Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2021/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 8 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG (LAO ĐỘNG TỰ DO) VÀ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC THÙ KHÁC GẶP KHÓ KHĂN DO DẠI DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII kỳ họp thứ 3 về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ:
Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) làm việc trong các ngành nghề phải tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19 theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc làm một trong các loại công việc gặp khó khăn do ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 như sau: (i) Người bán vé số dạo; (ii) Người bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định; (iii) Người bốc vác trong khu vực nhà ga, bến cảng, bến xe, bến tàu và tại các chợ; (iv) Người chở khách, chở hàng bằng xe mô tô 02 bánh, 03 bánh, xích lô, ba gác; (v) Người thu gom rác, phế liệu; (vi) Người tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú (trừ các đối tượng làm việc theo giờ, làm việc bán thời gian).
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Bị mất việc làm, không có thu nhập hoặc thu nhập thấp hơn mức chuẩn cận nghèo (theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ) trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
b) Cư trú hợp pháp tại địa phương (trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận).
3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng.
4. Kinh phí thực hiện: Dự kiến là 42.975.000.000 đồng (Chi tiết như Phụ lục đính kèm).
5. Nguồn kinh phí hỗ trợ:
- Ngân sách địa phương (bao gồm cấp tỉnh, huyện, xã).
- Từ nguồn huy động ủng hộ phòng, chống dịch COVID-19 và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan xây dựng các tiêu chí và ban hành văn bản hướng dẫn triển khai, phân công rõ trách nhiệm để thực hiện thống nhất trên địa bàn tỉnh; đảm bảo công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
2. Căn cứ tình hình diễn biến của dịch COVID-19 để quyết định thời gian thực hiện hỗ trợ, nhưng không vượt thời gian hỗ trợ quy định tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh và những nội dung quy định chưa phù hợp, Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung theo quy định.
3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này, đảm bảo công khai, minh bạch, đúng quy định.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội tham gia giám sát, tuyên truyền phổ biến, động viên các thành phần kinh tế, các tầng lớp nhân dân tích cực thực hiện Quyết định; kịp thời phát hiện, phản ánh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung với các cơ quan có thẩm quyền.
5. Ngày 20 hàng tháng, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo kết quả thực hiện cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2021.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN SỐ NGƯỜI, KINH PHÍ HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ẢNH HƯỞNG BỞI ĐẠI DỊCH COVID-19
(Kèm theo Quyết định số 46/2021/QĐ-UBND ngày 08/8/2021 của UBND tỉnh)
STT | Đối tượng theo Quyết định của UBND tỉnh | Đơn vị tính | Số lượng | Mức hỗ trợ (Đồng) | Thành tiền (Đồng) | Ghi chú |
1 | (1.1) | Người | 1.500 | 1.500.000 | 2.250.000.000 | Hỗ trợ 01 lần |
2 | (1.2) | Người | 27.150 | 1.500.000 | 40.725.000.000 | Hỗ trợ 01 lẩn |
Tổng cộng: | 28.650 |
| 42.975.000.000 |
|
Ghi chú các nhóm đối tượng hỗ trợ theo Quyết định của UBND tỉnh như sau:
(1.1): Hỗ trợ người bán vé số dạo
(1.2): Hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do)
- 1Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Công văn 2633/UBND-KSTTHC năm 2021 thực hiện xử lý hồ sơ dịch vụ công hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4658/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 về tháo gỡ khó khăn trong việc xác nhận để hưởng chế độ hỗ trợ người lao động không theo hợp đồng lao động bị mất việc (Lao động tự do) do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 quy định về một số chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 7Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Công văn 2647/UBND-KGVX năm 2021 về hỗ trợ người lao động ngoại tỉnh không có nơi cư trú trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi chính sách liên quan đến hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 12Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn đang ở trọ trên địa bàn tỉnh Bình Dương bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 13Kế hoạch 466/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 14Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù của Thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 16Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 17Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm, gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 18Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho đối tượng cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 19Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 20Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 21Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 22Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 23Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 24Công văn 2627/UBND-VX năm 2021 về hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ lao động nghèo và lao động tự do gặp khó khăn do tác động của dịch bệnh COVID-19 (đợt 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 25Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Long An
- 26Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 27Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 28Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tự do gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 29Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 30Quyết định 11/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 59/2015/QĐ-TTg về chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 16/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Công văn 2633/UBND-KSTTHC năm 2021 thực hiện xử lý hồ sơ dịch vụ công hỗ trợ đối tượng gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 4658/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 về tháo gỡ khó khăn trong việc xác nhận để hưởng chế độ hỗ trợ người lao động không theo hợp đồng lao động bị mất việc (Lao động tự do) do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 14Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2021 quy định về một số chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 15Kế hoạch 100/KH-UBND năm 2021 thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 16Công văn 2647/UBND-KGVX năm 2021 về hỗ trợ người lao động ngoại tỉnh không có nơi cư trú trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội do thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, mức chi chính sách liên quan đến hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 18Quyết định 47/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ cho vay đối với người lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 19Quyết định 1778/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 20Quyết định 12/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ lương thực, thực phẩm cho người lao động có hoàn cảnh khó khăn đang ở trọ trên địa bàn tỉnh Bình Dương bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
- 21Kế hoạch 466/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 68/NQ-CP và Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 22Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 23Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù của Thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 24Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 25Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm, gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 26Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho đối tượng cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 27Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 28Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 29Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 30Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 31Quyết định 18/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 32Công văn 2627/UBND-VX năm 2021 về hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ lao động nghèo và lao động tự do gặp khó khăn do tác động của dịch bệnh COVID-19 (đợt 2) do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 33Quyết định 6652/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) theo Nghị quyết 68/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Long An
- 34Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 35Quyết định 2502/QĐ-UBND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 36Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tự do gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 37Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 46/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra