Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2019/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 29 tháng 3 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

n cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;

Căn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 265/TTr-STNMT ngày 12/3/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai với các nội dung như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định bảng giá đất, định giá đất cụ thể.

b) Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Mục đích áp dụng Đơn giá

Làm cơ sở để lập và thẩm tra dự toán, thanh quyết toán các dự án, nhiệm vụ xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư; theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất; tư vấn xác định giá đất.

4. Các Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất ban hành kèm theo Quyết định này bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng bảng giá đất: Phụ lục I.

b) Đơn giá điều chỉnh bảng giá đất: Phụ lục II.

c) Đơn giá định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập và thặng dư: Phụ lục III.

d) Đơn giá định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất: Phụ lục IV.

Các Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí lập nhiệm vụ, dự án, chi phí kiểm tra nghiệm thu, thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2019 và thay thế Quyết định số 40/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Trường hợp Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở thì áp dụng mức lương cơ sở theo quy định mới của Chính phủ để tính toán vào đơn giá sản phẩm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thực hiện, tổng hợp những khó khăn vướng mắc và kịp thời báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính theo dõi, quản lý giá, giá dịch vụ theo quy định.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ban Kinh tế Ngân sách HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Hùng

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năngợng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sản phẩm (trkhấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Tỉnh trung bình

7.197.511

215.939

80.464

24.180

1.078.765

8.596.859

1.289.529

9.886.388

9.805.923

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

Tỉnh trung bình

671.730.865

14.428.530

3.038.090

475.718

25.685.020

715.358.224

134.649.180

850.007.405

846.969.314

-

Nội nghiệp

 

140.917.933

4.248.466

1.583.090

475.718

21.224.080

168.449.287

25.267.393

193.716.681

192.133.590

-

Ngoại nghiệp

 

530.812.933

10.180.064

1.455.000

 

4.460.940

546.908.937

109.381.787

656.290.724

654.835.724

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

Tỉnh trung bình

38.660.412

1.165.064

434.133

130.457

5.820.315

46.210.382

6.931.557

53.141.939

52.707.806

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là cấp tỉnh) và đánh giá kết quả thực hiện bằng giá đất hiện hành

Tỉnh trung bình

13.179.686

397.561

148.142

44.517

1.986.099

15.756.005

2.363.401

18.119.405

17.971.263

5

Xây dựng bảng giá đất

Tỉnh trung bình

70.291.658

2.184.495

814.000

244.607

10.913.091

84.447.851

12.667.178

97.115.029

96.301.029

5.1

Xây dựng bảng giá đất

Tỉnh trung bình

52.718.744

1.655.529

616.894

185.376

8.270.534

63.447.077

9.517.062

72.964.139

72.347.245

5.1.1

Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Tỉnh trung bình

2.196.614

66.121

24.638

7.404

330.320

2.625.097

393.765

3.018.861

2.994.223

5.1.2

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

Tỉnh trung bình

2.196.614

66.121

24.638

7.404

330.320

2.625.097

393.765

3.018.861

2.994.223

5.1.3

Bảng giá đất rừng sản xuất

Tỉnh trung bình

2.196.614

66.121

24.638

7.404

330.320

2.625.097

393.765

3.018.861

2.994.223

5.1.4

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

Tỉnh trung bình

2.196.614

66.121

24.638

7.404

330.320

2.625.097

393.765

3.018.861

2.994.223

5.1.5

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Tỉnh trung bình

8.786.457

264.483

98.553

29.615

1.321.278

10.500.387

1.575.058

12.075.445

11.976.892

5.1.6

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Tỉnh trung bình

4.393.229

132.241

49.277

14.808

660.639

5.250.194

787.529

6.037.723

5.988.446

5.1.7

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Tỉnh trung bình

4.393.229

132.241

49.277

14.808

660.639

5.250.194

787.529

6.037.723

5.988.446

5.1.8

Bảng giá đất ở tại đô thị

Tỉnh trung bình

13.179.686

397.561

148.142

44.517

1.986.099

15.756.005

2.363.401

18.119.405

17.971.263

5.1.9

Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Tỉnh trung bình

6.589.843

199.199

74.227

22.305

995.140

7.880.714

1.182.107

9.062.821

8.988.595

5.1.10

Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Tỉnh trung bình

6.589.843

199.199

74.227

22.305

995.140

7.880.714

1.182.107

9.062.821

8.988.595

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh

Tỉnh trung bình

8.786.457

264.483

98.553

29.615

1.321.278

10.500.387

1.575.058

12.075.445

11.976.892

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Tỉnh trung bình

8.786.457

264.483

98.553

29.615

1.321.278

10.500.387

1.575.058

12.075.445

11.976.892

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất

Tỉnh trung bình

4.393.229

132.241

49.277

14.808

660.639

5.250.194

787.529

6.037.723

5.988.446

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất

Tỉnh trung bình

865.569

25.946

9.668

2.905

129.619

1.033.708

155.056

1.188.764

1.179.096

Tổng cộng

Tỉnh trung bình

806.318.931

18.549.777

4.573.775

937.191

46.273.548

876.653.222

158.843.430

1.035.496.652

1.030.922.877

* Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Căn cứ pháp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT.

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; 150 điểm điều tra, 7.500 phiếu điều tra.

- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 11 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 150 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 7.500 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của đơn giá, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó, trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khu hao

Năng ng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Tỉnh trung bình

1.533.467

40.729

55.640

10.253

161.053

1.801.142

270.171

2.071.314

2.015.674

2

Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường; yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại điểm điều tra

Tỉnh trung bình

89.565.531

1.860.456

1.297.288

126.650

2.428.932

95.278.857

17.950.998

113.229.856

111.932.568

-

Nội nghiệp

 

18.789.058

503.099

687.280

126.650

1.989.372

22.095.459

3.314.319

25.409.778

24.722.498

-

Ngoại nghiệp

 

70.776.473

1.357.357

610.008

 

439.560

73.183.398

14.636.680

87.820.078

87.210.070

3

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp huyện

Tỉnh trung bình

7.029.166

188.142

257.019

47.363

743.956

8.265.644

1.239.847

9.505.491

9.248.472

4

Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất thị trường tại cấp tỉnh và đánh giá kết quả thực hiện bằng giá đất hiện hành

Tỉnh trung bình

3.514.583

94.071

128.509

23.681

371.978

4.132.822

619.923

4.752.746

4.624.236

5

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

Tỉnh trung bình

9.665.103

258.724

353.440

65.131

1.023.053

11.365.451

1.704.818

13.070.269

12.716.829

5.1

Xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

Tỉnh trung bình

3.075.260

82.269

112.386

20.710

325.309

3.615.934

542.390

4.158.324

4.045.938

5.1.1

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp

Tỉnh trung bình

878.646

23.489

32.088

5.913

92.880

1.033.015

154.952

1.187.968

1.155.880

5.1.2

Bảng giá đất điều chỉnh của 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp

Tỉnh trung bình

2.196.614

58.780

80.299

14.797

232.429

2.582.919

387.438

2.970.357

2.890.058

5.2

Xử lý giá đất tại khu vực giáp ranh (nếu có)

Tỉnh trung bình

2.196.614

58.780

80.299

14.797

232.429

2.582.919

387.438

2.970.357

2.890.058

5.3

Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất điều chỉnh

Tỉnh trung bình

4.393.229

117.675

160.755

29.624

465.315

5.166.598

774.990

5.941.588

5.780.833

6

Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất điều chỉnh

Tỉnh trung bình

2.196.614

58.780

80.299

14.797

232.429

2.582.919

387.438

2.970.357

2.890.058

7

In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất điều chỉnh

Tỉnh trung bình

519.341

13.538

18.494

3.408

53.532

608.313

91.247

699.560

681.066

 

Tổng cộng

Tỉnh trung bình

114.023.805

2.514.439

2.190.689

291.284

5.014.932

124.035.149

22.264.442

146.299.591

144.108.902

* Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Căn cứ pháp lý

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/04/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường

- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT

2. Thuyết minh

- Đơn giá trên tính cho tỉnh trung bình có 11 đơn vị hành chính cấp huyện, 175 đơn vị hành chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 đơn vị hành chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp).

- Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 1, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại nghiệp mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng); khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 1 loại đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

- Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì thực hiện theo đơn giá xây dựng bảng giá đất.

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH TRỰC TIẾP, CHIẾT TRỪ, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

ĐVT: Đồng

A. Đất ở

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sn phẩm (trừ khu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.390.064

30.016

15.280

4.591

83.653

1.523.604

228.541

1.752.144

1.736.864

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

10.617.657

206.563

121.446

16.080

543.051

11.504.798

2.035.943

13.540.741

13.419.295

-

Nội nghiệp

 

4.832.552

105.143

53.526

16.080

293.031

5.300.332

795.050

6.095.382

6.041.856

-

Ngoại nghiệp

 

5.785.105

101.420

67.920

 

250.020

6.204.465

1.240.893

7.445.359

7.377.439

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

8.347.134

181.611

92.454

27.775

506.145

9.155.119

1.373.268

10.528.387

10.435.934

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.317.969

28.675

14.598

4.386

79.918

1.445.545

216.832

1.662.377

1.647.779

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

346.228

7.266

3.695

1.111

20.250

378.553

56.783

435.336

431.637

 

Tổng cộng

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

22.019.051

454.131

247.477

53.943

1.233.017

24.007.619

3.911.366

27.918.986

27.671.509

B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sản phẩm (trừ khu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.390.064

29.978

15.261

4.584

75.494

1.515.381

227.307

1.742.688

1.727.428

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

12.021.164

232.849

137.540

17.514

538.431

12.947.498

2.301.968

15.249.466

15.111.926

-

Nội nghiệp

 

5.271.874

114.526

58.300

17.514

288.411

5.750.625

862.594

6.613.219

6.554.919

-

Ngoại nghiệp

 

6.749.289

118.324

79.240

 

250.020

7.196.873

1.439.375

8.636.248

8.557.008

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

9.665.103

209.964

106.883

32.108

528.754

10.542.813

1.581.422

12.124.234

12.017.351

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.317.969

28.612

14.565

4.375

72.054

1.437.575

215.636

1.653.211

1.638.646

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

346.228

7.260

3.696

1.110

18.284

376.578

56.487

433.065

429.369

 

Tổng

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

24.740.527

508.663

277.945

59.692

1.233.017

26.819.844

4.382.820

31.202.665

30.924.720

C. Đất nông nghiệp

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.390.064

30.059

15.303

4.598

93.778

1.533.802

230.070

1.763.872

1.748.569

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

9.214.150

180.270

105.348

14.646

548.753

10.063.167

1.770.078

11.833.245

11.727.897

-

Nội nghiệp

 

4.393.229

95.753

48.748

14.646

298.733

4.851.109

727.666

5.578.776

5.530.027

-

Ngoại nghiệp

 

4.820.921

84.517

56.600

 

250.020

5.212.058

1.042.412

6.254.469

6.197.869

3

Áp dụng phương pháp định giá đất và xây dựng phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

7.029.166

153.224

78.007

23.437

478.031

7.761.865

1.164.280

8.926.145

8.848.138

4

Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất và trình phê duyệt phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

1.317.969

28.735

14.629

4.395

89.649

1.455.378

218.307

1.673.685

1.659.055

5

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

346.228

7.310

3.721

1.118

22.806

381.183

57.177

438.360

434.639

 

Tổng

Thửa đất hoặc khu đất trung bình

19.297.576

399.599

217.009

48.194

1.233.017

21.195.395

3.439.912

24.635.307

24.418.298

*Ghi chú:

I. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường

- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT

II. Thuyết minh

1. Đơn giá trên tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã; có diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 03 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì căn cứ vào hệ số quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng 02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê, trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ...) thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)

+ Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;

+ Trường hợp không tách được diện tích của từng mục đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số K=1,5 ; trường hợp thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3.

3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn, trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:

a) Đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng)

+ Đối với trường hợp các thửa đất có đặc điểm tương tự về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước hình thể và tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có 02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;

+ Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các đặc điểm nêu trên thí tính mức riêng cho các thửa đất;

b) Đối với các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ chiều cao của công trình) mà phải xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng).

6. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại các Bảng 01, 02 được tính theo phương pháp nội suy.

7. Thửa đất hoặc khu đất định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất định giá đất lớn nhất.

8. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Bảng 01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,6

1,7

10

2

2,1

30

2,6

2,7

50

3,2

3,3

100

4

4,1

300

4,8

4,9

≥ 500

5,8

5,9

Bảng 02. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp)

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,6

0,7

0,5

0,7

0,8

1

0,85

0,95

3

1

1,1

5

1,4

1,5

10

1,8

1,9

30

2,2

2,3

50

2,8

2,9

100

3,4

3,5

300

4

4,1

≥ 500

4,8

4,9

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai)

A. Đất ở

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đơn giá sn phẩm (trừ khu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

2.398.247

39.224

21.779

6.304

101.642

2.567.196

385.079

2.952.276

2.930.497

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

9.299.688

171.599

57.734

11.279

431.874

9.972.175

1.803.592

11.775.767

11.718.032

-

Nội nghiệp

 

3.514.583

70.178

38.966

11.279

181.854

3.816.861

572.529

4.389.390

4.350.424

-

Ngoại nghiệp

 

5.785.105

101.420

18.768

 

250.020

6.155.313

1.231.063

7.386.376

7.367.608

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

3.075.260

61.415

34.101

9.871

159.147

3.339.794

500.969

3.840.764

3.806.663

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

5.271.874

105.305

58.470

16.925

272.880

5.725.455

858.818

6.584.273

6.525.803

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

3.514.583

70.178

38.966

11.279

181.854

3.816.861

572.529

4.389.390

4.350.424

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

1.317.965

26.326

14.618

4.231

68.220

1.431.364

214.705

1.646.068

1.631.451

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

346.228

6.714

3.728

1.079

17.399

375.148

56.272

431.421

427.692

 

Tổng

Khu vực trung bình

25.223.84

480.762

229.396

60.970

1.233.017

27.227.994

4.391.965

31.619.958

31.390.562

B. Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

2.398.247

39.138

21.731

6.290

85.816

2.551.222

382.683

2.933.905

2.912.174

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

11.185.287

205.544

67.196

12.659

422.732

11.893.419

2.165.595

14.059.013

13.991.817

-

Nội nghiệp

 

3.953.906

78.769

43.736

12.659

172.712

4.261.782

639.267

4.901.049

4.857.313

-

Ngoại nghiệp

 

7.231.381

126.775

23.460

 

250.020

7.631.637

1.526.327

9.157.964

9.134.504

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

3.953.906

78.769

43.736

12.659

172.712

4.261.782

639.267

4.901.049

4.857.313

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

6.589.843

131.267

72.885

21.096

287.821

7.102.912

1.065.437

8.168.348

8.095.463

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

4.393.229

87.511

48.590

14.064

191.881

4.735.274

710.291

5.445.565

5.396.976

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

1.317.969

26.271

14.587

4.222

57.604

1.420.652

213.098

1.633.750

1.619.163

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

346.228

6.590

3.659

1.059

14.450

371.986

55.798

427.784

424.125

 

Tổng

Khu vực trung bình

30.184.708

575.090

272.384

72.048

1.233.017

32.337.247

5.232.169

37.569.416

37.297.032

C. Đất nông nghiệp

ĐVT: Đồng

STT

Nội dung công việc

ĐVT

Lao động kỹ thuật

Dụng cụ

Khấu hao

Năng lượng

Vật liệu

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung (nội nghiệp 15%; ngoại nghiệp 20%)

Đơn giá sản phẩm ( đồng)

Đơn giá sản phẩm (trừ khấu hao)

1

Công tác chuẩn bị

Khu vực trung bình

2.398.247

39.386

21.869

6.329

124.742

2.590.573

388.586

2.979.159

2.957.290

2

Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin

Khu vực trung bình

7.896.181

142.163

49.882

9.910

445.341

8.543.478

1.539.875

10.083.353

10.033.471

-

Nội nghiệp

 

3.075.260

61.670

34.242

9.910

195.321

3.376.404

506.461

3.882.865

3.848.623

-

Ngoại nghiệp

 

4.820.921

80.492

15.640

 

250.020

5.167.073

1.033.415

6.200.488

6.184.848

3

Xác định giá đất phổ biến trên thị trường của từng vị trí đất tại khu vực cần định giá

Khu vực trung bình

2.196.614

44.041

24.454

7.077

139.487

2.411.674

361.751

2.773.425

2.748.971

4

Xác định hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

3.953.906

79.268

44.014

12.738

251.057

4.340.983

651.147

4.992.131

4.948.117

5

Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

2.635.937

52.856

29.348

8.494

167.404

2.894.039

434.106

3.328.145

3.298.797

6

Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

1.317.969

26.412

14.665

4.244

83.653

1.446.944

217.042

1.663.985

1.649.320

7

In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều chỉnh giá đất

Khu vực trung bình

346.228

6.735

3.740

1.082

21.331

379.116

56.867

435.983

432.243

Tổng

Khu vực trung bình

20.745.082

390.862

187.972

49.875

1.233.017

22.606.807

3.649.375

26.256.182

26.068.210

Ghi chú:

I. Căn cứ pháp lý

- Định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng theo Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất.

- Chi phí chung áp dụng theo thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ tài chính Quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường

- Mức lương cơ sở 1.390.000 đồng được áp dụng theo nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang. Hệ số lương áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Ngày công được tính là 26 ngày/tháng.

- Đơn giá trên chưa bao gồm chi phí kiểm tra, nghiệm thu, Thuế GTGT

II. Thuyết minh

1. Đơn giá trên tính cho khu vực định giá đất trung bình có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã; có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp

2. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như sau:

a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng);

b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng): căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01 để điều chỉnh.

3. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng), các mục còn lại của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng) thì nhân với hệ số K=1,3

4. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các các dự án giao thông, thủy lợi, đường điện...) thì điều chỉnh đối với mục 2 của đơn giá (điều chỉnh lao động kỹ thuật, dụng cụ, khấu hao, năng lượng): đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã, phường, thị trấn thì được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.

5. Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 được tính theo phương pháp nội suy.

6. Khu vực định giá đất nằm trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị trấn có diện tích khu vực định giá đất lớn nhất.

 

Bảng 03. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực

Khu vực

Diện tích (ha)

Thị trấn, phường (trừ phường thuộc quận tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh)

≤ 0,1

0,5

0,6

0,3

0,65

0,75

0,5

0,8

0,9

1

1

1,1

3

1,2

1,3

5

1,4

1,5

10

1,6

1,7

30

1,8

1,9

50

2

2,1

100

2,2

2,3

300

2,4

2,5

500

2,6

2,7

1.000

2,8

2,9

3.000

3

3,1

≥ 5.000

3,2

3,3