- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2021/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 09 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Công văn số 304/HĐND-TT ngày 05/8/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến ban hành Quyết định quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2454/SLĐTBXH-TTr ngày 26/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định đối tượng, điều kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, hồ sơ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 theo quy định tại điểm 12 Mục II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 làm những công việc sau:
a) Thu gom rác, phế liệu.
b) Bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại các chợ, nhà ga, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, bến xe.
c) Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), xe xích lô chở khách.
d) Bán lẻ xổ số lưu động; bán báo lưu động, đánh giày.
đ) Tự làm hoặc làm việc tại các hộ kinh doanh trong lĩnh vực ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khoẻ (xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail).
e) Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
g) Lái xe ô tô dịch vụ; Phụ xe ô tô chở khách.
h) Thợ hồ, thợ xây.
i) Làm công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu khác phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ An, bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập Internet...
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc, mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
a) Làm một trong các công việc quy định tại
b) Đang cư trú hợp pháp theo quy định của Luật cư trú trong khu vực cách ly, giãn cách xã hội theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Riêng đối tượng làm việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu theo quy định tại
2. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không trùng lắp, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
b) Tạo điều kiện thuận lợi để các đối tượng dễ dàng tiếp cận chính sách. Đảm bảo nguồn lực thực hiện. Mồi đối tượng chỉ được hưởng một lần bằng tiền mặt; không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không tham gia. Trường hợp một đối tượng được thụ hưởng nhiều chính sách theo Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19, Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và Quyết định này thì được hưởng chính sách hỗ trợ cao nhất.
3. Mức hỗ trợ: 1.500.000 đồng/người/lần hỗ trợ.
4. Thời gian hỗ trợ: Từ ngày 01/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
Điều 4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Người lao động gửi đơn đề nghị hỗ trợ đến Ban cán sự của xóm, khối, bản nơi có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (theo mẫu số 01 kèm theo). Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người lao động, Ban cán sự xóm, khối, bản rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội gửi Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu số 02 kèm theo).
2. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách do khối, xóm bản đề nghị, Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức rà soát, tổng hợp danh sách; tổ chức niêm yết công khai danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ tại nhà văn hóa xóm, khối, bản, trụ sở UBND cấp xã trong 02 ngày làm việc. Sau 01 ngày kể từ ngày kết thúc việc niêm yết, UBND cấp xã lập danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ gửi UBND cấp huyện (theo mẫu số 03 kèm theo).
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, phê duyệt danh sách người lao động đủ điều kiện hưởng hỗ trợ (theo mẫu số 04 kèm theo)và tổng hợp số lượng người lao động đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 05 kèm theo) gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, gửi Sở Tài chính.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Tài chính tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định hỗ trợ.
6. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tài chính, UBND tỉnh ban hành Quyết định hỗ trợ.
7. Trong 05 ngày làm việc, sau khi có Quyết định hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả đầy đủ hỗ trợ cho đối tượng thụ hưởng.
Từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã triển khai thực hiện; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Báo cáo Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền tình hình thực hiện các chính sách hỗ trợ.
2. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chính sách quy định tại Quyết định này.
b) Tham mưu hướng dẫn việc cấp kinh phí hỗ trợ và thanh quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ kịp thời theo quy định.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo các cơ quan thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh tuyên truyền chính sách hỗ trợ theo Quyết định này đến tầng lớp Nhân dân trên địa bàn tỉnh.
4. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh có liên quan
Triển khai thực hiện Quyết định này trong phạm vi và nội dung nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực do Sở, ban, ngành quản lý.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Liên đoàn lao động tỉnh và các tổ chức đoàn thể tham gia tuyên truyền, phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ tại Quyết định này.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Khẩn trương triển khai thực hiện Quyết định này, chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, tổng hợp danh sách các đối tượng theo quy định để hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập tổ công tác cấp xã; Ban cán sự xóm, khối, bản thành lập bộ phận công tác gồm đại diện Chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức đoàn thể tổ chức triển khai thực hiện.
c) Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) kết quả thực hiện hỗ trợ trước ngày 20 hàng tháng.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 22/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị hỗ trợ |
Mẫu số 02 | Danh sách người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề nghị hỗ trợ |
Mẫu số 03 | Danh sách người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề nghị hỗ trợ |
Mẫu số 04 | Danh sách người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề nghị hỗ trợ |
Mẫu số 05 | Tổng hợp số lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm và các đối tượng đặc thù khác đề nghị hỗ trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) ……………………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:…………………………. Ngày, tháng, năm sinh:…. /…. / ………………………
2. Dân tộc:……………………………………………… Giới tính:……………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………..
Ngày cấp:… /… /………. Nơi cấp:………………………………………………………………..
4. Nơi ở hiện tại:……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………..
Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:…………………………………………………………………………………..
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính1:
□ Thu gom rác, phế liệu
□ Bốc vác; vận chuyển hàng hóa bằng xe thô sơ, xe mô tô 2 bánh, xe xích lô, xe ba gác, xe đẩy tại các chợ, nhà ga, cảng sông, cảng biển, cảng hàng không, bến xe.
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách, xe xích lô chở khách
□ Bán lẻ vé số lưu động
□ Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail)
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có điểm cố định
□ Phụ xe ô tô chở khách
□ Bán báo lưu động, đánh giày
□ Thợ hồ thợ xây
□ Lái xe ô tô dịch vụ
□ Làm công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tỉnh Nghệ An, bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập internet.
2. Nơi làm việc trước khi nghỉ việc, mất việc làm2: ……………………………………………
III. THỜI GIAN BỊ MẤT VIỆC LÀM
Tổng số……………… ngày.
Từ ngày... tháng ... năm 2021 đến ngày... tháng ... năm 2021
IV. CAM KẾT
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Vì vậy, Tôi xin đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường……………………………… xem xét, giải quyết hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số .../2021/QĐ-UBND ngày ... tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Quy định chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản:……………………. Số tài khoản:…………………………… Ngân hàng: ……………………………………………………………………………….)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| ....ngày…… tháng....năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Ghi rõ địa chỉ, khu vực nơi làm việc (nếu làm việc tại các cơ sở, hộ kinh doanh thì ghi rõ tên, địa chỉ cơ sở, hộ kinh doanh nơi làm việc).
Tỉnh …………
Huyện ………
Xã..................
Thôn/xóm/khối……………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/C CCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian mất việc làm | Ghi chú | ||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - | - |
NGƯỜI LẬP | ……ngày….tháng…..năm….. |
Tỉnh………………
Huyện………………
Xã............................
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/C CCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 11=9*10 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - |
| - |
NGƯỜI LẬP | ……ngày….tháng…..năm….. |
Tỉnh…………………
Huyện………………
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Số CMND/C CCD | Địa chỉ | Tên công việc chính | Thời gian mất việc làm | Số tiền hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||
Từ ngày/ tháng | Đến ngày/ tháng | Tổng số ngày | ||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 5 | 9 | 11=9*10 | 12 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
| - | - | - | - | - |
| - |
NGƯỜI LẬP | ……ngày….tháng…..năm….. |
Tỉnh…………………..
Huyện………………..
TT | Xã/phường /thị trấn | Số lao động đề nghị hỗ trợ theo các nhóm ngành nghề | Kinh phí thực hiện hỗ trợ | Ghi chủ | |||||||||||
Tổng Số | Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định | Thu gom rác, phế liệu | Bốc vác; vận chuyển hàng hoá | Lái xe mô tô 02 bánh chở khách (xe ôm), xe xích lô chở khách | Bán lẻ xổ số lưu động | Tự làm hoặc làm việc tại hộ kinh doanh trong lĩnh vực: ăn uống, lưu trú, du lịch, chăm sóc sức khỏe (massage, xoa bóp y học, châm cứu), cơ sở làm đẹp (cắt tóc, gội đầu, nail) | Phụ xe chở khách | Bán báo lưu động, đánh giày | Lái xe ô tô dịch vụ | Thợ hồ thợ xây | Công việc thuộc một số dịch vụ không thiết yếu phải tạm dừng hoạt động theo chỉ đạo của UBND tịnh Nghệ An,bao gồm: Quán bar, Karaoke, vũ trường, xông hơi, massage, spa, phòng tập gym, yoga, bi-a, dịch vụ trò chơi điện tử, điểm truy cập internet.. | ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | ……ngày….tháng…..năm….. |
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù của Thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 5Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho đối tượng cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 8Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 9Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Công văn 4899/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 13Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật cư trú 2020
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Kế hoạch 188/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 15/NQ-HĐND quy định một số chính sách đặc thù của Thành phố Hà Nội hỗ trợ đối tượng bị ảnh hưởng, gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- 12Quyết định 42/2021/QĐ-UBND hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Quyết định 2056/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 45/NQ-HĐND về hỗ trợ người lao động không giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do), một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 và hỗ trợ chi phí có liên quan cho đối tượng cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 1900/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Khoản 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- 15Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 16Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 17Công văn 4899/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 hướng dẫn, giải đáp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 22/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Bùi Đình Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực