- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/KH-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 3 năm 2020 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính Quy định chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 94/TTr-STNMT ngày 02 tháng 3 năm 2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mục đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Định giá đất cụ thể xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
2. Yêu cầu:
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.
1. Khối lượng thực hiện: 83 công trình (Chi tiết có Danh mục kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện:
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và các trường hợp khác theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) từ 10 tỷ đồng trở lên: Thực hiện theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.
- Kinh phí xác định giá đất cụ thể để tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 điều 4 của Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với kinh phí xác định giá đất cụ thể để đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất, thuê đất theo quy định tại khoản 2 điều 15 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 và điểm b khoản 3 điều 3 của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014: Nguồn ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư số 48/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính.
- Mức phí thuê đơn vị tư vấn xác định giá đất cụ thể thực hiện theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư đảm bảo theo quy định hiện hành.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Thực hiện lựa chọn tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Kiểm tra, đánh giá gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh các dự án, công trình ngoài Kế hoạch này, theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các huyện thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (Giám đốc Sở Tài chính) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; Tổ chức thực hiện thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất theo quy định;
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí định giá đất cụ thể; Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường, chủ đầu tư và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo quy định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chủ đầu tư:
- Chuẩn bị và cung cấp các hồ sơ thửa đất cần định giá gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; Thông báo thu hồi đất; Sơ đồ vị trí khu đất cần định giá, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; Các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
- Chủ động phối hợp với các đơn vị tư vấn thực hiện định giá đất cụ thể, gửi hồ sơ về Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Phối hợp với các đơn vị có liên quan để thống nhất bằng văn bản về kết quả xác định giá đất các dự án trên địa bàn.
4. Căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ, cụ thể hoá các nội dung để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2020
(kèm Kế hoạch số: 612/KH-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích đất dự kiến (ha) | Dự kiến kinh phí (triệu đồng) |
|
|
| ||
1 | Tiểu khu 481 và 484, thôn Kon Leng 1, 2, thị trấn Măng Đen | Dự án đầu tư: Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Fam - Kon Tum | 135,89 | 98 |
2 | Tiểu khu 488, thị trấn Măng Đen | Dự án đầu tư: Nông nghiệp công nghệ cao Zakka - Măng Đen | 14,96 | 51 |
3 | Khoảnh 6, 9 và 12, tiểu khu 483A, thôn Măng Đen, thị trấn Măng Đen | Dự án trồng cây dược liệu dưới tán rừng, bảo vệ nguồn gen thực vật, bảo tồn động vật quý hiếm, bảo vệ phát triển các mô hình rừng kết hợp du lịch sinh thái | 50,02 | 74 |
4 | Tiểu khu 483A và 487, thị trấn Măng Đen | Dự án đầu tư: Khu nghỉ dưỡng, khu nhà ở liền kề có vườn gắn với du lịch sinh thái | 49,22 | 72 |
5 | Khoảnh 9 tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen | Dự án đầu tư: Vườn hoa Măng Đen, Trồng cây dược liệu kết hợp Du lịch dã ngoại dưới tán rừng | 6,16 | 35 |
6 | Tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen | Đấu giá quyền sử dụng đất đường du lịch số 2 (Quốc lộ 24 đi Tỉnh lộ 676) Khu phía Đông trung tâm hành chính huyện từ lô số 01-100 | 4,65 | 158 |
7 | Tiểu khu 483A, thị trấn Măng Đen | Đấu giá quyền sử dụng đất Khu phía Bắc trung tâm hành chính huyện từ lô số 01-69 | 3,96 | 145 |
8 | Khoảnh 1, 2, 3 và 5, tiểu khu 431, xã Ngọc Tem | Dự án bảo tồn và khai thác các sản phẩm cây chuối rừng | 106,4 | 81 |
9 | Tiểu khu 438, xã Pờ Ê | Dự án sản xuất rau, hoa, cây ăn quả và trồng cây dược liệu | 352,73 | 103 |
10 | Khoảnh 13 và 15 tiểu khu 494, xã Hiếu | Dự án đầu tư: Xây dựng cửa hàng xăng dầu và cửa hàng ăn uống | 0,58 | 21 |
|
|
| ||
1 | Thị trấn Sa Thầy, xã Ya Tăng | Đường giao thông từ Trung tâm huyện Sa Thầy đi nhà máy thủy điện Ia Ly | 40,8 | 97 |
2 | Thị trấn Sa Thầy | Đầu tư kết cấu hạ tầng điểm dân cư thôn 2 | 1,1 | 19 |
3 | Dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Sa Thầy | 0,1 | 12 | |
4 | Khai thác quỹ đất công trên địa bàn thị trấn Sa Thầy | 1,5 | 62 | |
5 | Dự án Cụm công nghiệp thị trấn Sa Thầy | 25 | 79 | |
6 | Khu dân cư đường Điện Biên Phủ (đoạn từ trường Mầm non Hoa Hồng đến đường Hai Bà Trưng) | 1,5 | 18 | |
7 | Mở rộng đường vào trung tâm huyện và bổ sung đường phân luồng giao thông tại điểm đầu huyện Sa Thầy | 6,69 | 59 | |
8 | Dự án đường giao thông nội bộ và hệ thống thoát nước (tuyến N4) thuộc cụm công nghiệp huyện Sa Thầy | 0,3 | 15 | |
9 | Khai thác quỹ đất Trụ sở Hạt Kiểm lâm huyện Sa Thầy và khu vực lân cận | 1,3 | 16 | |
10 | Mở rộng đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ Hạt Kiểm lâm huyện Sa Thầy đến đường Trường Chinh) | 0,5 | 15 | |
11 | Dự án đấu giá quyền sử dụng đất dịch vụ thương mại quy hoạch thôn 1 | 1 | 25 | |
12 | Xã Ya Tăng | Bãi xử lý rác thải huyện Sa Thầy | 10 | 58 |
13 | Xã Sa Nghĩa | Nhà máy điện mặt trời | 65 | 88 |
14 | Xã Ya Ly | Khai thác quỹ đất Làng Tum | 1,6 | 26 |
15 | Xã Ya Xiêr | Xây dựng Sân bê tông, Hồ nước, Trồng cây Đài tưởng niệm Chư Tan Kra | 1,5 | 18 |
16 | Xã Sa Bình | Nhà máy chế biến phân hữu cơ vi sinh hữu cơ | 5,57 | 52 |
17 | Xã Mô Rai | Dự án chăn nuôi bò sữa và chế biến sữa công nghệ cao tại tỉnh Kon Tum của Công ty cổ phần Bò sữa nông nghiệp công nghệ cao Kon Tum | 441 | 153 |
|
|
| ||
1 | Thôn 1, xã Diên Bình | Đấu giá cho thuê đất công ích trồng rau an toàn | 3,7 | 58 |
2 | Thôn 4, xã Diên Bình | Đấu giá quyền sử dụng đất tại khu vực các đường nhánh còn lại | 0,86 | 48 |
3 | Thôn 2, 3, xã Diên Bình | Công trình Cấp nước sinh hoạt | 1,82 | 34 |
4 | Khối 3, thị trấn Đăk Tô | Công trình Đường Nguyễn Văn Cừ (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Quý Đôn) | 0,28 | 32 |
5 | Khối 5, thị trấn Đăk Tô | Công trình Đường Phạm Hồng Thái (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến nhà bà Y Phú) | 1 | 46 |
6 | Khối 5, thị trấn Đăk Tô | Đấu giá quyền sử dụng đất các lô đất còn lại trên đường A Tua (đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú) | 0,09 | 27 |
7 | Khối 9, thị trấn Đăk Tô | Đấu giá quyền sử dụng đất các lô đất còn lại nằm trên đường Phạm Văn Đồng | 0,28 | 32 |
8 | Khối 11, thị trấn Đăk Tô | Đấu giá quyền sử dụng đất đường Lê Hữu Trác | 1,4 | 49 |
9 | Khối 5, thị trấn Đăk Tô | Đấu giá cho thuê đất xây dựng Nhà hàng, khách sạn (đất Viện kiểm sát cũ) | 0,14 | 23 |
10 | Khối 7, thị trấn Đăk Tô | Quỹ đất đấu giá đường Huỳnh Đăng Thơ | 0,68 | 44 |
11 | Khối 7, thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk Tô (Cánh đồng trạm khuyến Nông) | 2,08 | 50 |
12 | Khối 3, thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk Tô (Cánh đồng 3-2) | 1,84 | 34 |
13 | Khối 7, thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk Tô (Khu Lò gạch cũ) | 4,48 | 65 |
14 | Khối 7, thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk Tô (Cánh đồng cây đa) | 1,34 | 47 |
15 | Khối 7, Thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá, cho thuê đất công ích thị trấn Đăk Tô (Cánh đồng hồ tròn) | 5,96 | 72 |
16 | Thôn 2, xã Tân Cảnh | Đấu giá quyền sử dụng đất nằm trên đường vào trung đoàn 24 và đường bê tông (quy hoạch rộng 12m) khu vực quy hoạch phân lô chi tiết thôn 2, xã Tân Cảnh (thuộc đường nhánh nối Quốc lộ 14, các tuyến đường khu quy hoạch mới sau UBND xã) | 0,98 | 50 |
|
|
| ||
1 | Xã Tân Lập, thị trấn Đăk Rve | Dự án cải tạo, nâng cấp các đoạn xung yếu trên Quốc lộ 24 (đoạn qua huyện Kon Rẫy) | 21,88 | 86 |
2 | Các xã: Đăk Ruồng, Đăk Tơ Lung, Đăk Tờ Re | Hồ chứa nước Đăk PoKei | 40,79 | 78 |
3 | Xã Đăk Tơ Lung | Dự án trồng cây ăn quả và xây dựng Nhà máy chế biến hoa quả kết hợp du lịch trang trại của Công ty TNHH Nông nghiệp sạch Tây Nguyên thuộc Công ty CP tập đoàn TH | 500 | 110 |
4 | Các xã Đăk Tơ Lung, Đăk Ruồng | Công trình đường điện vào thôn 8, xã Đăk Tơ Lung và khu sản xuất Dự án trồng cây ăn quả và xây dựng Nhà máy chế biến hoa quả kết hợp du lịch trang trại của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nông nghiệp sạch Tây Nguyên thuộc Công ty CP tập đoàn TH | 0,6 | 37 |
5 | Xã Đăk Ruồng | Cầu qua sông Đăk Bla tại thôn 12 | 0,8 | 40 |
6 | Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng, mở rộng không gian đô thị Khu trung tâm thương mại - giáo dục và dân cư phía Tây thị trấn huyện lỵ huyện Kon Rẫy | 10 | 58 | |
7 | Xã Đăk Ruồng | Đường vào Ban chỉ huy quân sự huyện Kon Rẫy | 1,1 | 32 |
|
|
| ||
1 | Thị trấn Đăk Glei | Bãi xử lý rác thải huyện Đăk Glei | 7 | 46 |
2 | Cải tạo cảnh quan khu vực trước nhà đa năng huyện | 0,6 | 23 | |
3 | Xã Đăk Choong | Sân vận động xã Đăk Choong | 0,24 | 17 |
4 | Xã Đăk Pék | Cải tạo xử lý đoạn đường cong cua, dốc nguy hiểm tai nạn giao thông (Km1430+450- Km 1430+950- điểm xảy ra tai nạn ngày 16/6/2019), đường Hồ Chí Minh, tỉnh Kon Tum | 5 | 42 |
5 | Xã Đăk Nhoong | Thủy điện Đăk Pru 3 | 19,85 | 73 |
6 | Xã Đăk Choong | Thủy điện Đăk Mi 1, gồm: Khu tái định cư thôn Kon Năng; Lòng Hồ thủy điện Đăk Mi 1; Bồi thường, hỗ trợ 21 hộ chuyển từ hình thức nhận đất tái định canh sang nhận tiền (trong đó 8 hộ thôn Bê Rê và 13 hộ thôn Kon Năng) | 250 | 99 |
7 | Xã Ngọc Linh | Trạm Y Tế xã Ngọc Linh | 0,1 | 17 |
8 | Xã Đăk Pék, thị trấn Đăk Glei | Tiểu dự án Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum (KfW3.1) | 1,6 | 39 |
9 | Xã Đăk Long | Đồn Biên phòng Đăk Long (673) | 10 | 47 |
|
|
| ||
1 | Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Kan | Thủy điện Plei Kần hạ | 35,57 | 50 |
2 | Trên địa bàn 07 xã | Công trình lưới điện trên địa bàn huyện | 4,98 | 40 |
3 | Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú | Xây dựng dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi | 0,08 | 19 |
4 | Thị trấn Plei Kần | Thu hồi đất để thực hiện quy hoạch chi tiết TT Plei Kần | 0,5 | 11 |
5 | Đường trung tâm thị trấn Plei Kần (điểm đầu Km 1486+300, điểm cuối giao với Km1489+500 đường HCM) | 5,2 | 37 | |
6 | Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần khu vực Đắk Tráp | 30 | 34 | |
7 | Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần khu vực Phía Tây | 18,2 | 33 | |
8 | Thu hồi đất để thực hiện theo quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần khu vực Phía Bắc | 17,5 | 32 | |
9 | Nhà trực quản giáo, hỏi cung, thăm gặp và tiếp tế Công an huyện Ngọc Hồi | 0,3 | 16 | |
10 |
| Trụ sở Bảo hiểm xã hội huyện | 0,09 | 19 |
11 | Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng phía Đông thị trấn Plei Kần | 7 | 38 | |
12 | Xã Đăk Kan | Xây dựng bãi xử lý chất thải huyện Ngọc Hồi | 11 | 39 |
13 | Xã Pờ Y | Xây dựng nghĩa trang nhân dân xã Pờ Y | 10 | 38 |
14 | Khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y | 24,3 | 41 | |
15 | Đường lên cột mốc 3 biên (giai đoạn 2) | 45,39 | 44 | |
16 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất kho tàng bến bãi | 30,4 | 34 | |
17 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng bãi đậu xe | 11,82 | 40 | |
18 | Dự án xây dựng khách sạn, văn phòng làm việc kết hợp với các hoạt động dịch vụ, thương mại | 4,4 | 26 | |
19 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất thương mại, dịch vụ | 123,14 | 60 | |
20 | Xã Đăk Nông | Đất cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp | 75 | 47 |
21 | Xã Đăk Dục | Đồn biên phòng Đăk Nông (675) di chuyển về Đăk Dục | 12 | 40 |
22 | Xã Đăk Xú | Mở rộng làng nghề Đăk Xú (giai đoạn 2) | 7 | 38 |
23 | Xã Sa Loong | Di chuyển đồn Biên phòng Sa Loong (701) sang vị trí mới | 12 | 40 |
24 | Xã Pờ Y, Đắk Xú | Dự án trạm cắt 220KV Bờ Y và nhánh rẽ 220KV đấu nối vào đường dây 220KV Xekaman 1- Pleiku 2; đường dây 220KV Nam Kong 3- Trạm cắt Bờ Y | 22,7 | 40 |
- 1Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 2Quyết định 434/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 3Kế hoạch 26/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 878/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư 48/2017/TT-BTC quy định chế độ Tài chính trong hoạt động đấu giá tài sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 434/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 11Kế hoạch 26/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Kế hoạch 878/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Kế hoạch 612/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 612/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 03/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định