |
2.2.2 | Đã sang cát theo phong tục địa phương |
| 10.000.000 |
3 | Mộ xây có thiết kế |
| Tính theo đơn giá mộ xây thông thường, phần phát sinh ngoài tính theo khối lượng xây theo phụ lục số 3 |
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 11/2016/QĐ-UBND bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng và vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 67/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 3)
- 8Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 9Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 10Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 32/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 13Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 18/2020/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 14Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 20/2015/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về “Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất” trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 11/2016/QĐ-UBND bổ sung vào mục IV nhóm cây ăn quả tại Phụ lục IV đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 18/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về ban hành Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 5Quyết định 08/2022/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 26/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường nhà, các công trình phụ trợ và vật kiến trúc khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 2Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 54/2016/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường đối với một số loại giếng khoan vào Phụ lục III đơn giá bồi thường tính cho 1 đơn vị khối lượng và vật thể kiến trúc khác (đã có VAT) kèm theo Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi nhà nước thu hồi đất" trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 10Thông tư 32/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương pháp định giá rừng; khung giá rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 67/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 37/2018/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 19/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về định mức và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 29/2015/QĐ-UBND trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND bổ sung Danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích Quốc gia, công cộng cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2019 (lần 3)
- 14Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 15Quyết định 21/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 18 của Quy định kèm theo Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 16Quyết định 01/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường nhà và công trình xây dựng khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 17Quyết định 45/2019/QĐ-UBND quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 18Quyết định 32/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Bộ đơn giá bồi thường tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Quyết định 45/2019/QĐ-UBND
- 19Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2020 về đính chính Quyết định 18/2020/QĐ-UBND do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 20Quyết định 04/2021/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 47/2019/QĐ-UBND về "Bộ đơn giá bồi thường đối với tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 47/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra