- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 4Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC THU HỌC PHÍ CHO HỌC SINH BẬC NHÀ TRẺ, TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ BỔ TÚC TRUNG HỌC CƠ SỞ TẠI CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI
(Từ ngày 4 đến ngày 7 tháng 12 năm 2018)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Xét Tờ trình số 5369/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Trung học cơ sở và Nhà trẻ tại các trường công lập thuộc thành phố Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số 772/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Ban Văn hóa - Xã hội, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cụ thể như sau:
Nhóm 1: Học sinh tại các trường ở các quận: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, Bình Tân, Tân Bình, Tân Phú, Phú Nhuận, Gò vấp, Thủ Đức, Bình Thạnh.
Nhóm 2: Học sinh tại các trường ở các huyện: Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ.
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng.
Cấp học | Mức học phí | |
Nhóm 1 | Nhóm 2 | |
Nhà trẻ | 200.000 | 120.000 |
Trung học cơ sở, Bổ túc Trung học cơ sở | 60.000 | 30.000 |
Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019, áp dụng 9 tháng/năm học.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các quận, huyện cân đối từ nguồn ngân sách để thực hiện cấp bù kinh phí cho các đơn vị do điều chỉnh mức thu học phí bậc Nhà trẻ (Nhóm 2), Trung học cơ sở, Bổ túc Trung học cơ sở và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và Hội đồng nhân dân các quận, huyện giám sát chặt chẽ việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này bãi bỏ nội dung về mức thu học phí học sinh bậc Nhà trẻ (Nhóm 2), Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 102/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 08 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa IX, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Kế hoạch 30/KH-UBND về huy động trẻ đi nhà trẻ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 2903/QĐ-UBND năm 2017 về quy định mức thu học phí năm học 2017-2018 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định mức học phí năm học 2018-2019 đối với trường công lập (giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Kế hoạch 30/KH-UBND về huy động trẻ đi nhà trẻ năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Nghị quyết 25/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh mức học phí cho học sinh bậc Nhà trẻ, Trung học cơ sở và Bổ túc Trung học cơ sở tại các trường công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 25/2018/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thị Quyết Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 8
- Ngày hiệu lực: 17/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực