- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1724/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 495/QĐ-TTg ngày 08/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 157/TTr-SNV ngày 25/3/2014 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung xã Khánh Hưng huyện Vĩnh Hưng và xã Bình Hiệp thị xã Kiến Tường vào danh sách xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An.
Danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An có 21 xã (kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở ngành: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số 1724/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Long An)
STT | Xã | Ghi chú |
I. Huyện Tân Hưng | ||
1 | Hưng Hà | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
2 | Hưng Điền B | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
3 | Hưng Điền | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
II. Huyện Vĩnh Hưng | ||
4 | Hưng Điền A | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
5 | Thái Trị | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
6 | Thái Bình Trung | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
7 | Tuyên Bình | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
8 | Khánh Hưng | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
III. Huyện Mộc Hóa | ||
9 | Bình Hòa Tây | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
10 | Bình Thạnh | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
IV. Thị xã Kiến Tường | ||
11 | Thạnh Trị | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
12 | Bình Tân | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
13 | Bình Hiệp | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
V. Huyện Thạnh Hóa | ||
14 | Thuận Bình | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
15 | Tân Hiệp | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
VI. Huyện Đức Huệ | ||
16 | Mỹ Quý Đông | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
17 | Mỹ Quý Tây | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
18 | Mỹ Thạnh Tây | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
19 | Bình Hòa Hưng | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
20 | Mỹ Bình | Theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg |
VII. Huyện Cần Giuộc | ||
21 | Phước Vĩnh Đông | Theo Quyết định số 539/QĐ-TTg |
- 1Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 2Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách xã khó khăn trong cung cấp điện, sản phẩm điện cung cấp là công ích do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 06/2012/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động của chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội xã đặc biệt khó khăn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành
- 3Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 điều chỉnh Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 460/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt danh mục xã, thôn để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi, chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và thực hiện chế độ miễn, giảm học phí cho học sinh theo học tại trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh trung học phổ thông, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn; để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 4762/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung danh mục địa bàn, khoảng cách xác định học sinh không thể đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn để thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 530/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt danh sách xã khó khăn trong cung cấp điện, sản phẩm điện cung cấp là công ích do tỉnh Bắc Giang ban hành
Quyết định 1724/QĐ-UBND năm 2014 bổ sung danh sách các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 1724/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Trần Hữu Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực