- 1Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
- 2Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID - 19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1865/TTr-LĐTBXH ngày 22 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
- Mất việc làm, không có thu nhập hoặc có thu nhập thấp hơn 1.000.000 đồng/tháng đối với khu vực nông thôn và 1.300.000 đồng/tháng đối với khu vực thành thị (mức chuẩn nghèo của quốc gia năm 2021);
- Do phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa hoặc phải dừng, tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch Covid-19 từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021;
- Cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động làm một trong các công việc sau:
a) Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe 02 bánh, 03 bánh, xe tải nhỏ từ 2 tấn trở xuống tại các chợ, bến bãi; lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh;
b) Bán lẻ vé xổ số kiến thiết;
c) Bán hàng rong, sửa chữa đồ gia dụng, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định;
d) Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục tư thục, người lao động làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập ký hợp đồng khoán việc có quyết định thôi việc;
đ) Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao), lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
3. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách;
b) Bảo đảm tính khả thi, hiệu quả của các chính sách và nguồn lực để thực hiện. Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ. Người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền chỉ được hưởng một chế độ hỗ trợ; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia.
4. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người đối với người lao động có thời gian nghỉ việc, mất việc làm từ 15 ngày trở lên (chỉ hỗ trợ 1 lần cho 1 người)
5. Trình tự, thủ tục thực hiện:
a) Người lao động gửi đơn đề nghị (theo Mẫu số 01) đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) trước ngày 31 tháng 12 năm 2021. Trường hợp:
- Người lao động làm thuê trong các cơ sở, hộ kinh doanh phải có xác nhận của chủ cơ sở (theo Mẫu số 02),
- Người lao động có nơi thường trú hoặc tạm trú không trong phạm vi tỉnh Tây Ninh phải cam kết không lập hồ sơ đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ tại nơi khác nơi người lao động đang thường trú, tạm trú (theo Mẫu giấy cam kết);
b) Trong 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nội dung như sau:
- Tổ chức rà soát và lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ (theo Mẫu số 03) với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội;
- Công khai với cộng đồng dân cư; niêm yết công khai danh sách người lao động đề nghị hỗ trợ trong 02 ngày làm việc;
- Tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện gửi Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) thẩm định.
c) Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội);
d) Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong 03 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Đơn vị chi trả: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả trong 3 ngày làm việc.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành và nguồn huy động hợp pháp khác.
1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi: UBND xã/phường/thị trấn: ……………………………………………………
Tôi tên: ……………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………
CMND/CCCD số: ……………….. Cấp ngày: ……………… Tại: ……………………………
Địa chỉ thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Ngày …….. tháng .... năm 2021, tôi có làm đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ do bị mất việc làm do ảnh hưởng của dịch COVID-19 tại (1) ……………………………………………………………..
Tôi cam kết ngoài chế độ được hỗ trợ tại (1) ……………………………………. tôi chưa/không làm hồ sơ đề nghị hỗ trợ tại địa phương khác. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …… ngày .... tháng .... năm 2021 |
(1) UBND xã/phường/thị trấn nơi đăng ký hưởng chế độ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………………………… Ngày, tháng, năm sinh: …../……/……
2. Dân tộc: ……………………… Giới tính: ……………………..
3. CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………………………………………………………..
Ngày cấp: ……./……/……….. Nơi cấp: ………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP CHÍNH TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính 1:
□ Thu gom rác, phế liệu, bốc vác, vận chuyển hàng hóa bằng xe 02 bánh, 03 bánh, xe tải nhỏ từ 2 tấn trở xuống tại các chợ, bến bãi; lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), lái xe công nghệ 02 bánh.
□ Bán vé số lẻ xổ số kiến thiết.
□ Bán hàng rong, sửa chữa đồ gia dụng, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Lao động giúp việc gia đình, lao động trong các cơ sở giáo dục tư thục, người lao động làm việc trong các cơ sở giáo dục công lập ký hợp đồng khoán việc có quyết định thôi việc.
□ Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao); lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
2. Nơi làm việc 2: ……………………..
3. Thu nhập bình quân tháng trước khi mất việc làm: ………………………. đồng/tháng
III. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM VÀ THU NHẬP HIỆN NAY
1. Công việc chính: ………………………………………………………………………………..
2. Thu nhập hiện nay: ………………………………………………….. đồng/tháng.
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản
(Tên tài khoản: …………………………………….. số tài khoản: ………………………………
Ngân hàng ……………………………………………………………………………………..…..)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………..ngày.... tháng.... năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động.
2. Trường hợp làm việc cho hộ kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ hộ kinh doanh.
TÊN HỘ KINH DOANH/ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số …../2021/QĐ-UBND ngày … tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Xã/Phường/Thị trấn ……………. (1)
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ KINH DOANH/ĐƠN VỊ
1. Tên hộ kinh doanh/đơn vị: ……………………………………………………………………..
2. Họ và tên chủ hộ kinh doanh/đơn vị: …………………………………………………………
3. Số đăng ký kinh doanh/đăng ký thành lập (nếu có): …………….. Ngày cấp: …………………. Cơ quan cấp:………………………………………………………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………. Điện thoại: ………………………
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG (2)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ | Tình trạng cư trú | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Ghi chú | |||||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) | Số nhà, tên đường, khu phố/ấp | Xã/ phường/ thị trấn | Quận/ huyện/ thành phố | Thường trú | Tạm trú (nếu có) | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………… , ngày ….. tháng …… năm 2021 |
___________________
(1) Nơi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ.
(2) Tự làm hoặc lao động làm việc trong các lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), lĩnh vực làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail); lĩnh vực dịch vụ (karaoke, spa, internet, quán bar, vũ trường, rạp chiếu phim, phòng trà, phòng tập gym, thể dục thể thao), lao động tự do trong lĩnh vực xây dựng.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Chính sách hỗ trợ người lao động theo Quyết định số ……/2021/QĐ-UBND ngày ….. tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố …………………………..
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | CMND/CCCD | Địa chỉ (số nhà, tên đường, khu phố/ấp) | Tình trạng cư trú(1) | Điện thoại liên hệ | Công việc cụ thể đang làm | Thu nhập của tháng bị mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |||
Nam | Nữ | Số CMND/ CCCD | Ngày cấp (ngày tháng năm) | Thường trú | Tạm trú (nếu có) | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tổng số tiền hỗ trợ bằng chữ: …………………………………………..)./.
| ………… , ngày ….. tháng …… năm 2021 |
______________________
(1) Đánh dấu (X) vào ô Thường trú hoặc Tạm trú; trường hợp tạm trú phải có đăng ký tạm trú được cơ quan công an xác nhận.
- 1Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 1793/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 6Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm, gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 17/2021/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 36/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội
- 3Quyết định 384/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3642/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8Kế hoạch 111/KH-UBND năm 2021 thực hiện các chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 1793/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ đối với người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 964/QĐ-UBND-HC năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 11Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị theo quy định tại Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 12Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 1910/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm, gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Quyết định 15/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ đối với lao động không có giao kết hợp đồng (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 15/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Võ Đức Trong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2021
- Ngày hết hiệu lực: 08/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực