- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 3Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 4Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 5Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 325/QĐ-UBDT năm 2009 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 460/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 24 tháng 02 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC XÃ, THÔN ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC CÔNG TÁC Ở CÁC VÙNG CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO HỌC SINH THEO HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ luật Tổ chức hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27/11/2006, Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008, Quyết định số 61/QĐ-UBDT ngày 02/3/2009 và Quyết định số 325/QĐ-UBDT ngày 19/10/2009 của Ủy ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn liên tịch số 654/LS/STC-SNV-SGD ĐT-BDT ngày 09/02/2010 về việc đề nghị điều chỉnh danh mục một số thôn, xã miền núi, vùng cao vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn và hải đảo hưởng phụ cấp ưu đãi về chế độ miễn, giảm học phí của học sinh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục các thôn, xã miền núi, vùng cao, hải đảo, vùng đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh để thực hiện chế độ phụ cấp và chính sách ưu đãi đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ, Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh tại các trường công lập trên địa bàn tỉnh theo các quyết định do UBND tỉnh ban hành. Cụ thể:
1. Danh mục các thôn, xã theo Phụ lục 1 đính kèm: Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường công lập thuộc địa bàn các thôn, xã trong danh mục này được hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ.
2. Danh mục các xã theo Phụ lục 2 đính kèm:
a) Nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác tại các trường công lập thuộc địa bàn các xã trong danh mục này được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Học sinh có hộ khẩu thường trú tại các xã trong danh mục này khi theo học tại các trường công lập thuộc tỉnh được hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo các Quyết định do UBND tỉnh ban hành quy định về chế độ miễn giảm học phí tại các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này được áp dụng kể từ năm học 2010-2011 (bắt đầu từ ngày 01/9/2010).
Điều 3. Danh mục các thôn, xã theo Phụ lục 1 và Phụ lục 2 đính kèm Quyết định này thay thế Phụ lục kèm theo Công văn số 1024/UBND-TH ngày 22/3/2006 và Phụ lục kèm theo Công văn số 4415/UBND-VX ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh, kể từ ngày 01/9/2010.
Điều 4. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Ban Dân tộc tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Hàng năm tổ chức rà soát, trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện, tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở từng địa bàn theo từng thời điểm nhất định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 61/2006/NĐ-CP NGÀY 20/6/2006 CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Địa Bàn | |
Xã | Thôn | |
1 | Huyện Tuy Phong, gồm: |
|
| Xã Phan Dũng |
|
2 | Huyện Bắc Bình, gồm: |
|
| Xã Phan Tiến |
|
| Xã Phan Điền |
|
|
| Thôn An Bình thuộc xã Bình An |
3 | Huyện Hàm Thuận Bắc, gồm: |
|
| Xã La Dạ |
|
| Xã Đông Giang |
|
| Xã Đông Tiến |
|
|
| Thôn Dân Hiệp thuộc xã Thuận Hòa |
|
| Thôn Ku Kê thuộc xã Thuận Minh |
4 | Huyện Hàm Thuận Nam, gồm: |
|
| Xã Mỹ Thạnh |
|
| Xã Hàm Cần |
|
5 | Huyện Hàm Tân, gồm: |
|
| Xã Sông Phan |
|
|
| Thôn Tân Quang thuộc xã Sông Phan |
6 | Huyện Tánh Linh, gồm: |
|
| Xã La Ngâu |
|
| Xã Măng Tố |
|
|
| Thôn 2 thuộc xã Suối Kiết |
|
| Thôn Tà Pứa thuộc xã Đức Phú |
7 | Huyện Đức Linh, gồm: |
|
| Xã Đông Hà |
|
|
| Thôn 4 thuộc xã Trà Tân |
|
| Thôn 7 thuộc xã Đức Tin |
* Nếu khi Trung ương đưa thôn, xã nào trong danh mục này ra khỏi diện đầu tư thuộc Chương trình 135 thì nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục thuộc địa bàn đó sẽ không còn hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ và được chuyển sang hưởng chế độ ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ./.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC XÃ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI CHO NHÀ GIÁO, CÁN BỘ, QUẢN LÝ GIÁO DỤC THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 244/2005/QĐ-TTG NGÀY 06/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ CHO HỌC SINH THEO HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH.
(Kèm theo Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Địa bàn | Khu vực |
1 | 2 | 3 |
I | Vùng núi, vùng cao, đặc biệt khó khăn |
|
1 | Huyện Tuy Phong, gồm: |
|
| Xã Phan Dũng | III |
| Xã Phong Phú | II |
| Xã Phú Lạc | II |
2 | Huyện Bắc Bình, gồm: |
|
| Xã Phan Sơn | II |
| Xã Phan Lâm | II |
| Xã Phan Tiến | III |
| Xã Hồng Phong | II |
| Xã Hòa Thắng | II |
| Xã Bình An | II |
| Xã Phan Điền | II |
| Xã Phan Hòa | II |
| Xã Phan Hiệp | II |
| Xã Phan Thanh | II |
| Xã Sông Bình | II |
3 | Huyện Hàm Thuận Bắc, gồm: |
|
| Xã La Dạ | III |
| Xã Đa Mi | II |
| Xã Đông Giang | III |
| Xã Đông Tiến | II |
| Xã Thuận Hòa | II |
| Xã Thuận Minh | II |
4 | Huyện Hàm Thuận Nam, gồm: |
|
| Xã Mỹ Thạnh | III |
| Xã Hàm Cần | III |
5 | Huyện Hàm Tân, gồm: |
|
| Xã Tân Hà | II |
| Xã Sông Phan | II |
| Xã Thắng Hải | II |
6 | Huyện Tánh Linh, gồm: |
|
| Xã La Ngâu | II |
| Xã Măng Tố | II |
| Xã Suối Kiết | II |
| Xã Đức Phú | II |
7 | Huyện Đức Linh, gồm: |
|
| Xã Trà Tân | II |
| Xã Đức Tín | II |
II | Hải đảo: |
|
8 | Huyện Phú Quý, gồm: |
|
| Xã Tam Thanh |
|
| Xã Ngũ Phụng |
|
| Xã Long Hải |
|
- 1Quyết định 176/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 286/2005/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, xa của tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục 44 xã vùng sâu, khó khăn của tỉnh để hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND xác định danh mục các xã có điều kiện khó khăn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để học sinh được hưởng chế độ ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
- 6Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 4466/2002/QĐ-UB về chế độ với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 8Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 9Quyết định 1843/1999/QĐ-UB về chế độ đối với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 08/2004/QĐ-UB về điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản, Trưởng các đoàn thể, Y tế bản và cán bộ Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình thuộc 86 xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Sơn La ban hành
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 14Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND chính sách ưu tiên, chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại các trường phổ thông của tỉnh Đắk Nông
- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 05/2007/QĐ-UBDT về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- 5Quyết định 301/2006/QĐ-UBDT công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 01/2008/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 61/QĐ-UBDT năm 2009 công nhận các xã, huyện là miền núi, vùng cao do điều chỉnh địa giới hành chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 325/QĐ-UBDT năm 2009 phê duyệt bổ sung thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực II vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn II do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 9Quyết định 176/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh do Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 286/2005/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục đang công tác tại 22 xã vùng sâu, xa của tỉnh Bình Dương
- 11Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục 44 xã vùng sâu, khó khăn của tỉnh để hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 12Nghị quyết 130/2009/NQ-HĐND về chủ trương ban hành chế độ chính sách đối với học sinh, giáo viên và cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn tỉnh Thanh Hóa
- 13Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND xác định danh mục các xã có điều kiện khó khăn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang để học sinh được hưởng chế độ ưu tiên trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở
- 14Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 15Quyết định 4466/2002/QĐ-UB về chế độ với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- 17Quyết định 1843/1999/QĐ-UB về chế độ đối với cán bộ đi học do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 18Quyết định 39/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định tạm thời chính sách, chế độ ưu đãi đối với các Trường THPT chuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 08/2004/QĐ-UB về điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với Trưởng bản, Bí thư chi bộ bản, Trưởng các đoàn thể, Y tế bản và cán bộ Văn hoá - Truyền thanh - Truyền hình thuộc 86 xã đặc biệt khó khăn do tỉnh Sơn La ban hành
- 21Quyết định 12/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi đối với các trường chuyên biệt (trường trung học phổ thông chuyên công lập và phổ thông dân tộc nội trú) trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 22Nghị quyết 22/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND chính sách ưu tiên, chế độ ưu đãi đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh trường trung học phổ thông chuyên và đối với học sinh đạt giải, giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh đạt giải tại các trường phổ thông của tỉnh Đắk Nông
Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 460/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/02/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Hồ Dũng Nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/02/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực