Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2014/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIAO CHỈ TIÊU DỰ TOÁN THU - CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 3043/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 16/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân Thành phố Khóa VIII, tại kỳ họp thứ 16 về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2015;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 11164a/STC-NS ngày 10 tháng 12 năm 2014 về trình giao dự toán thu - chi ngân sách Thành phố năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao cho cơ quan thu, các Sở, cơ quan ngang Sở và Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ tiêu về dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định này, như sau:

1.1. Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 265.776 tỷ đồng.

Trong đó:

- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa:

+ Chỉ tiêu pháp lệnh: 143.776 tỷ đồng

+ Chỉ tiêu phấn đấu: tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh.

- Thu từ dầu thô: 32.000 tỷ đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 90.000 tỷ đồng.

1.2. Thu quản lý qua ngân sách nhà nước: 2.150 tỷ đồng, bao gồm:

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 1.850 tỷ đồng.

- Thu từ phí bảo vệ môi trường đối với nước thải: 300 tỷ đồng.

1.3. Tổng chi ngân sách địa phương: 54.615,928 tỷ đồng.

Trong đó: chi thường xuyên 31.500 tỷ đồng.

1.4. Số bổ sung cân đối từ ngân sách Thành phố cho ngân sách từng quận - huyện.

(Các Phụ lục đính kèm)

Điều 2. Căn cứ dự toán ngân sách năm 2015 được giao, các sở, ban - ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện, các cơ quan, đơn vị tiếp tục thực hiện cơ chế tạo nguồn để thực hiện cải cách tiền lương trong năm 2015 như sau:

- Sử dụng 10% tiết kiệm chi thường xuyên (trừ tiền lương và các khoản có tính chất lương).

- Sử dụng tối thiểu 40% số thu được để lại theo chế độ năm 2015 của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp có thu. Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành y tế, sử dụng tối thiểu 35% số thu để lại theo chế độ (sau khi trừ chi phí thuốc, máu, dịch truyền, hóa chất, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao, kinh phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật nếu đã kết cấu trong giá dịch vụ, khám chữa bệnh).

- Sử dụng 50% nguồn tăng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả dự toán và trong tổ chức thực hiện).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

3.1. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I khi tiến hành phân bổ và giao dự toán chi cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc phải khớp đúng dự toán được Ủy ban nhân dân Thành phố giao cả về tổng mức và chi tiết theo từng lĩnh vực chi, phân bổ dự toán chi phải đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đúng thủ tục theo quy định của pháp luật.

3.2. Ủy ban nhân dân quận - huyện quyết định cụ thể dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương; phân bổ ngân sách cấp quận - huyện; giao dự toán thu - chi ngân sách cho các cơ quan đơn vị cùng cấp và dự toán thu - chi ngân sách cho cấp dưới trên cơ sở chỉ tiêu, nhiệm vụ thu chi ngân sách được giao, trước ngày 20 tháng 12 năm 2014. Ủy ban nhân dân quận - huyện có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố và Sở Tài chính kết quả quyết định và giao dự toán ngân sách năm 2015 cho các đơn vị trực thuộc chậm nhất là 05 ngày sau khi quyết định phân bổ dự toán.

3.3. Ủy ban nhân dân xã, thị trấn căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân huyện về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu - chi ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp xã, thị trấn; Ủy ban nhân dân phường căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân quận về giao dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 để phân bổ ngân sách cấp mình trước ngày 31 tháng 12 năm 2014.

3.4. Các cơ quan nhà nước, đơn vị dự toán cấp I, các cấp chính quyền quận - huyện, phường - xã - thị trấn phải thực hiện công tác phân bổ, giao dự toán ngân sách theo đúng các nguyên tắc, nội dung do Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước quy định; đảm bảo đến ngày 01 tháng 01 năm 2015, đơn vị sử dụng ngân sách và Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch nhận được dự toán ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách.

Trong trường hợp sau ngày 31 tháng 12 năm 2014 đơn vị dự toán cấp I phân bổ chưa hết dự toán được giao, cơ quan tài chính có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh giảm dự toán chi của đơn vị để điều chuyển cho cơ quan, đơn vị khác hoặc bổ sung dự phòng ngân sách theo quy định của Chính phủ. Các nhiệm vụ mà tại thời điểm phân bổ, giao dự toán chưa xác định rõ đơn vị thực hiện được phân bổ chậm, song đơn vị dự toán cấp I phải báo cáo và được cơ quan tài chính cùng cấp chấp nhận cho phân bổ chậm, thời gian chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm 2015.

3.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quận - huyện, phường - xã - thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc đảm bảo thực hiện đúng chỉ tiêu được giao.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Cục trưởng Cục Hải quan, Giám đốc Kho bạc nhà nước Thành phố, Tổng Giám đốc Công ty TNHH một thành viên xổ số Kiến thiết Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan ngang Sở và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- 3 Ban Hội đồng nhân dân TP;
- Văn phòng Thành ủy;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐNDTP;
- VPUB: các PVP;
- Trung tâm Công báo;
- Các phòng CV, Phòng TCTMDV;
- Lưu: VT, (TM/Cg).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Hồng

 

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: Triệu đồng

NỘI DUNG

THỰC HIỆN 2013

DỰ TOÁN 2014

ƯTH 2014

DỰ TOÁN 2015

So sánh

ƯTH2014/ DT2014

ƯTH2014/ CK

DT2015/ DT2014

DT2015/ ƯTH2014

1

2

3

4

5

4/3

5/2

5/3

5/4

TỔNG THU CÂN ĐỐI NSNN (không tính ghi thu ghi chi)

226.397.943

226.300.000

245.900.000

265.776.000

108,66

108,61

117,44

108,08

Tổng thu cân đối NSNN (không tính ghi thu ghi chi và dầu thô)

195.280.731

199.000.000

215.600.000

233.776.000

108,34

110,41

117,48

108,43

I. Thu nội địa

118.659.687

124.200.000

129.600.000

143.776.000

104,35

109,22

115,76

110,94

Thu nội địa trừ tiền sử dụng đất

112.771.381

118.000.000

121.600.000

132.970.000

103,05

107,83

112,69

109,35

1. Thu từ khu vực kinh tế

84.527.255

87.195.000

94.108.000

103.823.000

107,93

111,33

119,07

110,32

1.1/ Thu từ các DNNN do TW quản lý

15.115.554

14.350.000

17.150.000

17.950.000

119,51

113,46

125,09

104,66

Thuế GTGT

5.942.423

6.058.000

6.636.555

7.156.000

109,55

111,68

118,12

107,83

Thuế TNDN

4.119.121

3.850.000

4.893.000

5.112.000

127,09

118,79

132,78

104,48

Trong đó: hạch toán toàn ngành

303.560

205.000

205.000

220.000

100,00

67,53

107,32

107,32

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

4.511.322

4.407.000

4.671.445

5.643.000

106,00

103,55

128,05

120,80

Thuế môn bài

2.830

2.690

2.960

2.800

110,04

104,59

104,09

94,59

Thuế tài nguyên

671

800

700

700

87,50

104,32

87,50

100,00

Thu nhập sau thuế thu nhập

491.985

0

850.000

0

 

172,77

 

0,00

Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

47.202

31.510

95.340

35.500

302,57

201,98

112,66

37,24

1.2/ Thu từ các DNNN do địa phương quản lý

10.697.282

9.600.000

10.100.000

10.250.000

105,21

94,42

106,77

101,49

Thuế GTGT

2.808.802

3.200.000

2.889.000

3.078.000

90,28

102,86

96,19

106,54

Thuế TNDN

3.152.556

3.119.000

2.309.000

2.331.000

74,03

73,24

74,74

100,95

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

3.171.346

3.230.000

2.017.000

2.431.000

62,45

63,60

75,26

120,53

Thuế môn bài

3.892

3.620

3.470

3.400

95,86

89,16

93,92

97,98

Thu sử dụng vốn

0

0

0

0

 

 

 

 

Thuế tài nguyên

16.536

17.000

16.000

16.000

94,12

96,76

94,12

100,00

Thu sự nghiệp

 

0

0

0

 

 

 

 

Thu nhập sau thuế thu nhập

1.384.735

0

2.750.000

2.350.000

 

198,59

 

85,45

Thu hồi vốn và thu khác (051.04)

159.415

30.380

115.530

40.600

380,28

72,47

133,64

35,14

1.3/ Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

29.638.722

33.745.000

36.258.000

42.023.000

107,45

122,33

124,53

115,90

Thuế GTGT

8.841.329

9.524.000

11.729.000

13.623.000

123,15

132,66

143,04

116,15

Thuế TNDN

13.585.356

16.280.000

16.001.000

17.920.000

98,29

117,78

110,07

111,99

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

5.854.509

5.960.000

6.530.000

7.829.000

109,56

111,54

131,36

119,89

Thu từ khí thiên nhiên

824.519

1.550.000

1.608.000

2.250.000

103,74

195,02

145,16

139,93

Thuế chuyển thu nhập

 

0

0

0

 

 

 

 

Thuế môn bài

8.778

8.600

8.450

8.300

98,26

96,26

96,51

98,22

Thuế tài nguyên

2.178

1.600

1.600

1.700

100,00

73,46

106,25

106,25

Tiền thuê mặt đất, mặt nước, mặt biển

150.918

160.000

159.850

154.000

99,91

105,92

96,25

96,34

Các khoản thu khác (051.04)

371.135

260.800

220.100

237.000

84,39

59,30

90,87

107,68

1.4/ Thu từ khu vực CTN, dịch vụ ngoài quốc doanh

29.075.697

29.500.000

30.600.000

33.600.000

103,73

105,24

113,90

109,80

Thuế GTGT

14.403.553

15.440.000

15.912.000

18.020.000

103,06

110,47

116,71

113,25

Thuế TNDN

13.135.687

12.800.000

13.179.000

14.209.000

102,96

100,33

111,01

107,82

Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nội địa

497.698

520.000

421.200

581.000

81,00

84,63

111,73

137,94

Thu sử dụng vốn

0

 

 

 

 

 

 

 

Thuế môn bài

391.326

350.000

380.800

380.000

108,80

97,31

108,57

99,79

Thuế tài nguyên

5.601

6.000

5.600

5.500

93,33

99,98

91,67

98,21

Thu khác ngoài quốc doanh

641.832

384.000

701.400

404.500

182,66

109,28

105,34

57,67

2. Thu từ hoạt động khác

34.132.432

37.005.000

35.492.000

39.953.000

95,91

103,98

107,97

112,57

2.1 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

199.427

165.000

170.000

175.000

103,03

85,24

106,06

102,94

2.2 Thuế nông nghiệp

560

0

0

0

 

0,00

 

 

2.3 Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

17.386.012

20.900.000

17.400.000

18.350.000

83,25

100,08

87,80

105,46

2.4 Thuế bảo vệ môi trường

1.953.908

2.300.000

2.150.000

2.250.000

93,48

110,04

97,83

104,65

2.5 Thu phí, lệ phí

1.238.386

1.150.000

1.620.000

1.750.000

140,87

130,82

152,17

108,02

2.6 Thu khác ngân sách (kể cả thu tại xã)

2.740.474

1.940.000

1.622.000

1.822.000

83,61

59,19

93,92

112.33

2.7 Thu tiền sử dụng đất

5.888.306

6.200.000

8.000.000

10.806.000

129,03

135,86

174,29

135,08

2.8 Thuế chuyển quyền sử dụng đất

40

0

0

0

 

 

 

 

2.9 Thu tiền bán nhà ở thuộc SHNN

483.159

50.000

130.000

100.000

260,00

26,91

200,00

76,92

2.10 Lệ phí trước bạ

2.946.469

3.100.000

3.100.000

3.350.000

100,00

105,21

108,06

108,06

2.11 Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

1.295.691

1.200.000

1.300.000

1.350.000

108,33

100,33

112,50

103,85

II. Thuế XK, thuế NK, thuế TTĐB, thuế VAT hàng NK do Hải quan thu

76.621.044

74.800.000

86.000.000

90.000.000

114,97

112,24

120,32

104,65

+ Thuế XK, NK, TTĐB và thu chênh lệch

26.098.750

21.400.000

32.580.000

25.200.000

152,24

124,83

117,76

77,35

+ Thuế GTGT hàng nhập khẩu

50.522.294

53.400.000

53.420.000

64.800.000

100,04

105,74

121,35

121,30

III. Thu từ dầu thô

31.117.212

27.300.000

30.300.000

32.000.000

110,99

97,37

117,22

105,61

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (không tính ghi thu ghi chi, thu chuyển nguồn, thu kết dư)

46.375.011

41.979.337

52.528.467

54.615.928

125,13

113,27

130,10

103,97

A. Các khoản thu cân đối NSĐP

44.448.187

39.939.337

50.478.467

52.465.928

126,39

113,57

131,36

103,94

- Thu NS địa phương được hưởng theo phân cấp

39.420.746

37.758.780

43.216.096

43.589.090

114,45

109,63

115,44

100,86

+ Các khoản thu 100%

16.868.215

13.359.690

19.012.460

16.694.500

142,31

112,71

124,96

87,81

+ Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

22.552.531

24.399.090

24.203.636

26.894.590

99,20

107,32

110,23

111,12

- Thu bổ sung từ NSTW

1.218.215

1.322.077

1.354.975

1.279.039

102,49

111,23

96,74

94,40

- Nguồn cải cách tiền lương đưa vào cân đối chi thường xuyên

 

858.480

858.480

897.799

100,00

 

104,58

104,58

- Huy động vốn để chi đầu tư phát triển

3.000.000

 

5.000.000

6.700.000

 

166,67

 

134,00

- Thu hoàn trả giữa các cấp ngân sách

28.220

 

844

 

 

2,99

 

 

- Thu viện trợ

781.006

 

48.072

 

 

6,16

 

 

B. Các khoản thu được để lại chi QL qua NSNN

1.926.824

2.040.000

2.050.000

2.150.000

100,49

106,39

105,39

104,88

- Thu từ xổ số kiến thiết

1.601.824

1.750.000

1.800.000

1.850.000

102,86

112,37

105,71

102,78

- Thu từ bảo vệ môi trường từ phí nước thải

325.000

290.000

250.000

300.000

86,21

76,92

103,45

120,00

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2015

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đvt: Triệu đồng

QUẬN-HUYỆN

TỔNG THU NSNN NĂM 2015

TỔNG THU NGÂN SÁCH QUẬN- HUYỆN NĂM 2015

Trong đó

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Thu điều tiết Ngân sách quận - huyện

Thu bổ sung từ Ngân sách thành phố

Nguồn Cải cách tiền lương của quận - huyện đưa vào cân đối chi thường xuyên năm 2015

Ghi thu quản lý qua ngân sách

Tổng số

33.138.834

 

15.403.007

5.524.278

9.020.165

365.730

492.834

Quận 1

6.620.713

Tăng tối thiểu 5% so với chỉ tiêu pháp lệnh

707.132

648.510

8.348

29.561

20.713

Quận 2

829.520

396.471

143.749

232.079

10.123

10.520

Quận 3

2.477.878

569.247

431.604

99.087

15.678

22.878

Quận 4

642.130

400.520

109.960

270.840

7.590

12.130

Quận 5

1.314.268

616.205

263.690

319.255

9.992

23.268

Quận 6

724.625

620.004

144.453

439.336

13.590

22.625

Quận 7

1.771.582

468.133

256.485

178.182

17.884

15.582

Quận 8

688.594

710.298

141.035

530.578

16.091

22.594

Quận 9

699.094

551.147

120.103

403.732

7.218

20.094

Quận 10

1.638.197

529.797

283.390

218.598

9.612

18.197

Quận 11

783.930

550.735

145.003

378.957

8.845

17.930

Quận 12

984.703

668.829

196.870

431.651

14.605

25.703

Quận Phú Nhuận

1.731.587

425.579

304.535

94.098

14.359

12.587

Quận Gò Vấp

1.313.575

920.524

265.693

604.700

15.556

34.575

Quận Bình Thạnh

2.547.381

794.697

492.920

242.349

32.047

27.381

Quận Tân Bình

2.377.785

887.866

492.193

352.926

9.962

32.785

Quận Tân Phú

1.206.526

750.491

238.430

451.087

33.448

27.526

Quận Bình Tân

1.495.264

748.101

261.410

450.827

13.600

22.264

Quận Thủ Đức

911.412

713.281

163.549

504.359

19.961

25.412

Huyện Củ Chi

491.376

950.834

86.448

831.892

10.118

22.376

Huyện Hóc Môn

610.941

789.159

112.695

641.013

12.510

22.941

Huyện Bình Chánh

816.232

836.837

148.785

649.519

18.301

20.232

Huyện Nhà Bè

404.966

341.418

62.506

252.604

19.342

6.966

Huyện Cần Giờ

56.555

 

455.702

10.262

434.148

5.737

5.555

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU

Chỉ tiêu pháp lệnh

Chỉ tiêu phấn đấu

Tổng số

175.776.000 (*)

 

1. Thu ngân sách nhà nước phần nội địa

143.776.000

Tăng tối thiểu 5% so chỉ tiêu pháp lệnh

2. Thu từ dầu thô

32.000.000

 

(*) Cục Thuế có trách nhiệm phân bổ các chỉ tiêu trên cho các đơn vị trực thuộc.

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CỤC HẢI QUAN THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU

Tổng số

90.000.000

1. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế BVMT hàng hóa nhập khẩu

25.200.000

2. Thuế giá trị gia tăng hàng hóa nhập khẩu

64.800.000

 

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH

Đơn vị: CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT THÀNH PHỐ

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân Thành phố giao
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiêu

DỰ TOÁN THU

Tổng số thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.850.000

 

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu đồng

NỘI DUNG CÁC KHOẢN CHI

THỰC HIỆN 2013

DỰ TOÁN 2014

ƯTH 2014

So sánh (%)

DỰ TOÁN 2015

So sánh (%)

So DT

So CK

So
DT 2014

So ƯTH 2014

A

 

1

2

2/1

2/CK

3

3/1

3/2

TỔNG CHI NS ĐỊA PHƯƠNG (không tính chi chuyển nguồn, ghi thu ghi chi)

44.496.898

41.979.337

47.711.350

113,65

107,22

54.615.928

130,10

114,47

A. Chi cân đối ngân sách

43.512.478

40.657.260

47.711.350

117,35

109,65

53.336.889

131,19

111,79

I/ Chi đầu tư phát triển

17.018.822

11.145.860

19.155.864

171,87

112,56

21.375.489

191,78

111,59

- Chi trả vốn và lãi vay

1.098.944

3.373.000

3.740.864

110,91

340,41

4.416.000

130,92

118,05

- Chi đầu tư phát triển

15.919.878

7.772.860

15.415.000

198,32

96,83

16.959.489

218,19

110,02

II/ Chi thường xuyên

26.482.256

29.500.000

28.544.086

96,76

107,79

31.500.000

106,78

110,36

1. Chi trợ giá xe buýt

1.369.461

1.337.000

1.270.400

95,02

92,77

1.180.000

88,26

92,88

2. Chi sự nghiệp kinh tế

3.661.189

4.080.293

3.948.163

96,76

107,84

4.210.410

103,19

106,64

- SN Nông lâm thủy lợi

236.889

337.926

316.323

93,61

133,53

332.535

98,40

105,13

- Duy tu giao thông

2.126.989

1.662.335

1.601.252

96,33

75,28

1.829.183

110,04

114,23

- SN Kiến thiết thị chính

741.104

1.357.283

1.328.360

97,87

179,24

1.159.146

85,40

87,26

- Sự nghiệp kinh tế khác

556.207

722.749

702.228

97,16

126,25

889.546

123,08

126,67

3. SN môi trường

2.128.322

2.300.780

2.500.369

108,67

117,48

2.830.602

123,03

113,21

4. SN nghiên cứu khoa học

205.253

294.373

295.297

100,31

143,87

371.234

126,11

125,72

5. SN giáo dục và đào tạo

7.532.591

8.296.178

8.101.968

97,66

107,56

8.759.235

105,58

108,11

- Sự nghiệp giáo dục

6.597.528

7.363.034

7.136.157

96,92

108,16

7.907.486

107,39

110,81

- Sự nghiệp đào tạo

935.063

933.144

965.811

103,50

103,29

851.749

91,28

88,19

6. Chi sự nghiệp y tế

3.238.741

3.269.684

3.100.512

94,83

95,73

3.127.182

95,64

100,86

7. SN Văn hóa thông tin

334.361

352.239

354.488

100,64

106,02

445.929

126,60

125,80

8. SN Truyền thanh

29.698

29.742

33.826

113,73

113,90

34.042

114,46

100,64

9. SN Thể dục Thể thao

242.611

465.957

467.783

100,39

192,81

467.367

100,30

99,91

10. Chi đảm bảo xã hội

1.355.220

1.693.241

1.702.726

100,56

125,64

1.946.695

114,97

114,33

11. Chi quản lý hành chính

4.353.013

4.608.384

4.513.128

97,93

103,68

4.941.785

107,23

109,50

- Chi Quản lý nhà nước

3.053.417

3.219.710

3.211.162

99,73

105,17

3.295.524

102,35

102,63

- Chi BS hoạt động của Đảng

678.114

776.805

713.460

91,85

105,21

875.280

112,68

122,68

- Chi hoạt động đoàn thể

621.482

611.869

588.506

96,18

94,69

770.981

126,00

131,01

12. Chi khác

2.031.796

1.982.775

2.255.426

113,75

111,01

1.895.080

95,58

84,02

- An ninh quốc phòng

1.000.842

1.033.035

881.303

85,31

88,06

953.611

92,31

108,20

- Chi khác

1.030.954

949.740

1.374.123

144,68

133,29

941.469

99,13

68,51

13. Chi từ dự bị phí

 

789.354

0

0,00

 

1.290.439

163,48

 

III/ Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

 

0

0

 

 

450.000

 

 

IV/ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

11.400

11.400

11.400

100,00

100,00

11.400

100,00

100,00

B. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương

984.420

1.322.077

1.328.531

 

134,96

1.279.039

96,74

96,27

C. Bổ sung NS cấp dưới (không cộng tổng số)

11.473.107

8.873.762

 

 

 

9.020.164

 

 

(*) Ước thực hiện năm 2014: chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW được tổng hợp vào tổng chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên.

(**) Dự kiến số vốn chi đầu tư phát triển năm 2015 là 16.959 tỷ đồng; trong đó cân đối từ dự toán thu năm 2015 là 10.259 tỷ đồng và huy động vốn để chi đầu tư là 6.700 tỷ đồng.

 

DỰ TOÁN CHI TỪ NGÂN SÁCH NĂM 2015 CHO CÁC ĐƠN VỊ DO THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Dự toán 2014

Dự toán 2015

Ghi chú

1

2

3

4

5

 

Tổng cộng

14.167.439

14.559.716

 

1

Văn phòng đoàn đại biểu quốc hội & Hội đồng nhân dân Thành phố

18.899

20.896

 

2

Văn phòng Tiếp công dân Thành phố

5.950

5.531

Dự phòng 80 triệu đồng

3

Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

75.244

77.066

 

 

Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

72.745

74.502

 

 

Trung tâm Tin học Thành phố

1.304

1.303

 

 

Trung tâm công báo Thành phố

1.195

1.261

 

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

331.940

324.659

 

 

Trung tâm khuyến nông

29.991

34.296

 

 

Chi cục bảo vệ thực vật

17.536

16.046

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Trung tâm Công nghệ sinh học

25.510

33.255

Dự phòng 648 triệu đồng

 

Trung tâm Tư vấn & Hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

15.442

14.583

 

 

Trung tâm quản lý & Kiểm định giống cây trồng Vật nuôi

24.897

25.746

Dự phòng 756 triệu đồng mua 01 xe công tác

 

Chi cục Thú y

78.829

74.110

Dự phòng 74.110 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng 850 triệu đồng

 

Chi cục Thủy lợi và phòng chống lụt bão

7.228

11.190

Dự phòng 850 triệu đồng

 

Chi cục Lâm nghiệp

32.928

17.142

Dự phòng 1.000 triệu đồng

 

Chi cục Phát triển nông thôn

15.636

19.389

 

 

Ban Quản lý dự án LIFSAP Thành phố

2.240

1.840

 

 

Kinh phí chương trình mục tiêu nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

3.083

0

 

 

Ban quản lý trung tâm thủy sản Thành phố

1.737

1.637

Dự phòng 90 triệu đồng

 

Chi cục Quản lý chất lượng & bảo vệ nguồn lợi thủy sản

10.730

11.657

 

 

Văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

15.059

15.056

Dự phòng 400 triệu đồng

 

Chi cục Kiểm lâm

18.071

18.641

 

 

Trường Trung cấp Kỹ thuật nông nghiệp

9.555

9.335

 

 

Kinh phí bù hụt thu thủy lợi phí

23.468

20.736

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

43.163

44.994

 

 

Kinh phí xúc tiến đầu tư

5.000

5.000

 

 

Trung tâm Tư vấn đấu thầu và Hỗ trợ đầu tư

1.338

1.179

 

 

Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư

36.825

38.815

 

6

Sở Tư pháp

25.922

29.249

 

 

Trung tâm Trợ giúp pháp lý

3.526

4.309

Dự phòng 331 triệu đồng

 

Trung tâm Thông tin và Tư vấn Công chứng

1.638

1.648

 

 

Văn phòng Sở Tư pháp

20.758

23.292

Dự phòng 1.530 triệu đồng

7

Sở Công Thương

141.385

156.039

 

 

Kinh phí xúc tiến thương mại

11.000

11.000

 

 

Trung tâm Tư vấn và Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp Thành phố

1.907

1.748

 

 

Văn phòng Sở Công Thương

35.778

37.919

Dự phòng 5.694 triệu đồng

 

Chi cục Quản lý thị trường

78.536

91.603

 

 

Trường Cao đẳng nghề Nguyễn Trường Tộ

14.164

13.769

 

8

Sở Khoa học và Công nghệ

192.775

220.753

 

 

Trung tâm thông tin khoa học công nghệ

7.411

7.155

Dự phòng 50 triệu đồng

 

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

11.307

10.360

Dự phòng 810 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 756 triệu đồng

 

Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng

6.796

4.833

 

 

Trung tâm Thiết kế chế tạo thiết bị mới (NEPTECH)

3.896

3.796

Dự phòng 3.446 triệu đồng

 

Trung tâm ứng dụng hệ thống thông tin địa lý

2.073

2.025

Dự phòng 1.945 triệu đồng

 

Viện Khoa học công nghệ tính toán

12.642

8.722

 

 

Trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ

1.500

1.500

Dự phòng 1.500 triệu đồng

 

Kinh phí nghiên cứu khoa học

132.568

167.601

Dự phòng 19.751 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Khoa học và Công nghệ

14.582

14.761

Dự phòng mua 01 xe công tác 756 triệu đồng

9

Sở Tài chính

38.998

33.627

 

 

Văn phòng Sở

34.862

30.891

Dự phòng 876 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Kinh phí Ban chỉ đạo, Hội đồng.

4.136

2.736

 

10

Chi cục Tài chính doanh nghiệp

5.876

8.199

Dự phòng 292 triệu đồng

11

Sở Xây dựng

190.586

172.621

 

 

Trung tâm Thông tin và Dịch vụ xây dựng

5.659

5.214

 

 

Văn phòng Sở Xây dựng

176.313

159.462

Dự phòng 2.681 triệu đồng; trong đó mua xe 01 công tác: 756 triệu đồng

 

Trường Trung cấp Xây dựng

8.614

7.945

 

12

Sở Giao thông vận tải

3.383.112

2.925.723

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 1

13.414

11.606

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 2

7.666

6.910

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 3

6.564

6.425

 

 

Khu quản lý giao thông đô thị số 4

7.162

5.317

 

 

Trung tâm quản lý đường hầm sông Sài Gòn

37.024

36.863

 

 

Khu quản lý đường thủy nội địa

14.314

14.344

 

 

Trung tâm Đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

1.461

1.378

 

 

Cảng vụ đường thủy nội địa

15.580

12.474

 

 

Trung tâm Quản lý điều hành Vận tải hành khách công cộng

6.759

6.519

 

 

Ban Quản lý các bến xe vận tải hành khách

5.100

633

 

 

Kinh phí Đảm bảo an toàn giao thông

0

50.000

Dự phòng 50.000 triệu đồng

 

Thanh tra Sở Giao thông vận tải

48.513

28.166

 

 

Văn phòng Sở Giao thông vận tải

23.774

28.848

Dự phòng 5.008 triệu đồng

 

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải

34.263

34.033

 

 

Kinh phí duy tu giao thông

639.737

551.200

 

 

- Duy tu cầu

143.558

124.902

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 5.204 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 11.355 triệu đồng.

 

- Duy tu đường

414.214

358.773

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 14.949 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 32.616 triệu đồng.

 

- Duy tu đường thủy

32.500

18.826

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 784 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.711 triệu đồng.

 

- Thoát nước đại lộ Võ Văn Kiệt và Phạm Văn Đồng

20.000

21.135

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 881 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.921 triệu đồng.

 

- Quản lý, vận hành và bảo trì hầm Thủ Thiêm

29.465

27.564

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 1.149 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 2.506 triệu đồng.

 

Kinh phí kiến thiết thị chính

1.044.781

777.649

 

 

- Chăm sóc công viên cây xanh

490.433

411.200

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 17.133 triệu đồng.

 

- Duy tu hệ thống chiếu sáng

484.488

366.449

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 15.269 triệu đồng.

 

- Thảo Cầm Viên

69.860

0

 

 

Kinh phí trợ giá xe buýt

1.337.000

1.180.000

 

 

Điện chiếu sáng công cộng

140.000

173.358

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

1.621.259

1.571.527

 

 

Văn phòng Sở Giáo dục và Đào tạo

23.175

22.905

Dự phòng 856 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Sự nghiệp giáo dục

1.282.799

1.330.779

Dự phòng 4.967 triệu đồng

 

Sự nghiệp đào tạo

315.285

217.843

Dự phòng 5.110 triệu đồng

14

Sở Y tế

1.694.290

1.628.040

 

 

Văn phòng Sở Y tế

21.569

22.231

Dự phòng 1.823 triệu đồng

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

18.736

19.805

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 653 triệu đồng

 

Chi cục dân số và Kế hoạch hóa gia đình

4.266

3.996

Dự phòng 360 triệu đồng

 

Kinh phí đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế

6.750

6.750

 

 

Sự nghiệp Y tế

1.642.969

1.575.258

Dự phòng 46.982 triệu đồng; trong đó mua 09 xe chuyên dùng: 19.800 triệu đồng

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1.118.819

1.306.534

 

 

Văn phòng Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố

4.343

4.099

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 991 triệu đồng

 

Ban chỉ đạo Chương trình Giảm nghèo, tăng hộ khá Thành phố

 

620

 

 

Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

35.939

36.075

Dự phòng 2.656 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

8.933

8.513

 

 

Trung tâm Dự báo nhu cầu nhân lực và Thông tin thị trường lao động

4.100

4.728

Dự phòng mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Trường Cao đẳng nghề Thành phố

25.479

26.952

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Gia Định

7.883

6.340

 

 

Trường Nghiệp vụ nhà hàng

4.919

4.750

 

 

Hoạt động chính sách người có công

13.399

21.323

 

 

Hoạt động Bảo vệ và chăm sóc trẻ em

300

10.453

 

 

Hoạt động xã hội khác

462.081

527.996

Dự phòng 14.069 triệu đồng; trong đó mua 04 xe công tác hoặc xe chuyên dùng và 01 xe chuyên dùng: 5.900 triệu đồng

 

KP mua thẻ BHYT cho diện chính sách, xã hội

181.922

258.584

 

 

KP mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

335.340

371.796

 

 

Trung tâm Công tác xã hội trẻ em

4.181

4.305

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

 

Dự phòng cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

30.000

20.000

Dự phòng 20.000 triệu đồng

16

Sở Văn hóa, Thể thao

702.553

770.532

 

 

Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao

32.112

25.633

Dự phòng 1.356 triệu đồng; trong đó, mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Ban quản lý Đầu tư xây dựng công trình

1.054

931

 

 

Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật

6.992

7.240

 

 

Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể dục thể thao

171.969

172.077

 

 

Trường Trung học phổ thông năng khiếu thể dục thể thao

3.921

3.906

 

 

Chương trình đào tạo nguồn nhân lực Văn hóa nghệ thuật

5.000

25.000

 

 

Sự nghiệp Nghệ thuật

53.636

51.251

 

 

Trung tâm Thông tin triển lãm

8.600

10.843

Dự phòng mua xe ô tô 3.000 triệu đồng

 

Thư viện Khoa học tổng hợp

11.431

10.728

 

 

Sự nghiệp Bảo tồn bảo tàng

63.669

61.315

Dự phòng 600 triệu đồng

 

Sự nghiệp Thể dục thể thao

249.980

249.982

 

 

Hoạt động Văn hóa khác

94.189

151.626

 

17

Sở Du lịch

27.391

41.826

 

 

Văn phòng Sở Du lịch

0

9.483

Dự phòng 2.900 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác hoặc chuyên dùng 1.100 triệu đồng

 

Kinh phí Xúc tiến du lịch

27.391

32.343

 

18

Sở Tài nguyên và Môi trường

1.578.719

2.016.446

 

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

9.565

9.656

 

 

Ban quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải Thành phố

10.876

14.416

Dự phòng mua 01 xe công tác 1.040 triệu đồng

 

Sự nghiệp môi trường

24.915

36.663

 

 

Trung tâm quan trắc và phân tích môi trường

13.392

18.397

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 700 triệu đồng

 

Kinh phí Quản lý đất đai

24.585

29.487

Dự phòng 2.345 triệu đồng

 

Văn phòng Đăng ký đất đai thành phố

11.467

32.070

 

 

Trung tâm Phát triển quỹ đất

10.770

10.712

 

 

Quỹ Bảo vệ môi trường Thành phố

4.506

3.065

Dự phòng 2.065 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 756 triệu đồng

 

Văn phòng biến đổi khí hậu

9.780

4.020

 

 

Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường

28.480

27.676

Dự phòng mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

 

Dịch vụ vệ sinh môi trường

1.430.383

1.830.284

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 27.634 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT: 166.389 triệu đồng

19

Sở Thông tin và Truyền thông

76.247

116.838

 

 

Sự nghiệp Thông tin và truyền thông

60.000

100.000

 

 

Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông

13.381

13.402

Dự phòng 1.600 triệu đồng; trong đó mua 01 xe chuyên dùng: 1.100 triệu đồng

 

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

2.866

3.436

Dự phòng 2.125 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 756 triệu đồng

20

Sở Nội vụ

188.143

190.645

 

 

Văn phòng Sở Nội vụ

25.568

23.007

Dự phòng 1.900 triệu đồng

 

Ban Thi đua - Khen thưởng thành phố

79.607

83.452

Dự phòng 600 triệu đồng

 

Ban Tôn giáo

5.720

5.778

 

 

Chi cục Văn thư - Lưu trữ

7.248

8.408

 

 

Kinh phí đào tạo

70.000

70.000

 

21

Thanh tra Thành phố

33.499

35.370

Dự phòng mua xe 756 triệu đồng

22

Sở Quy hoạch - Kiến trúc

27.117

28.150

 

 

Trung tâm Thông tin quy hoạch

2.657

2.335

Dự phòng 874 triệu đồng

 

Trung tâm Nghiên cứu kiến trúc

2.060

2.731

Dự phòng 1.292 triệu đồng

 

Văn phòng Sở Quy hoạch - Kiến trúc

22.400

23.084

Dự phòng 180 triệu đồng

23

Đài tiếng nói nhân dân

22.766

27.066

Dự phòng 3.458 triệu đồng

24

Liên minh hợp tác xã

4.302

4.520

Dự phòng 1.472 triệu đồng

25

Ban Dân tộc

14.738

14.218

Dự phòng 1.385 triệu đồng

26

Thanh tra Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Thành phố

670

0

 

27

Thành ủy

636.035

750.473

 

 

Văn phòng Thành ủy

567.035

674.473

Dự phòng mua 13 xe công tác và 04 xe chuyên dùng 16.590 triệu đồng

 

Kinh phí đào tạo

39.000

40.000

 

 

Kinh phí đào tạo Tiến sĩ, Thạc sĩ

30.000

36.000

Dự phòng 10.000 triệu đồng

28

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh.

19.161

29.774

Dự phòng 2.050 triệu đồng

29

Thành Đoàn

76.214

89.172

 

 

Ký túc xá sinh viên Lào

1.912

1.693

Dự phòng 90 triệu đồng

 

Trung tâm hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm thanh niên

2.532

3.189

Dự phòng 212 triệu đồng

 

Trung tâm Hỗ trợ thanh niên công nhân

2.249

2.553

 

 

Trung tâm Hỗ trợ Học sinh, sinh viên

1.694

1.981

 

 

Văn phòng Thành đoàn

42.880

49.547

Dự phòng 2.000 triệu đồng

 

Trường đoàn Lý Tự Trọng

4.935

6.771

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 908 triệu đồng

 

Nhà Văn hóa Thanh niên

3.752

3.724

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Nhà Thiếu nhi thành phố

7.145

8.056

 

 

Nhà Văn hóa sinh viên

2.620

4.362

Dự phòng 500 triệu đồng

 

Trung tâm công tác xã hội Thanh niên

1.459

1.704

 

 

Trung tâm phát triển khoa học công nghệ trẻ

2.260

2.726

 

 

Trung tâm sinh hoạt dã ngoại thanh thiếu nhi

2.776

2.866

 

30

Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh

15.965

20.930

 

 

Hội Liên hiệp phụ nữ Thành phố Hồ Chí Minh

15.539

20.504

Dự phòng 2.747 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác 756 triệu đồng

 

Trung tâm giới thiệu việc làm

426

426

 

31

Hội Nông dân Thành phố Hồ Chí Minh

8.455

11.932

 

 

Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân

2.025

2.923

 

 

Hội nông dân Thành phố Hồ Chí Minh

6.430

9.009

Dự phòng 2.250 triệu đồng

32

Hội cựu chiến binh Thành phố Hồ Chí Minh

6.144

5.955

Dự phòng 87 triệu đồng

33

Hỗ trợ

42.375

51.743

 

 

Viện Kiểm sát Nhân dân

5.794

6.044

 

 

Tòa án Nhân dân

7.110

8.070

Dự phòng mua 01 xe công tác 798 triệu đồng

 

Cục thi hành án dân sự

2.620

3.340

 

 

Hội đồng xử lý vàng bạc

110

110

 

 

Cục Thống kê

6.681

5.269

 

 

Sở Ngoại vụ

9.650

13.250

 

 

Báo Nhân dân

5.060

5.060

 

 

Cục Thuế

 

4.000

 

 

Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng

5.350

6.600

 

34

Tổng Cty Du lịch Sài Gòn (hỗ trợ KP đường hoa Nguyễn Huệ)

5.000

5.000

 

35

Ban Quản lý đường sắt đô thị

150

271

Dự phòng 100 triệu đồng

36

Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

51.027

53.268

 

 

Trung tâm Nghiên cứu và phát triển nông nghiệp công nghệ cao

24.366

25.205

Dự phòng 120 triệu đồng

 

Trung tâm ươm tạo Doanh nghiệp nông nghiệp công nghệ cao

10.742

13.421

Dự phòng 180 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến (NNCNC)

400

400

 

 

Ban quản lý Khu Nông nghiệp công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh

7.234

6.562

Dự phòng 1.117 triệu đồng

 

Trung tâm khai thác hạ tầng

8.285

7.680

 

37

Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

44.246

48.470

 

 

Trung tâm nghiên cứu triển khai

16.950

21.010

Dự phòng mua 01 xe chuyên dùng 1.200 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến (Công nghệ cao)

400

600

 

 

Vườn ươm doanh nghiệp Công nghệ cao

1.424

3.526

Dự phòng 1.130 triệu đồng; trong đó, mua 01 xe chuyên dùng: 990 triệu đồng

 

Trung tâm đào tạo

8.335

8.136

Dự phòng 740 triệu đồng

 

Ban Quản lý Khu công nghệ cao thành phố Hồ Chí Minh

17.137

15.198

Dự phòng 1.780 triệu đồng

38

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

11.137

11.941

 

 

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm

9.887

10.691

Dự phòng 72 triệu đồng

 

Kinh phí xúc tiến (Thủ Thiêm)

1.250

1.250

 

39

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố

6.257

6.745

 

 

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc Thành phố

5.857

6.345

 

 

Kinh phí xúc tiến (Tây Bắc)

400

400

 

40

Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố

8.323

9.094

 

 

Ban quản lý đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố

7.923

8.694

 

 

Kinh phí xúc tiến (Khu Nam)

400

400

 

41

Viện nghiên cứu phát triển Thành phố

22.987

25.664

 

 

Viện nghiên cứu phát triển Thành phố

18.546

18.297

Dự phòng 800 triệu đồng

 

Trung tâm WTO

4.441

5.003

Dự phòng 2.593 triệu đồng

 

Trung tâm nghiên cứu phân tích thông tin Thành phố

 

2.364

Dự phòng 2.364 triệu đồng

42

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

26.767

26.742

 

 

Trung tâm Xúc tiến thương mại và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh

7.767

7.742

 

 

Kinh phí xúc tiến (ĐT)

19.000

19.000

 

43

Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

568.834

719.078

 

 

Trung tâm Điều hành chương trình chống ngập nước

13.834

16.628

 

 

Duy tu hệ thống thoát nước

555.000

702.450

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 12.800 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 45.781 triệu đồng.

44

Ban Chỉ đạo Nông nghiệp và nông thôn

488

0

 

45

Ủy ban về người Việt Nam ở nước ngoài Thành phố

5.888

6.134

 

46

Ủy ban Phòng chống AIDS

18.091

15.756

 

 

Văn phòng Ủy ban phòng chống AIDS

3.491

3.731

 

 

KP CTMTQG Ủy ban phòng chống AIDS

14.600

12.025

 

47

Ban Quản lý Khu công viên lịch sử Văn hóa dân tộc

17.297

24.037

 

48

Ban đổi mới Quản lý doanh nghiệp

2.608

2.791

Dự phòng 150 triệu đồng

49

Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh

115.652

135.524

Dự phòng mua 03 xe chuyên dùng 6.660 triệu đồng

50

Công an Thành phố

205.317

78.389

Dự phòng 40.869 triệu đồng

51

Trung tâm điều khiển tín hiệu giao thông

1.000

1.000

 

52

Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Thành phố

25.547

29.980

Dự phòng 5.360 triệu đồng

53

Lực lượng thanh niên xung phong

198.560

206.476

Dự phòng 32.122 triệu đồng

 

Văn phòng lực lượng Thanh niên xung phong

15.456

14.166

 

 

Hoạt động xã hội khác

117.047

126.471

 

 

Trung tâm giáo dục thường xuyên Thanh niên xung phong

7.927

6.560

 

 

Kinh phí hoạt động của Đội trật tự du lịch

10.289

10.289

 

 

Đội trật tự giao thông TNXP

33.000

32.122

Dự phòng 32.122 triệu đồng

 

Dự phòng cho Lực lượng thanh niên xung phong

0

0

 

 

Duy tu công viên dạ cầu Sài Gòn

1.541

1.404

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 59 triệu đồng

 

Duy tu phà Bình Khánh

13.300

15.464

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 644 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.406 triệu đồng

54

Các Hội

47.705

59.816

 

 

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

4.150

5.340

 

 

Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật

20.563

19.996

Dự phòng 3.061 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác 772 triệu đồng

 

Hội Âm nhạc

1.418

3.592

Dự phòng 2.499 triệu đồng

 

Hội Nhà văn

912

2.553

Dự phòng 1.729 triệu đồng

 

Hội Điện ảnh

831

2.607

Dự phòng 1.958 triệu đồng

 

Hội Nhiếp ảnh

1.190

1.007

Dự phòng 300 triệu đồng

 

Hội Sân khấu

1.510

1.915

Dự phòng 367 triệu đồng

 

Hội Chữ thập đỏ

2.445

2.375

 

 

Hội Người mù

4.040

4.077

Dự phòng 94 triệu đồng

 

Hội Mỹ thuật

1.710

1.275

Dự phòng 334 triệu đồng

 

Hội Nghệ sĩ múa

540

1.699

Dự phòng 671 triệu đồng

 

Hội Khuyến học

621

835

Dự phòng 90 triệu đồng

 

Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số

367

615

Dự phòng 160 triệu đồng

 

Hội Nạn nhân Chất độc Da cam/Dioxin

746

483

Dự phòng 50 triệu đồng

 

Hội Luật gia

1.174

1.749

 

 

Hội Khoa học, kỹ thuật và Xây dựng

218

276

Dự phòng 58 triệu đồng

 

Hội Nhà báo

1.637

1.866

Dự phòng 420 triệu đồng

 

Hội Y học

366

300

 

 

Hội Làm vườn và trang trại

226

226

 

 

Hội Kiến trúc sư

817

2.235

Dự phòng 1.224 triệu đồng

 

Hội Dược học

68

68

 

 

Hội Sinh vật cảnh

230

1.057

 

 

Hội Cựu Thanh niên xung phong

560

743

Dự phòng 200 triệu đồng

 

Hội bảo trợ người khuyết tật và trẻ mồ côi Thành phố

410

1.378

Dự phòng 942 triệu đồng; trong đó mua 01 xe công tác: 772 triệu đồng

 

Ban Liên lạc Cựu tù chính trị và tù binh

246

706

Dự phòng 457 triệu đồng

 

Đảng đoàn Hiệp hội doanh nghiệp

180

180

 

 

Hội Đông y

530

663

Dự phòng 60 triệu đồng

55

Liên hiệp các Tổ chức Hữu nghị

6.764

6.466

 

56

Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch

69.683

70.447

Dự phòng 5.721 triệu đồng

57

Trường Đại học Sài Gòn

192.482

170.796

Dự phòng 5.711 triệu đồng

58

Học viên Cán bộ Thành phố Hồ Chí Minh

10.590

13.620

Dự phòng 3.000 triệu đồng

59

Trường Thiếu sinh quân

16.252

18.270

Dự phòng 2.300 triệu đồng

60

Bảo hiểm xã hội Thành phố

60.000

62.000

 

61

Hiệp hội doanh nghiệp Thành phố

2.000

3.013

Dự phòng 3.013 triệu đồng

62

BQL xây dựng Trung tâm triển lãm quy hoạch Thành phố

540

0

 

63

Ban An toàn giao thông Thành phố

41.035

1.924

 

 

Văn phòng Ban An Toàn Giao Thông Thành phố

1.872

1.924

 

 

Hoạt động đảm bảo an toàn giao thông Thành phố

39.163

0

 

64

Trường Trung cấp Nghề Kỹ thuật Nghiệp vụ Tôn Đức Thắng

500

500

 

65

Các Công ty TNHH một thành viên thực hiện nhiệm vụ công ích

16.000

15.456

 

 

Công ty TNHH một thành viên Công trình cầu phà Thành phố (kinh phí duy tu đò phà)

16.000

15.456

Đã giảm trừ tiết kiệm 4%: 644 triệu đồng. Bao gồm thuế VAT 1.405 triệu đồng

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN NĂM 2014 VÀ NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Nội dung chi

Năm 2014

Năm 2015

1. Sự nghiệp giáo dục đào tạo

 

 

 

 

- Nhà trẻ

10.065.297 đồng/HS/năm

 

10.065.297 đồng/HS/năm

 

- Mẫu giáo

6.572.341 đồng/HS/năm

 

6.572.341 đồng/HS/năm

 

- Tiểu học

4.437.780 đồng/HS/năm

 

4.437.780 đồng/HS/năm

 

- Trung học cơ sở

4.488.494 đồng/HS/năm

 

4.488.494 đồng/HS/năm

 

- Trung học phổ thông

5.502.491 đồng/HS/năm

 

5.504.491 đồng/HS/năm

 

Trung học phổ thông chuyên

16.719.983 đồng/HS/năm

 

16.964.983 đồng/HS/năm

 

- Trung tâm Giáo dục thường xuyên

 

 

 

 

+ Định mức/biên chế

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

- Trung tâm Giáo dục hướng nghiệp dạy nghề

 

 

 

 

+ Định mức/biên chế

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

- Trường Bồi dưỡng Giáo dục

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

92,978 triệu đồng/BC/năm

 

- Trường Khuyết tật

100,395 triệu đồng/BC/năm

 

100,395 triệu đồng/BC/năm

 

2. Sự nghiệp y tế

 

 

 

 

Chi chữa bệnh:

 

 

 

 

- Bệnh viện thành phố

95,318 triệu đồng/GB/năm

 

94,235 triệu đồng/GB/năm

 

- Bệnh viện quận huyện

72,718 triệu đồng/GB/năm

 

70,760 triệu đồng/GB/năm

 

Chi phòng bệnh

 

 

 

 

- Trung tâm Y tế dự phòng

88,855 triệu đồng/GB năm

 

88,855 triệu đồng/GB năm

 

- Công tác phòng dịch

51.400 đồng/người dân/năm

 

51.400 đồng/người dân/năm

 

3. Quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội

Biên chế

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

Biên chế

Hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

- Quản lý nhà nước

 

 

 

 

+ Thành phố

117 triệu đồng/BC/năm

91 triệu đồng/HĐ/năm

117 triệu đồng/BC/năm

91 triệu đồng/HĐ/năm

Riêng: Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố

159 triệu đồng/BC/năm

108 triệu đồng/HĐ/năm

159 triệu đồng/BC/năm

108 triệu đồng/HĐ/năm

Riêng: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố

173 triệu đồng/BC/năm

122 triệu đồng/HĐ/năm

173 triệu đồng/BC/năm

122 triệu đồng/HĐ/năm

+ Quận huyện

117 triệu đồng/BC/năm

91 triệu đồng/HĐ/năm

117 triệu đồng/BC/năm

91 triệu đồng/HĐ/năm

+ Phường xã

83 triệu đồng/BC/năm

 

83 triệu đồng/BC/năm

 

- Chi khu phố ấp, tổ dân phố

 

 

 

 

+ Khu phố, ấp

3,5 triệu đồng/khu phố/tháng

 

5,75 triệu đồng/khu phố/tháng

 

Riêng các xã nông thôn mới

4 triệu đồng/khu phố/tháng

 

6,25 triệu đồng/khu phố/tháng

 

+ Tổ dân phố, tổ nhân dân

350.000 đồng/tổ/tháng

 

575.000 đồng/tổ/tháng

 

Riêng các xã nông thôn mới

500.000 đồng/tổ/tháng

 

625.000 đồng/tổ/tháng

 

- Đảng

 

 

 

 

+ Các Ban Thành ủy

192 triệu đồng/BC/năm

192 triệu đồng/HĐ/năm

192 triệu đồng/BC/năm

192 triệu đồng/HĐ/năm

+ Các Đảng ủy trực thuộc

150 triệu đồng/BC/năm

150 triệu đồng/HĐ/năm

150 triệu đồng/BC/năm

150 triệu đồng/HĐ/năm

+ Quận huyện ủy, Đảng ủy cấp trên cơ sở

147 triệu đồng/BC/năm

147 triệu đồng/HĐ/năm

147 triệu đồng/BC/năm

147 triệu đồng/HĐ/năm

- Đoàn thể (thành phố)

 

 

 

 

+ Mặt trận tổ quốc

155 triệu đồng/BC/năm

113 triệu đồng/HĐ/năm

155 triệu đồng/BC/năm

113 triệu đồng/HĐ/năm

+ Thành đoàn

124 triệu đồng/BC/năm

82 triệu đồng/HĐ/năm

124 triệu đồng/BC/năm

82 triệu đồng/HĐ/năm

+ Hội liên hiệp phụ nữ

137 triệu đồng/BC/năm

95 triệu đồng/HĐ/năm

137 triệu đồng/BC/năm

95 triệu đồng/HĐ/năm

+ Hội cựu chiến binh

138 triệu đồng/BC/năm

96 triệu đồng/HĐ/năm

138 triệu đồng/BC/năm

96 triệu đồng/HĐ/năm

+ Hội nông dân

136 triệu đồng/BC/năm

89 triệu đồng/HĐ/năm

136 triệu đồng/BC/năm

89 triệu đồng/HĐ/năm

+ Liên hiệp các Hội Văn học - Nghệ thuật

113 triệu đồng/BC/năm

80 triệu đồng/HĐ/năm

113 triệu đồng/BC/năm

80 triệu đồng/HĐ/năm

+ Liên hiệp các tổ chức Hữu nghị

126 triệu đồng/BC/năm

101 triệu đồng/HĐ/năm

126 triệu đồng/BC/năm

101 triệu đồng/HĐ/năm

+ Hội Chữ Thập đỏ thành phố

94 triệu đồng/BC/năm

80 triệu đồng/BC/năm

94 triệu đồng/BC/năm

80 triệu đồng/BC/năm

- Đoàn thể (quận - huyện)

 

 

 

 

+ Phần chi cho con người

Mức khoán lương = hệ số lương bình quân x lương cơ sở x 12 tháng x (100%+23%+8%+3%+25%)

Trong đó:

- 23% gồm: 18%BHXH + 3%BHYT + 2%KPCĐ

- 8%: Kinh phí khen thưởng và 3% hệ số tăng lương bình quân (theo Kết luận số 18-KL/TU ngày 29/4/2008 của Thành ủy)

- 25%: Phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP

Mức khoán lương = hệ số lương bình quân x lương cơ sở x 12 tháng x (100%+23%+8%+3%+25%)

- 23% gồm: 18%BHXH + 3%BHYT + 2%KPCĐ

- 8%: Kinh phí khen thưởng và 3% hệ số tăng lương bình quân (theo Kết luận số 18-KL/TU ngày 29/4/2008 của Thành ủy)

- 25%: Phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP

+ Phần chi cho hoạt động

48,775 triệu đồng/BC/năm

48,775 triệu đồng/BC/năm

 

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH KHỐI QUẬN - HUYỆN NĂM 2015

Chỉ tiêu Ủy ban nhân dân thành phố giao

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

Đvt: triệu đồng

Stt

Quận - huyện

Dự toán năm 2015 (*)

Bao gồm

I/ Chi thường xuyên

Trong đó

II/ Ghi chi quản lý qua ngân sách

Sự nghiệp GD-ĐT và dạy nghề

Sự nghiệp y tế

Dự phòng ngân sách

A

Tổng số

15.403.007

14.910.173

6.472.672

872.958

285.119

492.834

1

Quận 1

707.132

686.419

238.007

23.913

11.570

20.713

2

Quận 2

396.471

385.951

134.708

34.006

7.538

10.520

3

Quận 3

569.247

546.369

253.892

23.364

10.433

22.878

4

Quận 4

400.520

388.390

136.779

26.438

7.486

12.130

5

Quận 5

616.205

592.937

249.103

22.771

11.026

23.268

6

Quận 6

620.004

597.379

252.804

31.330

11.606

22.625

7

Quận 7

468.132

452.550

187.050

30.170

8.682

15.582

8

Quận 8

710.298

687.704

272.308

43.675

13.188

22.594

9

Quận 9

551.147

531.053

236.562

31.646

10.310

20.094

10

Quận 10

529.797

511.600

198.355

26.352

9.822

18.197

11

Quận 11

550.735

532.805

207.411

28.555

10.359

17.930

12

Quận 12

668.829

643.126

333.501

39.335

12.359

25.703

13

Quận Phú Nhuận

425.579

412.992

149.180

25.015

7.872

12.587

14

Quận Gò Vấp

920.524

885.949

413.810

46.306

17.119

34.575

15

Quận Bình Thạnh

794.697

767.316

320.323

30.576

14.585

27.381

16

Quận Tân Bình

887.866

855.081

377.260

38.828

16.208

32.785

17

Quận Tân Phú

750.491

722.965

340.344

50.951

13.979

27.526

18

Quận Bình Tân

748.101

725.837

320.046

71.787

13.847

22.264

19

Quận Thủ Đức

713.281

687.869

329.459

67.392

13.195

25.412

20

Huyện Củ Chi

950.834

928.458

440.963

39.954

17.995

22.376

21

Huyện Hóc Môn

789.159

766.218

419.545

24.981

14.845

22.941

22

Huyện Bình Chánh

836.837

816.605

382.264

56.600

15.830

20.232

23

Huyện Nhà Bè

341.418

334.452

144.614

27.327

6.471

6.966

24

Huyện Cần Giờ

455.702

450.147

134.384

31.686

8.794

5.555

(*) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2015 chưa bố trí:

- Nguồn vốn đầu tư phân cấp từ ngân sách thành phố.

- Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.

(**) Dự toán chi ngân sách quận - huyện năm 2015 bao gồm khoản tiết kiệm 10% chi thường xuyên năm 2015 (không kể tiền, lương và các khoản có tính chất lương) để thực hiện cải cách tiền lương.

 

TỶ LỆ PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN NĂM 2015

(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014)

STT

Quận - huyện

Các khoản thu phân chia tỷ lệ %

Các khoản thu điều tiết NSQH 100%

Tỷ trọng lệ phí trước bạ nhà đất/ Tổng lệ phí trước bạ

Thuế giá trị gia tăng

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Môn bài các DN do Chi cục thuế quản lý, thu khác thuế CTN, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thu phí-lệ phí, thu khác của NS, thu xử phạt VPHC (*)

A

B

1

2

3

4

1

Quận 1

11%

11%

100%

8,2%

2

Quận 2

23%

23%

100%

23,8%

3

Quận 3

20%

20%

100%

9,3%

4

Quận 4

23%

23%

100%

8,9%

5

Quận 5

23%

23%

100%

6,1%

6

Quận 6

23%

23%

100%

10,6%

7

Quận 7

17%

17%

100%

26,3%

8

Quận 8

23%

23%

100%

12,0%

9

Quận 9

23%

23%

100%

15,4%

10

Quận 10

22%

22%

100%

7,0%

11

Quận 11

23%

23%

100%

8,1%

12

Quận 12

23%

23%

100%

12,5%

13

Quận Phú Nhuận

22%

22%

100%

9,0%

14

Quận Gò Vấp

23%

23%

100%

8,7%

15

Quận Bình Thạnh

23%

23%

100%

8,2%

16

Quận Tân Bình

23%

23%

100%

7,8%

17

Quận Tân Phú

23%

23%

100%

11,0%

18

Quận Bình Tân

23%

23%

100%

17,8%

19

Quận Thủ Đức

23%

23%

100%

9,9%

20

Huyện Củ Chi

23%

23%

100%

12,7%

21

Huyện Hóc Môn

23%

23%

100%

17,9%

22

Huyện Bình Chánh

23%

23%

100%

21,5%

23

Huyện Nhà Bè

23%

23%

100%

32,1%

24

Huyện Cần Giờ

23%

23%

100%

21,9%

(*) Các khoản thu từ xử phạt vi phạm hành chính điều tiết theo nguyên tắc cấp nào ra quyết định xử phạt thì được điều tiết 100% cho ngân sách cấp đó (trừ lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2015 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành

  • Số hiệu: 46/2014/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/12/2014
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Thị Hồng
  • Ngày công báo: 01/02/2015
  • Số công báo: Số 6
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 15/04/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản