Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 460/QĐ-UBND

Phan Thiết, ngày 24 tháng 02 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC XÃ, THÔN ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở CÁC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO HỌC SINH THEO HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

n cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006, Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008, Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 02/3/2009 và Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn liên tịch số 654/LS/STC-SNV-SGD ĐT-BDT ngày 09/02/2010 về việc đề nghị điều chỉnh danh mục một số thôn, xã miền núi, vùng cao vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và hải đảo hưởng phụ cấp ưu đãi về chế độ miễn, giảm học phí của học sinh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt danh mục các thôn, xã miền núi, vùng cao, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh để thực hiện chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh theo các quyết định do UBND tỉnh ban hành. Cụ thể:

1. Danh mục các thôn, xã theo Phụ lục 1 đính kèm: Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường công lập thuộc địa bàn các thôn, xã trong danh mục này được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ.

2. Danh mục các xã theo Phụ lục 2 đính kèm:

a) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường công lập thuộc địa bàn các xã trong danh mục này được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

b) Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trong danh mục này khi theo học tại các trường công lập thuộc tỉnh được hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo các Quyết định do UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ miễn giảm học phí tại các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Quyết định này được áp dụng kể từ năm học 2010-2011 (bắt đầu từ ngày 01/9/2010).

Điều 3. Danh mục các thôn, xã theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Công văn số 1024/UBND-TH ngày 22/3/2006 và Phụ lục kèm theo Công văn số 4415/UBND-VX ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh, kể từ ngày 01/9/2010.

Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Hàng năm tổ chức rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa bàn theo từng thời điểm nhất định.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban VHXH - HĐND tỉnh;
- Sở LĐ-TB&XH;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Trường CĐCĐ, Trường CĐYT;
- Lưu: VT, TH, VX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Dũng Nhật

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2006/NĐ-CP NGÀY 20/6/2006 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Địa Bàn

Thôn

1

Huyện Tuy Phong, gồm:

 

 

Xã Phan Dũng

 

2

Huyện Bắc Bình, gồm:

 

 

Xã Phan Tiến

 

 

Xã Phan Điền

 

 

 

Thôn An Bình thuộc xã Bình An

3

Huyện Hàm Thuận Bắc, gồm:

 

 

Xã La Dạ

 

 

Xã Đông Giang

 

 

Xã Đông Tiến

 

 

 

Thôn Dân Hiệp thuộc xã Thuận Hòa

 

 

Thôn Ku Kê thuộc xã Thuận Minh

4

Huyện Hàm Thuận Nam, gồm:

 

 

Xã Mỹ Thạnh

 

 

Xã Hàm Cần

 

5

Huyện Hàm Tân, gồm:

 

 

Xã Sông Phan

 

 

 

Thôn Tân Quang thuộc xã Sông Phan

6

Huyện Tánh Linh, gồm:

 

 

Xã La Ngâu

 

 

Xã Măng Tố

 

 

 

Thôn 2 thuộc xã Suối Kiết

 

 

Thôn Tà Pứa thuộc xã Đức Phú

7

Huyện Đức Linh, gồm:

 

 

Xã Đông Hà

 

 

 

Thôn 4 thuộc xã Trà Tân

 

 

Thôn 7 thuộc xã Đức Tin

* Nếu khi Trung ương đưa thôn, xã nào trong danh mục này ra khỏi diện đầu tư thuộc Chương trình 135 thì nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục thuộc địa bàn đó sẽ không còn hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và được chuyển sang hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ./.

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI CHO NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 244/2005/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO HỌC SINH THEO HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Địa bàn

Khu vực

1

2

3

I

Vùng núi, vùng cao, đặc biệt khó khăn

 

1

Huyện Tuy Phong, gồm:

 

 

Xã Phan Dũng

III

 

Xã Phong Phú

II

 

Xã Phú Lạc

II

2

Huyện Bắc Bình, gồm:

 

 

Xã Phan Sơn

II

 

Xã Phan Lâm

II

 

Xã Phan Tiến

III

 

Xã Hồng Phong

II

 

Xã Hòa Thắng

II

 

Xã Bình An

II

 

Xã Phan Điền

II

 

Xã Phan Hòa

II

 

Xã Phan Hiệp

II

 

Xã Phan Thanh

II

 

Xã Sông Bình

II

3

Huyện Hàm Thuận Bắc, gồm:

 

 

Xã La Dạ

III

 

Xã Đa Mi

II

 

Xã Đông Giang

III

 

Xã Đông Tiến

II

 

Xã Thuận Hòa

II

 

Xã Thuận Minh

II

4

Huyện Hàm Thuận Nam, gồm:

 

 

Xã Mỹ Thạnh

III

 

Xã Hàm Cần

III

5

Huyện Hàm Tân, gồm:

 

 

Xã Tân Hà

II

 

Xã Sông Phan

II

 

Xã Thắng Hải

II

6

Huyện Tánh Linh, gồm:

 

 

Xã La Ngâu

II

 

Xã Măng Tố

II

 

Xã Suối Kiết

II

 

Xã Đức Phú

II

7

Huyện Đức Linh, gồm:

 

 

Xã Trà Tân

II

 

Xã Đức Tín

II

II

Hải đảo:

 

8

Huyện Phú Quý, gồm:

 

 

Xã Tam Thanh

 

 

Xã Ngũ Phụng

 

 

Xã Long Hải