- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BYT hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 96/2007/QĐ-TTg về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 4Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành liên quan đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội
- 2Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2013/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 27 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN GIẢM, HỖ TRỢ TRONG THỜI GIAN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH CỦA NGƯỜI BỊ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CAI NGHIỆN MA TÚY ĐƯA VÀO TRUNG TÂM GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc Quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 2966/STC-HCSN ngày 11 tháng 11 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội
1. Phạm vi quy định cho đối tượng áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
Người bán dâm chưa thành niên bị đưa vào Trung tâm để chữa trị, cai nghiện bắt buộc.
Người nghiện ma túy, người bán dâm chữa trị, cai nghiện bắt buộc tại Trung tâm.
Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên bị bắt quả tang sử dụng trái phép chất ma túy mà không có nơi cư trú nhất định.
Điều 2. Quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm và người bị đưa vào lưu trú tạm thời tại Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội như sau:
1. Các khoản đóng góp
Người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm hoặc gia đình của người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm có trách nhiệm đóng góp một phần tiền ăn là 15.000 đồng/người/ngày trong thời gian chấp hành quyết định (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định mục 3 của quyết định này)
2. Chế độ hỗ trợ
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm ( kể cả người chưa thành niên ) và người không có nơi cư trú nhất định vào lưu, trú tạm thời tại Trung tâm Giáo dục Lao động xã hội được hỗ trợ các khoản sau:
a) Hỗ trợ tiền ăn: Mức tiền ăn theo quy định 30.000đồng/người/ngày trong đó ngân sách hỗ trợ:
- Đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm: mức hỗ trợ một phần tiền ăn hàng ngày 15.000 đồng/người/ngày trong thời gian chấp hành quyết định.
- Đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định trong thời gian chấp hành quyết định: mức hỗ trợ toàn bộ tiền ăn hàng ngày 30.000 đồng/người/ngày trong thời gian chấp hành quyết định.
- Đối với người thuộc hộ cận nghèo: mức hỗ trợ một phần tiền ăn hàng ngày 22.500 đồng/người/ngày trong thời gian chấp hành quyết định.
- Hỗ trợ toàn bộ tiền ăn ngày lễ tết mức 40.000 đồng/người/ngày đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm trong thời gian chấp hành quyết định.
b) Tiền điều trị:
- Hỗ trợ cắt cơn, cấp cứu, chi phí xét nghiệm và thuốc điều trị các bệnh cơ hội khác: mức 650.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
- Hỗ trợ tiền mua thẻ bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh trong thời gian chấp hành quyết định hoặc lưu trú tạm thời tại Trung tâm,
c) Mua sắm vật dụng sinh hoạt cá nhân cần thiết: Hỗ trợ tư trang cá nhân mức 800.000 đồng/người/năm hoặc lần chấp hành quyết định (Gồm : 01 bộ chăn, chiếu, màn , 02 bộ áo quần hàng ngày, 01 bộ áo ấm đông xuân, 02 bộ quần áo lót, 02 khăn mặt, 02 đôi dép nhựa, 02 bàn chải đánh răng, 01 áo mưa ni lông, 01 chiếc mũ cứng, 04 tuýp thuốc đánh răng 90 gam và 04 ki lô gam xà phòng)
d) Chi phí hoạt động văn thể: mức 50.000 đồng/người/năm
đ) Tiền học văn hóa và giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18/01/2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
e) Chi phí học nghề: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, nếu chưa qua đào tạo nghề, có nhu cầu học nghề được dạy nghề miễn phí tại các lớp đào tạo nghề nông thôn do ngành Lao Động - TB&XH tổ chức; không hỗ trợ tiền học nghề cho những đối tượng bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm từ lần thứ hai trở đi.
g) Tiền vệ sinh phụ nữ: 20.000 đồng/người/tháng.
h) Chi phí điện, nước sinh hoạt: 70.000 đồng/người/tháng.
i) Tiền ăn đường, tiền tàu xe: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm sau khi chấp hành xong quyết định được trở về cộng đồng; trường hợp gia đình có hoàn cảnh khó khăn hoặc bản thân không có thu nhập từ kết quả lao động tại Trung tâm và địa chỉ nơi cư trú đã được xác định rõ ràng thì khi trở về nơi cư trú được trợ cấp các khoản sau:
- Tiền ăn là 40.000 đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 5 ngày;
- Tiền tàu xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
k) Tiền mai táng: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, đang chữa trị, cai nghiện bị chết tại Trung tâm mà không còn thân nhân hoặc thân nhân không đến kịp hoặc chết do tai nạn lao động, Trung tâm có trách nhiệm mai táng. Mức mai táng phí là 3.000.000 đồng/người. Trong trường hợp cần trưng cầu giám định pháp y để xác nhận nguyên nhân chết, Trung tâm thanh toán chi phí giám định pháp y theo quy định hiện hành của Nhà nước.
l) Đối với người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm, bị nhiễm HIV/AIDS được trợ cấp thêm tiền thuốc chữa bệnh, tiền mua sắm các vật dụng phòng, chống lây nhiễm HIV và các khoản chi hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 96/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, Trung tâm, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam và các văn bản hướng dẫn Quyết định.
m) Hỗ trợ kinh phí tìm việc làm:
- Điều kiện được hỗ trợ: Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm sau khi chấp hành xong quyết định tại Trung tâm trở về địa phương đã có nhiều tiến bộ, cam kết không tái phạm, chưa có việc làm; bản thân, gia đình thuộc diện hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí tìm việc làm của người chấp hành xong quyết định tại Trung tâm trở về địa phương, Ủy ban nhân dân cấp huyện quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh xem xét, trợ cấp một lần để tự tạo việc làm, ổn định đời sống mức 1.000.000 đồng/người.
- Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm khi chấp hành xong quyết định mà vẫn ở độ tuổi chưa thành niên thì không được khoản trợ cấp này.
3. Chế độ miễn, giảm
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm:
a) Miễn đóng góp tiền ăn cho các đối tượng sau:
- Người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Người chưa thành niên
- Người bị nhiễm HIVAIDS
- Người không có nơi cư trú nhất định
b) Giảm 50% mức đóng góp tiền ăn trong thời gian chấp hành quyết định đối với người thuộc hộ cận nghèo.
4. Thủ tục miễn giảm:
Người bị áp dụng biện pháp đưa vào Trung tâm cung cấp đầy đủ một trong các giấy tờ sau:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối tượng được Miễn đóng góp tiền ăn:
+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định: Bản sao có chứng thực hộ nghèo;
+ Người thuộc gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng: Bản sao Quyết định về gia đình chính sách theo pháp lệnh ưu đãi người có công cách mạng;
+ Người chưa thành niên: Bản sao giấy khai sinh, hộ khẩu;
+ Người bị nhiễm HIVAIDS: Bản sao các giấy tờ liên quan chính minh người bị nhiễm HIVAIDS;
+ Người không có nơi cư trú nhất định: Có xác nhận cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú nhưng không sinh sống tại đó mà thường xuyên đi lang thang, không có nơi ở cố định.
- Đối tượng giảm 50% mức đóng góp tiền ăn
Người thuộc hộ cận nghèo theo quy định: Bản sao có chứng thực hộ cận nghèo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
c) Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc.
d) Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội;
đ) Lệ phí: Không
5. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động Thương binh và xã hội quyết định miễn, giảm cho các đối tượng.
Giám đốc Trung tâm Giáo dục-Lao động xã hội lập danh sách từng trường hợp miễn, giảm trình Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét và quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Những quy định có liên quan đến đối tượng cai nghiện ma túy hết hiệu lực thi hành từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, các thị xã Hương Thuỷ, Hương Trà và Thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp, miễn, giảm và hỗ trợ đối với đối tượng nghiện ma túy, mại dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh, tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2012 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013 đến 2016 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành liên quan đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội
- 11Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 12Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành liên quan đến lĩnh vực Lao động - Thương binh và xã hội
- 2Quyết định 240/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2020
- 3Quyết định 514/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2019-2023
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BYT hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy do Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 96/2007/QĐ-TTg về việc quản lý, chăm sóc, tư vấn, điều trị cho người nhiễm HIV và phòng lây nhiễm HIV tại các cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh, cơ sở bảo trợ xã hội, trại giam, trại tạm giam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng
- 7Thông tư liên tịch 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 42/2013/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp, miễn, giảm và hỗ trợ đối với đối tượng nghiện ma túy, mại dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh, tại cộng đồng và gia đình trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 46/2013/QĐ-UBND quy định nội dung, mức chi, chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện ma túy cho công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 3806/QĐ-UBND năm 2013 Quy chế phối hợp tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 13Kế hoạch 92/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 14Quyết định 133/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp và đóng góp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm; mức hỗ trợ và đóng góp đối với người sau cai nghiện ma túy tại Trung tâm, người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 15Chỉ thị 07/CT-CT năm 2012 tăng cường công tác cai nghiện ma túy địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ, các khoản đóng góp, chế độ miễn, giảm chi phí đối với người nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Kế hoạch 94/KH-UBND năm 2012 thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2013 đến 2016 tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 47/2013/QĐ-UBND quy định chế độ đóng góp và miễn giảm, hỗ trợ trong thời gian chấp hành quyết định của người bị áp dụng biện pháp cai nghiện ma túy đưa vào Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 47/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Ngô Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 13/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực