Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1088/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Căn cứ Kết luận số 115-KL/TU ngày 09/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng gặp khó khăn do dịch Covid-19 theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 105/TTr-SLĐTBXH ngày 11 tháng 8 năm 2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại điểm 12, Mục II, Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Đối tượng áp dụng: Người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) bị mất việc làm do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trong khu vực bị phong tỏa, khu vực thực hiện giãn cách xã hội (theo Chỉ thị 15/CT-TTg và Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ) hoặc phải tạm dừng hoạt động theo yêu cầu, quyết định của người hoặc cơ quan có thẩm quyền (Theo danh mục đính kèm).
3. Điều kiện hỗ trợ: Người lao động có thu nhập chính từ ngành, nghề thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này phải tạm ngừng công việc từ đủ 14 ngày liên tục trở lên, giảm thu nhập trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội theo chỉ đạo của UBND tỉnh hoặc UBND cấp huyện để phòng, chống dịch.
4. Nguyên tắc hỗ trợ:
a) Bảo đảm hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng, công khai, minh bạch, tránh bỏ sót, trùng lắp đối tượng.
b) Mỗi đối tượng chỉ được hưởng một lần trong một chính sách hỗ trợ.
c) Đối tượng đồng thời đủ điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg của Chính phủ thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
5. Mức hỗ trợ và phương thức thực hiện:
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50.000đồng/người/ngày căn cứ theo thực tế số ngày tạm dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng tối đa không quá 30 ngày (01 tháng).
b) Phương thức thực hiện: Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền 01 lần/01 người.
6. Thời gian triển khai hỗ trợ: Trong thời gian từ ngày 01/5/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
7. Trình tự, thủ tục thực hiện: Người lao động gửi đơn đề nghị hỗ trợ (Mẫu 14a, Mẫu 14b, Mẫu 14c) ban hành kèm theo quyết định này) đến UBND xã, phường, thị trấn.
- Trong 04 ngày làm việc, UBND xã, phường, thị trấn (UBND cấp xã), lập danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ (Mẫu số 15 ban hành kèm theo quyết định này), thông qua Hội đồng xét duyệt cấp xã (thành phần của Hội đồng xét duyệt: do UBND cấp xã quyết định) và niêm yết công khai trong 02 ngày làm việc tại trụ sở UBND cấp xã, cấp thôn. Tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện trình UBND cấp huyện thẩm định (thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Trong 02 ngày làm việc, UBND cấp huyện tổ chức thẩm định theo quy định, trình UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong 02 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, danh sách, đối tượng... theo quy định, trình UBND tỉnh phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ.
8. Thực hiện chi trả: Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc.
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện: Sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác (nếu có).
Ngân sách tỉnh hỗ trợ các địa phương theo nguyên tắc:
- 80% mức thực chi theo quy định tại Quyết định này đối với các huyện miền núi: Đồng Xuân, Sơn Hòa, Sông Hinh.
- 60% mức thực chi theo quy định tại Quyết định này đối với các huyện: Tuy An, Phú Hòa, Tây Hòa.
- 50% mức thực chi theo quy định tại Quyết định này đối với: TP Tuy Hòa, TX Sông Cầu, TX Đông Hòa.
Điều 3. Giao Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm phối hợp với các ngành, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện tốt nội dung Quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết, kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dành cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
Kính gửi: UBND (xã/phường/thị trấn)………………………….. (1)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Hoặc giấy tờ tùy thân khác):
……………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………………….
……………………………………..…………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Thu gom rác, phế liệu.
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm), xe ba gác, xe lôi chở hàng;
□ Bốc vác, đánh giày không có địa điểm cố định;
□ Bán lẻ vé số lưu động.
□ Thợ nền, thợ sơn trong khu vực bị phong tỏa.
□ Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh).
2. Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, tôi đề nghị UBND ……………………….. (1) xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của chủ hộ kinh doanh | …......ngày …. tháng .... năm 2021 |
Ghi chú: - Mẫu 14a: áp dụng cho Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh); - Mẫu 14b: áp dụng cho các đối tượng còn lại (trừ lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn); - Mẫu 14c: áp dụng cho Người lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dành người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
Kính gửi: UBND (xã, phường, thị trấn) …………………………………….(1)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Hoặc giấy tờ tùy thân khác):
……………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………………….
……………………………………..…………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Thu gom rác, phế liệu.
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm), xe ba gác, xe lôi chở hàng;
□ Bốc vác, đánh giày không có địa điểm cố định;
□ Bán lẻ vé số lưu động.
□ Thợ nề, thợ sơn trong khu vực bị phong tỏa.
□ Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh).
2. Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, tôi đề nghị UBND ……………………….. (1) xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của thôn, buôn, khu phố | ……....ngày …. tháng .... năm 2021 |
Ghi chú: - Mẫu 14a: áp dụng cho Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh); - Mẫu 14b: áp dụng cho các đối tượng còn lại (trừ lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn); - Mẫu 14c: áp dụng cho Người lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Dành người lao động không có giao kết hợp đồng lao động bị mất việc làm
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /8/2021 của UBND tỉnh Phú Yên)
Kính gửi: UBND (xã, phường, thị trấn) …………………………………….(1)
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/……...
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính: …………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân (Hoặc giấy tờ tùy thân khác):
……………………………………………………………………………………………
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp: ……………………………..
4. Nơi thường trú (hoặc tạm trú): ………………………………………………………………….
……………………………………..…………………………………………………………………..
Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI BỊ MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc làm:
□ Bán hàng rong, buôn bán nhỏ lẻ không có địa điểm cố định.
□ Thu gom rác, phế liệu.
□ Lái xe mô tô 2 bánh chở khách (xe ôm), xe ba gác, xe lôi chở hàng;
□ Bốc vác, đánh giày không có địa điểm cố định;
□ Bán lẻ vé số lưu động.
□ Thợ nề, thợ sơn trong khu vực bị phong tỏa.
□ Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh).
2. Nơi làm việc: …………………………………………………………………………………………..
Hiện nay, tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định tại Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ, tôi đề nghị UBND ……………………….. (1) xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định.
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của UBND cấp xã nơi tạm trú | …….....ngày …. tháng .... năm 2021 |
Ghi chú: - Mẫu 14a: áp dụng cho Người làm thuê trong các hộ kinh doanh bị dừng hoạt động theo yêu cầu của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ các thành viên trong hộ kinh doanh); - Mẫu 14b: áp dụng cho các đối tượng còn lại (trừ lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn); - Mẫu 14c: áp dụng cho Người lao động tự do trở về từ các tỉnh bạn. |
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 4Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Công văn 5184/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 hướng dẫn một số nội dung khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tự do gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 8Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức hỗ trợ cho người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo và trẻ em phải cách ly tập trung gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Quyết định 46/2021/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 11Quyết định 1856/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- 12Nghị quyết 04/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách hỗ trợ trong phòng, chống dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13Công văn 5184/SLĐTBXH-VLATLĐ năm 2021 hướng dẫn một số nội dung khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 do Sở Lao động Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội ban hành
- 14Quyết định 26/2021/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ người lao động tự do gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 15Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 16Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức hỗ trợ cho người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo và trẻ em phải cách ly tập trung gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện chính sách hỗ trợ lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Phú Yên theo quy định tại Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP
- Số hiệu: 1088/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Đào Mỹ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra