- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 434/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 120/TTr-STNMT ngày 12 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh năm 2020 (kèm theo kế hoạch định giá đất cụ thể số 69/KH-STNMT ngày 12/2/2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường), cụ thể:
1. Số trường hợp cần xác định giá đất cụ thể là 1.812 trường hợp, trong đó có 909 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất, gồm:
a) 805 trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất;
b) 24 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
c) 28 trường hợp xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất;
d) 52 trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuê đất.
2. Tổng kinh phí ước tính để thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể là 14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000 đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/80 trường hợp.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp định giá đất để tính tiền bồi thường: Nguồn kinh phí được bố trí từ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án 12.487.593.000 đồng.
- Đối với các trường hợp còn lại: Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/KH-STNMT | Đồng Nai, ngày 12 tháng 2 năm 2020 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2020
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 28 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định phương pháp định giá đất; trình tự, thủ tục xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/03/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Căn cứ Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa;
Căn cứ Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đồng Nai và của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong năm 2020;
Sở Tài nguyên và Môi trường lập Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Xác định số lượng các trường hợp và quy mô diện tích cần xác định giá đất cụ thể trong năm 2020, các trường hợp phải thuê tư vấn và dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể;
2. Làm cơ sở để bố trí nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể và lựa chọn thuê đơn vị có chức năng định giá đất cụ thể;
3. Đảm bảo thực hiện việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để triển khai thực hiện các dự án, công trình trong năm 2020; thực hiện kế hoạch đấu giá quyền sử dụng đất và cổ phần hóa doanh nghiệp trong năm 2020 và tính toán thực hiện các nghĩa vụ tài chính liên quan trong quản lý, sử dụng đất đai.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG CẦN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
1. Phạm vi thực hiện
Định giá đất cụ thể trong phạm vi của từng dự án, công trình (từng trường hợp) trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Đối tượng định giá đất cụ thể
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013; Khoản 3 và Khoản 4, Điều 3 của Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai thì đối tượng định giá đất cụ thể được quy định như sau:
a) Trường hợp giá trị của thửa đất hoặc khu đất từ 20 tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) khi xác định giá đất đối với các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức mà phải nộp tiền sử dụng đất;
- Tính tiền thuê đất đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; tính tiền thuê đất đối với trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
- Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền sử dụng đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
b) Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2020
Trên cơ sở đối tượng cần định giá đất cụ thể; căn cứ vào dự thảo Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa; kế hoạch cổ phần hóa các doanh nghiệp Nhà nước thực hiện trong năm 2020 và kế hoạch thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất trong năm 2020 để xác định các trường hợp cần định giá đất cụ thể. Theo đó, dự kiến có 1.812 trường hợp cần xác định giá đất cụ thể. Trong đó, dự kiến 909 trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể, bao gồm:
- 805 trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất;
- 24 trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất;
- 28 trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất;
- 52 trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuế đất.
Phần lớn các trường hợp định giá đất tập trung chủ yếu ở địa bàn thành phố Biên Hòa, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch. Cụ thể như sau:
Bảng 01: Tổng hợp các trường hợp cần định giá đất cụ thể và trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể theo từng huyện
TT | Mục đích định giá theo địa bàn cấp huyện | Trường hợp cần định giá cụ thể | Trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể | Dự kiến kinh phí thực hiện (đồng) |
Số lượng | Số lượng | |||
I | Trường hợp xác định giá đất tính tiền bồi thường khi thu hồi đất | 1.487 | 798 | 12.398.759.000 |
1 | Biên Hòa | 369 | 209 | 2.167.646.000 |
2 | Cẩm Mỹ | 80 | 41 | 560.916.000 |
3 | Định Quán | 213 | 34 | 489.626.000 |
4 | Long Khánh | 50 | 42 | 529.710.000 |
5 | Long Thành | 131 | 121 | 3.307.761.000 |
6 | Nhơn Trạch | 175 | 117 | 2.362.920.000 |
7 | Tân Phú | 111 | 39 | 472.185.000 |
8 | Thống Nhất | 44 | 12 | 212.842.000 |
9 | Trảng Bom | 89 | 74 | 859.733.000 |
10 | Vĩnh Cửu | 125 | 62 | 882.055.000 |
11 | Xuân Lộc | 105 | 54 | 642.199.000 |
II | Trường hợp xác định giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ | 115 | 24 | 343.276.000 |
1 | Biên Hòa | 25 | 4 | 36.173.000 |
2 | Cẩm Mỹ | 11 | 3 | 25.435.000 |
3 | Định Quán | 16 | 1 | 7.664.000 |
4 | Long Khánh | 9 | 2 | 49.818.000 |
5 | Long Thành | 8 | 5 | 95.977.000 |
6 | Nhơn Trạch | 2 | - | - |
7 | Tân Phú | 7 | - | - |
8 | Thống Nhất | 11 | 4 | 62.367.000 |
9 | Trảng Bom | 12 | 3 | 33.626.000 |
10 | Vĩnh Cửu | 4 | 2 | 32.216.000 |
11 | Xuân Lộc | 10 | - | - |
III | Trường hợp xác định giá đất để thu tiền sử dụng đất | 50 | 28 | 588.032.000 |
1 | Biên Hòa | 10 | 7 | 118.440.000 |
2 | Cẩm Mỹ | 2 | - | - |
3 | Định Quán | 5 | - | - |
4 | Long Khánh | 4 | 2 | 32.011.000 |
5 | Long Thành | 3 | 3 | 97.731.000 |
6 | Nhơn Trạch | 3 | 2 | 36.392.000 |
7 | Tân Phú | 3 | 1 | 18.870.000 |
8 | Thống Nhất | - | - | - |
9 | Trảng Bom | 13 | 9 | 211.889.000 |
10 | Vĩnh Cửu | 6 | 4 | 72.699.000 |
11 | Xuân Lộc | 1 | - | - |
IV | Trường hợp xác định giá đất để tính tiền thuê đất | 154 | 52 | 1.034.242.000 |
1 | Biên Hòa | 29 | 19 | 329.366.000 |
2 | Cẩm Mỹ | 9 | - | - |
3 | Định Quán | 20 | 3 | 47.038.000 |
4 | Long Khánh | 8 | 6 | 107.779.000 |
5 | Long Thành | 17 | 4 | 121.055.000 |
6 | Nhơn Trạch | 9 | - | - |
7 | Tân Phú | 4 | - | - |
8 | Thống Nhất | 18 | 11 | 196.203.000 |
9 | Trảng Bom | 17 | 2 | 55.279.000 |
10 | Vĩnh Cửu | 20 | 7 | 177.522.000 |
11 | Xuân Lộc | 3 | - | - |
Tổng số toàn tỉnh: | 1.812 | 909 | 14.453.143.000 |
(Kèm theo danh mục các trường hợp cần định giá đất cụ thể và các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể năm 2020)
Danh mục các dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên có tính chất dự báo để có kế hoạch chuẩn bị kinh phí thực hiện. Các trường hợp cần định giá đất cụ thể và cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể sẽ căn cứ trên cơ sở nhu cầu thực tế chuẩn bị cho việc triển khai thực hiện dự án, công trình; các quyết định giao đất, cho thuê đất, đảm bảo đúng quy định và phù hợp kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
Đối với các trường hợp tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; các trường hợp cần xác định giá đất cụ thể khác sẽ căn cứ theo yêu cầu thực tế và thời điểm cụ thể để xác định giá đất cụ thể đối với từng trường hợp.
Đối với các dự án trước đây đã xác định giá đất cụ thể nhưng đến năm 2020 chưa hoàn thành công tác bồi thường hoặc trong quá trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phát sinh các thửa đất cần thu hồi thì tiếp tục xác định giá đất cụ thể theo yêu cầu thực hiện của dự án.
a) Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với trường hợp xác định giá đất để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Nguồn kinh phí được bố trí từ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường (2%) theo quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 4 Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ Tài chính.
- Đối với các trường hợp còn lại; Nguồn kinh phí được bố trí từ ngân sách Nhà nước theo quy định tại Khoản 4, Điều 21, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
b) Dự kiến kinh phí thực hiện:
Căn cứ Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29/3/2019 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá đất xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể cho 909 trường hợp dự kiến trong năm 2020 là 14.453.143.000 đồng. Trong đó:
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất dự kiến là: 12.487.593.000 đồng/805 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất dự kiến là: 343.276.000 đồng/24 trường hợp;
- Thực hiện định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất dự kiến là: 1.622.274.000 đồng/ 80 trường hợp.
Bảng 02: Dự kiến kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể năm 2020 theo địa bàn cấp huyện
ĐVT: Đồng
TT | Địa bàn cấp huyện | Bồi thường | Đấu giá | Tính tiền | Thuê đất | Tổng kinh phí định giá đất cụ thể theo địa bàn cấp huyện |
1 | Biên Hòa | 2.167.646.000 | 36.173.000 | 118.440.000 | 329.366.000 | 2.651.625.000 |
2 | Cẩm Mỹ | 560.916.000 | 25.435.000 | - | - | 586.351.000 |
3 | Định Quán | 489.626.000 | 7.664.000 | - | 47.038.000 | 544.328.000 |
4 | Long Khánh | 529.710.000 | 49.818.000 | 32.011.000 | 107.779.000 | 719.318.000 |
5 | Long Thành | 3.307.761.000 | 95.977.000 | 97.731.000 | 121.055.000 | 3.622.524.000 |
6 | Nhơn Trạch | 2.362.920.000 | - | 36.392.000 | - | 2.399.312.000 |
7 | Tân Phú | 472.185.000 | - | 18.870.000 | - | 491.055.000 |
8 | Thống Nhất | 212.842.000 | 62.367.000 | - | 196.203.000 | 471.412.000 |
9 | Trảng Bom | 859.733.000 | 33.626.000 | 211.889.000 | 55.279.000 | 1.160.527.000 |
10 | Vĩnh Cửu | 882.055.000 | 32.216.000 | 72.699.000 | 177.522.000 | 1.164.492.000 |
11 | Xuân Lộc | 642.199.000 | - |
| - | 642.199.000 |
Tổng kinh phí định giá đất cụ thể theo mục đích định giá | 12.487.593.000 | 343.276.000 | 588.032.000 | 1.034.242.000 | 14.453.143.000 |
Dự kiến kinh phí thực hiện nêu trên làm cơ sở bố trí nguồn kinh phí thực hiện việc định giá đất cụ thể trong năm 2020.
3. Xác định phương pháp định giá đất
Tùy thuộc vào tình hình cụ thể của thông tin, dữ liệu thị trường có liên quan và mục đích của việc định giá đất cụ thể để lựa chọn, áp dụng phương pháp định giá đất theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ. Các phương pháp được áp dụng phải đảm bảo theo đúng hướng dẫn tại Điều 3, 4, 5, 6 và 7 của Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Gồm các phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh trực tiếp;
- Phương pháp chiết trừ;
- Phương pháp thu nhập;
- Phương pháp thặng dư;
- Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
Trên cơ sở các thông tin giá đất thị trường và tình hình xác định giá đất cụ thể trong những năm qua, phương định giá đất cụ thể luôn được ưu tiên áp dụng là phương pháp so sánh trực tiếp và phương pháp chiết trừ. Trong trường hợp cần thiết có thể áp dụng kết hợp các phương pháp định giá đất để kiểm tra, so sánh, đối chiếu và quyết định giá đất.
4. Xác định tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất
Trên cơ sở số lượng các trường hợp cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể nêu trên, dự kiến số lượng tổ chức tham gia việc tư vấn xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong năm 2020 gồm:
- Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường Đồng Nai;
- Công ty Cổ phần Thẩm định giá Đồng Nai;
- Công ty Cổ phần thẩm định giá và tư vấn đầu tư xây dựng Thế Hệ Mới.
Ngoài ra, tùy tình hình thực tế công tác định giá đất cụ thể tại địa phương để đánh giá, lựa chọn bổ sung thêm các đơn vị tư vấn khác tham gia tư vấn định giá đất cụ thể tại địa phương để đảm bảo thời gian, tính chính xác của kết quả tư vấn định giá đất cụ thể theo đúng quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Kiện toàn lại Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 16, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; trên cơ sở kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất để quyết định giá đất cụ thể.
- Phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể và chỉ đạo việc bố trí kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2020.
2. Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh
- Tổ chức các phiên họp để thẩm định, phương án giá đất; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thẩm định phương án giá đất;
- Thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định giá đất để giúp Hội đồng nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến phương án giá đất, xây dựng dự thảo văn bản thẩm định phương án giá đất để đề xuất, báo cáo Hội đồng xem xét tại phiên họp thẩm định phương án giá đất.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Tổ chức thực hiện định giá đất cụ thể theo các nội dung sau:
- Xác định mục đích định giá đất cụ thể và chuẩn bị hồ sơ thửa đất cần định giá và các thông tin liên quan;
- Lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với từng trường hợp cần thuê tư vấn xác định giá đất;
- Kiểm tra, đánh giá kết quả việc xác định giá đất và phương án giá đất, trình Hội đồng thẩm định giá đất và trình UBND tỉnh quyết định giá đất;
- Lưu giữ toàn bộ kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; thống kê báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về kết quả định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Sở Tài chính
- Cử nhân sự là đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất và cử nhân sự làm Tổ trưởng tổ giúp việc của Hội đồng;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để triển khai thực hiện việc định giá đất cụ thể theo kế hoạch được phê duyệt;
- Tiếp nhận hồ sơ phương án giá đất từ Sở Tài nguyên và Môi trường và giúp Hội đồng thẩm định giá đất tổ chức các cuộc họp để thẩm định phương án giá đất.
5. Cục thuế tỉnh
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổng hợp và cung cấp các thông tin liên quan đến dự án, công trình cần xác định giá đất cụ thể để tính thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất; các trường hợp hoặc đối tượng được miễn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để đưa ra khỏi danh sách các trường hợp cần định giá đất cụ thể, nhằm giảm chi phí thực hiện.
6. Các Sở, ngành liên quan
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xác định các dự án, công trình thuộc lĩnh vực quản lý ngành cần xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện định giá đất cụ thể và chuẩn bị các điều kiện cần thiết có liên quan đến dự án, công trình trong việc xác định giá đất cụ thể.
7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh và thành phố Biên Hòa
- Cử nhân sự tham gia Hội đồng thẩm định, nhân sự tham gia Tổ giúp việc cho Hội đồng;
- Tổ chức thực hiện việc lựa chọn, ký hợp đồng thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất đối với trường hợp định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi thu hồi đất theo chỉ đạo của UBND tỉnh;
- Chỉ đạo việc chuẩn bị các điều kiện cần thiết liên quan đến dự án, công trình cần thuê tư vấn định giá đất cụ thể (như: xác định các dự án, công trình trên địa bàn cần định giá đất cụ thể, chuẩn bị hồ sơ của thửa đất cần định giá; vị trí, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng đất của thửa đất cần định giá,...) theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường để có cơ sở cung cấp cho đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể.
V. Dự kiến thời gian thực hiện
Thực hiện trên cơ sở rà soát, dự báo tiến độ triển khai thực hiện các dự án, công trình trong kế hoạch sử dụng đất năm 2020, dự kiến thời gian thực hiện định giá đất cụ thể trong năm 2020. Trong đó, thời gian thực hiện cụ thể căn cứ vào yêu cầu thực hiện từng dự án cụ thể hoặc yêu cầu của cơ quan Nhà nước liên quan đến việc quản lý tài chính về đất đai.
Dự kiến thời gian thực hiện như sau:
ĐVT: 1000 đồng
TT | Địa bàn cấp huyện | Trường hợp thuê tư vấn xác định giá đất cụ thể | |||||||
Quý I | Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||
Số lượng | Dự kiến kinh phí | Số lượng | Dự kiến kinh phí | Số lượng | Dự kiến kinh phí | Số lượng | Dự kiến kinh phí | ||
1 | Biên Hòa | 60 | 680.234 | 60 | 671.120 | 60 | 709.492 | 59 | 590.779 |
2 | Cẩm Mỹ | 11 | 197.028 | 11 | 139.155 | 12 | 123.090 | 10 | 127.078 |
3 | Định Quán | 10 | 145.999 | 10 | 155.005 | 9 | 118.667 | 9 | 124.657 |
4 | Long Khánh | 14 | 180.351 | 13 | 216.137 | 13 | 163.652 | 12 | 159.178 |
5 | Long Thành | 34 | 718.982 | 33 | 472.465 | 33 | 1.903.985 | 33 | 527.092 |
6 | Nhơn Trạch | 30 | 616.838 | 30 | 569.463 | 30 | 638.490 | 29 | 574.521 |
7 | Tân Phú | 10 | 116.297 | 10 | 154.035 | 10 | 97.418 | 10 | 123.305 |
8 | Thống Nhất | 7 | 192.778 | 7 | 101.827 | 7 | 95.137 | 6 | 81.670 |
9 | Trảng Bom | 23 | 394.079 | 22 | 299.973 | 22 | 237.425 | 21 | 229.050 |
10 | Vĩnh Cửu | 19 | 348.290 | 19 | 277.851 | 19 | 262.552 | 18 | 275.799 |
11 | Xuân Lộc | 14 | 192.155 | 14 | 150.702 | 13 | 153.754 | 13 | 145.588 |
TỔNG CỘNG |
| 232 | 3.783.031 | 229 | 3.207.733 | 228 | 4.503.662 | 220 | 2.958.717 |
Trên đây là kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, kính trình UBND tỉnh xem xét quyết định phê duyệt./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Kế hoạch 26/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 5Kế hoạch 612/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 7Quyết định 788/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 20/2015/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 9Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 10Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 11Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với các trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 13Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14Kế hoạch 26/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 15Kế hoạch 612/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 16Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 17Quyết định 788/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 18Quyết đinh 532/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2021 tỉnh Vĩnh Long
- 19Quyết định 623/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 434/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- Số hiệu: 434/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/02/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực