Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/KH-UBND | Kon Tum, ngày 05 tháng 4 năm 2019 |
ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 150/TTr-STNMT ngày 02 tháng 4 năm 2019.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:
1. Mục đích: Kế hoạch định giá đất cụ thể để làm căn cứ:
- Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Điều 62 Luật đất đai năm 2013.
- Định giá đất cụ thể theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất.
- Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo quy định tại Điều 1 Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về tiền sử dụng đất.
- Việc xác định giá đất cụ thể phải được thực hiện khách quan, bảo đảm nguyên tắc và phương pháp định giá đất theo quy định của Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Việc lựa chọn đơn vị tư vấn định giá đất cụ thể phải có đủ năng lực, đáp ứng các điều kiện theo quy định của nhà nước.
1. Việc xác định giá đất cụ thể thực hiện theo phương pháp quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 36/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Dự kiến các trường hợp cần định giá đất cụ thể: Chi tiết có danh mục kèm theo.
3. Dự kiến trường hợp phải thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất và số lượng tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất: Để đảm bảo tính khách quan trong việc xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh, toàn bộ các công trình, dự án có trong Danh mục kèm theo Kế hoạch định giá đất năm 2019 đều thuê đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện.
4. Kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể: Theo quy định của Nhà nước.
5. Thời gian thực hiện định giá đất cụ thể: Trong năm 2019.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Trên cơ sở kết quả định giá đất cụ thể đã thuê đơn vị tư vấn thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đánh giá xác định giá đất gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có phát sinh các dự án, công trình ngoài kế hoạch này, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung kế hoạch định giá đất cụ thể để làm cơ sở thực hiện theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định cụ thể nguồn kinh phí thực hiện định giá đất cụ thể, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
2. Sở Tài chính:
- Thường trực Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (Sở Tài chính) có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ định giá đất cụ thể từ Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện thẩm định giá đất cụ thể và ban hành văn bản thẩm định của Hội đồng thẩm định giá đất;
- Chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí nguồn kinh phí định giá đất cụ thể và hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị liên quan thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, chủ đầu tư:
- Chuẩn bị các hồ sơ thửa đất cần định giá gồm: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; thông báo thu hồi đất; sơ đồ vị trí khu đất cần định giá, diện tích, loại đất và thời hạn sử dụng của thửa đất cần định giá; các thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng chi tiết đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, đơn vị tư vấn định giá đất thực hiện định giá đất cụ thể đối với các dự án trên địa bàn các huyện, thành phố theo quy định.
4. Căn cứ Kế hoạch này, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan theo chức năng nhiệm vụ, cụ thể hóa các nội dung để triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để phối hợp giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2019
(kèm theo Kế hoạch số 739/KH-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh)
STT | Địa điểm | Tên dự án, công trình | Diện tích dự án (ha) |
I | Huyện Kon Plông |
|
|
1 | Xã Hiếu, xã Pờ Ê | Công trình Thủy điện Bo Ko | 26,49 |
2 | Đăk Ring | Lưới điện thuộc dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Kon Tum | 6,05 |
3 | Xã Đăk Long | Dự án nông nghiệp công nghệ cao, trồng các loại dược liệu dưới tán rừng kết hợp với du lịch sinh thái để quản lý bảo vệ rừng của Công ty TNHH MTV Nông trại và du lịch sinh thái Tây Nguyên | 49,4 |
4 | Công trình chỉnh trang ĐT trồng cây xanh cách ly thuộc quy hoạch phân khu phía Đông Nam đô thị Kon Plông | 11,73 | |
5 | Dự án đầu tư trồng rau, hoa, quả xứ lạnh và các loại cây có giá trị kinh tế cao tại thôn Măng Đen - xã Đăk Long của Công ty Cổ phần Thương mại - dịch vụ du lịch Khánh Dương Măng Đen | 6,7 | |
6 | Dự án đầu tư trồng rau, hoa quả xứ lạnh và các loại cây có giá trị kinh tế cao cho công ty TNHH Bảo Gia Việt | 7,07 | |
7 | Dự án đầu tư trồng các loại rau sạch, cây ăn trái và cây dược liệu của hộ ông Võ Lâm Vũ | 2,7 | |
8 | Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp | 20 | |
9 | Đường từ Quốc lộ 24 đi khu du lịch nghỉ dưỡng Đông Nam | 7,89 | |
10 | Dự án đầu tư nuôi trồng, sản xuất dược liệu và rau hoa xứ lạnh của Công ty cổ phần Tân Hưng | 12,55 | |
11 | Dự án đầu tư xây dựng Vườn hoa, cây kiểng và du lịch sinh thái của Công ty TNHH Măng Đen GREEN GRADEN | 6,16 | |
12 | Dự án đầu tư trồng rau, hoa, quả và xây dựng khu trưng bày sản phẩm du lịch sinh thái cho Công ty cổ phần tưới Khang Thịnh. | 5 | |
13 | Dự án sản xuất nông nghiệp tập trung Khu quy hoạch rau, hoa quả và các loại cây trồng khác (Doanh nghiệp tư nhân Yến Vân) | 30 | |
14 | Đấu giá quyền sử dụng đất đường du lịch số 2 (Quốc lộ 24 đi Tỉnh lộ 676) | 5,11 | |
15 | Đấu giá QSD đất lô số 40A (ngã ba đường số 8 và Tỉnh lô 676) | 0,02 | |
16 | Đấu giá QSD đất lô số 38 đến 45 (đối diện trụ sở Thủy điện Đăk Lô, dọc Tỉnh lộ 676) | 0,15 | |
17 | Đấu giá QSD đất lô số 66 đến 72 (Đối diện trụ sở Trung tâm dạy nghề Măng Đen cơ sở 2 - dọc Tỉnh lộ 676) | 0,1 | |
18 | Đấu giá QSDĐ vị trí tại Tỉnh lộ 676 giáp chợ Măng Đen (đối diện Trường Tiểu học - THCS Măng Đen, dọc Tỉnh lộ 676) | 1,18 | |
19 | Đấu giá QSD đất lô số 37 đến 58 (khu dân cư phía Bắc) | 0,3 | |
20 | Đấu giá QSD đất lô số 80A, 80B, 80C, 80D và 80E (khu dân cư phía Bắc dọc Tỉnh lộ 676) | 0,09 | |
21 | Đấu giá QSD đất lô số 39, 39A, 39B, 40, 66, 67, 68, 69, 70, 71 và 295, 166, 169, 173 và 174 (khu dân cư phía Bắc dọc Tỉnh lộ 676 đối diện Trường PTDT nội trú và Công ty CP sông đà 3-Đăk Lô) | 0,12 | |
22 | Đấu giá QSD đất lô số 164, 166, 169, 173 và 174 (khu dân cư phía Bắc đường du lịch số 2) | 0,1 | |
23 | Đấu giá QSD đất lô số 53, 54, 55, 75, 76, 77, 78, 79, 80, 81, 82, 83, 84 và 85 (khu dân cư phía Đông hội trường thôn Măng Đen) | 0,23 | |
24 | Đấu giá QSD đất lô số 12, 39, 41A, 54, 59A, 59B, 61, 77A, 79, 101A, 115, 127, 131, 150 và 160 (khu dân cư phía Nam trung tâm y tế huyện Kon Plông) | 0,21 | |
25 | Đấu giá QSD đất lô số 57 đến 85 (khu dân cư phía Đông dường số 9, 10 và đường số 11) | 0,57 | |
26 | Dự án đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | 170 | |
27 | Đấu giá QSD đất phía sau lô đất biệt thự số 85B (khu vực giáp ranh với cửa hàng xăng dầu hiện trạng) | 0,04 | |
II | Huyện Sa Thầy |
|
|
1 | Thị trấn Sa Thầy | Trụ sở làm việc Công an thị trấn Sa Thầy | 0,2 |
2 | Mở rộng thủy điện la Ly (khu Nhà máy và đường 17,2 ha đầu tư đường tuyến bờ phải 67,0 ha) | 84 | |
3 | Dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Sa Thầy | 0,1 | |
4 | Khai thác quỹ đất công trên địa bàn thị trấn Sa Thầy | 1 | |
5 | Dự án Điểm dân cư thôn 1 thị trấn Sa Thầy | 17,9 | |
6 | Dự án Cụm công nghiệp thị trấn Sa Thầy | 25 | |
7 | Mở rộng đường vào trung tâm huyện và bổ sung đường phân luồng giao thông tại điểm đầu huyện Sa Thầy | 6,69 | |
8 | Mở rộng Trung tâm Văn hóa huyện Sa Thầy | 2,5 | |
9 | Mở rộng đường Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Đào Duy Từ) | 0,2 | |
10 | Xã Ya Xiêr | Xây dựng 02 phòng học, Trường Mầm non xã Ya Xiêr, huyện Sa Thầy | 0,5 |
11 | Đường giao thông kết nối giữa đường từ xã Ya Xiêr đi xã Ya Tăng và xã Ya Ly | 0,37 | |
12 | Xây dựng Sân bê tông, Hồ nước, Trồng cây Đài tưởng niệm Chư Tan Kra | 1,5 | |
13 | Xã Sa Bình | Công trình cấp, bậc lên xuống khu vực đua thuyền độc mộc xã Sa Bình | 0,6 |
14 | Dự án đầu tư khu liên hiệp dịch vụ sản xuất dược liệu và chế biến nông sản | 2,61 | |
15 | Xã Sa Sơn | Sửa chữa nâng cấp hệ thống thủy lợi Lũng Lau và hạ tầng nông thôn xã Sa Sơn | 7,6 |
16 | Xã Sa Nghĩa | Nhà máy điện mặt trời | 65 |
17 | Xã Ya Ly | Khai thác quỹ đất Làng Tum, xã Ya Ly | 1,6 |
18 | Xã Rờ Kơi | Trường mầm non xã Rờ Kơi | 0,4 |
19 | Khai thác quỹ đất khu vực trước Chợ trung tâm xã | 0,2 | |
III | Huyện Đăk Hà |
|
|
1 | Xã Đăk Mar | Đường giao thông liên xã từ thôn 5 xã Đăk Mar đi thôn 11 xã Đăk Hring | 3,6 |
2 | Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn 5 (đường liên xã đi thôn Kon Gung) | 4,7 | |
3 | Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực phía Tây Quốc lộ 14, tại thôn 3, xã Đăk Mar (đoạn từ đường dây 500KV đến giáp ranh giới xã Đăk Hring) | 17,4 | |
4 | Xã Đăk Hring | Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực phía Tây, phía Đông, lô 2 thôn Tân Lập B, xã Đăk Hring | 11,44 |
5 | Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn 3, 7 xã Đăk Hring | 1,67 | |
6 | Thị trấn Đăk Hà | Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu vực TDP 10, thị trấn Đăk Hà (khu vực diện tích đất Công ty TNHH MTV cà phê 734 bàn giao về địa phương) | 13,2 |
7 | Xã Đăk Ngọk | Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng khu vực thôn Đăk Lộc, xã Đăk Ngọk | 2 |
8 | Xã Đăk Ngọk, Đăk Mar, Đăk Hring | Dự án nâng cao khả năng truyền tải ĐZ 110KV Đăk Hà - Đăk Tô trên địa bàn huyện Đăk Hà | 0,21 |
9 | Thị trấn Đăk Hà, xã Đăk Mar, Đăk La | Dự án Nâng cao khả năng mang tải ĐZ 110kV Đăk Hà - TBA 220kV Kon Tum | 1,36 |
IV | Huyện Đăk Tô |
|
|
1 | Thị trấn Đăk Tô | Dự án đấu giá quyền sử dụng đất khu vực đường A Tua (Đoạn từ Nguyễn Văn Cừ đến đường Trần Phú) | 0,8 |
2 | Dự án đấu giá đường Nguyễn Lương Bằng (Đoạn từ đường Âu Cơ đến đường Phạm Văn Đồng) | 0,06 | |
3 | Dự án đấu giá quyền sử dụng đất đường Âu Cơ | 0,41 | |
4 | Dự án đấu giá quyền sử dụng đất đường Lê Hữu Trác | 1,4 | |
5 | Dự án đấu giá đường Phạm Văn Đồng | 0,41 | |
6 | Dự án đấu giá cho thuê đất | 0,26 | |
7 | Đấu giá cho thuê đất (khu Chợ Đăk Tô) | 0,3 | |
8 | Tuyến đường nhánh từ Hà Huy Tập đến đường Quy hoạch trung tâm thương mại | 0,3 | |
9 | Dự án đấu giá cho thuê đất (khu Nhà phố Chợ) | 0,3 | |
10 | Cụm công nghiệp 24/4 | 8 | |
11 | Xã Tân Cảnh | Dự án đấu giá quyền sử dụng đất khu vực thôn 2 | 0,98 |
12 | Xã Ngọc Tụ | Cầu Đăk Nơ (Cầu Ngọc Tụ) | 0,4 |
13 | Xã Pô Kô | Tiểu dự án xây dựng công trình sửa chữa và nâng cao an toàn đập, tỉnh Kon Tum (hồ Kon Tu Dốp và tuyến đường quản lý vận hành hồ Kon Tu Dốp) | 1,57 |
14 | Xã Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga | Đường liên xã Tân Cảnh - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga (điểm đầu tiếp giáp với đường Hồ Chí Minh và điểm cuối tiếp giáp với đường liên xã Kon Đào - Ngọc Tụ - Đăk Rơ Nga) | 5 |
15 | Xã Tân Cảnh | Cấp nước sinh hoạt xã Tân Cảnh | 0,3 |
16 | Trên địa bàn huyện | Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum thuộc Dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức | 129,59 |
17 | Xã Diên Bình | Xây dựng Thủy điện Đăk Psi 6 công suất 9,5MW | 9,73 |
18 | Thị trấn Đăk Tô, Tân Cảnh và Ngọc Tụ | Trạm biến áp 110KV Bờ Y và đấu nối | 18,7 |
19 | Xã Tân Cảnh, Ngọc Tụ, Đăk Rơ Nga | Xây dựng Thủy điện Plei Kần hạ công suất 10MW | 78,31 |
20 | Thị trấn Đăk Tô, xã Diên Bình | Dự án nâng cao khả năng truyền tải ĐZ 110KV Đăk Hà - Đăk Tô trên địa bàn huyện Đăk Tô | 0,99 |
V | Huyện Kon Rẫy |
|
|
1 | Xã Tân Lập, thị trấn Đăk Rve | Các đoạn còn lại dự án xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 24 nối tỉnh Quảng Ngãi đến tỉnh Kon Tum (Km8-Km165) | 29,2 |
2 | Xã Đăk Ruồng | Chợ Trung tâm huyện | 1,2 |
3 | Đường vào BCH quân sự huyện Kon Rẫy | 1,09 | |
4 | Hồ chứa nước Đak Pô Kei | 56,7 | |
5 | Xã Đăk Tơ Lung | Vùng trồng cây dược liệu Đinh lăng | 42 |
6 | Thao Trường huấn luyện, thao trường bắn Ban Chỉ huy Quân sự huyện | 127 | |
7 | Hồ chứa nước Đak Pô Kei | 18,07 | |
8 | Xã Đăk Ruồng, xã Tân Lập, Thị trấn Đăk Rve | Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thành phố của tỉnh Kon Tum thuộc dự án lưới điện hiệu quả tại các thành phố vừa và nhỏ, sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Đức | 0,04 |
9 | Thị Trấn Đăk Rve | Đấu giá các trụ sở cơ quan. | 2 |
10 | Xã Tân Lập | Đấu giá đất tại khu vực chợ nông thôn xã Tân Lập | 0,03 |
11 | Xã Đăk Tờ Re | Hồ chứa nước Đak Pô Kei | 22,72 |
12 | Xã Đăk Pne | Nhà máy điện năng lượng mặt trời ĐăkPne | 11,38 |
VI | Huyện ĐăkGlei |
|
|
1 | Xã Đăk Pék | Sữa chữa nước sinh hoạt trung tâm thị trấn | 0,35 |
2 | Sân vận động xã Đăk Pék | 0,49 | |
3 | Xã Đăk Môn | Trạm quan trắc thủy văn Đăk Môn | 0,05 |
4 | Trạm Kiểm dịch Động vật Măng Khên, xã Đăk Man, huyện Đăk Glei | 0,1 | |
5 | Nhà văn hóa xã Đăk Man | 0,2 | |
6 | Cải tạo xử lý đường cong cua, dóc dọc nguy hiểm tai nạn giao thông | 0,857 | |
7 | Thị trấn Đăk Glei | Bán đấu giá quyền sử dụng đất 02 bên đường Lê Hồng Phong nối dài thôn Đăk Xanh-Đăk Ra, thị trấn Đăk Glei | 18,33 |
8 | Bán đấu giá quyền sử dụng đất tại khu vực Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cũ | 0,126 | |
9 | Thị trấn Đăk Glei, xã Đăk Pék | Tiểu dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ khu vực trung tâm huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum | 0,02 |
10 | Xã Đăk Choong | Trạm Y tế xã Đăk Choong | 0,3 |
11 | Xã Đăk Blô | Trạm quan trắc thủy văn Đăk Blô | 0,05 |
VII | Huyện IaH’Drai |
|
|
1 | Xã la Đal | Điểm dân cư số 34 | 15 |
2 | Điểm dân cư số 23 | 60 | |
3 | Điểm dân cư số 20 | 20 | |
4 | Xã la Tơi | Trụ sở HĐND và UBND xã la Tơi | 1 |
5 | Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, bố trí dân cư dọc hai bên Quốc lộ 14C đoạn từ trung tâm hành chính huyện đến ngã ba quốc lộ 14C-Sê San | 104,4 | |
6 | Chuyển mục đích đất ở nông thôn tại thôn 7 (nay là điểm dân cư số 37) | 1 | |
7 | Bến xe và cửa hàng xăng dầu trên địa bàn huyện la H’Drai | 1,1 | |
VIII | Huyện Ngọc Hồi |
|
|
1 | Trên địa bàn huyện | Công trình lưới điện trên địa bàn huyện | 4,98 |
2 | Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú, Đăk Kan | Xây dựng dự án KfW3.1 trên địa bàn huyện Ngọc Hồi | 0,08 |
3 | Xã Đăk Xú | Mở rộng làng nghề Đăk Xú (giai đoạn 2). | 7 |
4 | Xã Đăk Ang | Thủy điện Đăk Piu 2 | 15,24 |
5 | Thị trấn Plei Kần, xã Đăk Nông | Dự án trạm biến áp 110kV Bờ Y và nhánh rẽ | 17,92 |
6 | Xã Đăk Kan | Thao trường huấn luyện | 144,2 |
7 | Xây dựng bãi xử lý chất thải huyện Ngọc Hồi (Khu xử lý chất thải rắn liên hợp huyện Ngọc Hồi) | 11 | |
8 | Thị trấn Plei Kần | Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết Thị trấn Plei Kần | 0,5 |
9 | Đường tránh nội thị trấn Plei Kần (Đường trung tâm thị trấn Plei Kần, điểm đầu tại Km 1486+300 đường HCM, điểm cuối giao với Km 1489+500 đường HCM) | 5,2 | |
10 | Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần |
| |
11 | 22,2 | ||
12 | Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần | 18,2 | |
13 | Thu hồi đất để thực hiện theo Quy hoạch chi tiết mở rộng thị trấn Plei Kần | 17,5 | |
14 | Đường vào trường Trần Quốc Toản | 0,01 | |
15 | Nhà trực quản giáo, hỏi cung, thăm gặp và tiếp tế Công an huyện Ngọc Hồi | 0,3 | |
16 | Xã Pờ Y | Đường lên cột mốc ba biên | 45,39 |
17 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất Kho tàng bến bãi | 30,4 | |
18 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất bãi đậu xe | 11,82 | |
19 | Xây dựng nghĩa trang | 10 | |
20 | Khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (giai đoạn 1) | 24,3 | |
21 | Dự án xây dựng khách sạn, văn phòng làm việc kết hợp với các hoạt động dịch vụ, thương mại | 4,4 | |
22 | Dự án đầu tư XD sử dụng đất văn phòng, cơ quan | 26,43 | |
23 | Dự án đầu tư XD sử dụng đất TM, dịch vụ | 123,14 | |
24 | Dự án đầu tư xây dựng sử dụng đất công nghiệp | 12,95 | |
25 | Xã Đăk Nông | Trường mầm non Đăk Nông | 0,69 |
26 | Dự án khai thác đá làm Vật liệu XD thông thường | 4 | |
27 | Nhà máy gạch không nung | 0,1 | |
28 | Di dời tập trung các hộ sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (nhôm kính, sắt thép, mộc....) | 33 | |
IX | Thành phố Kon Tum |
|
|
1 | Phường Ngô Mây | Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp | 139 |
2 | Dự án Nâng cao khả năng mang tải ĐZ 110kV Đăk Hà - TBA 220kV Kon Tum | 0,25 | |
3 | Khu Công nghiệp mới Hòa Bình (Giai đoạn 2) | 70 | |
4 | Dự án khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng Khu dân cư đô thị phường Ngô Mây | 6,14 | |
5 | Chỉnh trang đô thị dọc tuyến đường Hồ Chí Minh tại thôn Thanh Trung | 72,65 | |
6 | Nhà trực vận hành đội sửa chữa nóng lưới điện và kho chứa vật tư thiết bị, phương tiện xử lý sự cố lưới điện | 0,46 | |
7 | Phường Trường Chinh | Dự án khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao | 3 |
8 | Khu dân cư phía Bắc đường Nơ Trang Long (dự án sử dụng đất lựa chọn nhà đầu tư) | 28,2 | |
9 | Dự án: Đường Trường Chinh (đoạn từ Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) | 6,6 | |
10 | Tổ hợp thương mại, dịch vụ vui chơi giải trí nhà phố. | 19,16 | |
11 | Phường Quyết Thắng | Công viên khu vực đường Trương Quang Trọng | 13,6 |
12 | Đường Lý Thường Kiệt (Đoạn Bà Triệu - Nguyễn Du) | 0,24 | |
13 | Dự án Trung tâm TM kết hợp nhà phố đường Bà Triệu | 1,8 | |
14 | San lấp mặt bằng khu đất công viên cây xanh có ký hiệu CV1, thuộc đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu trung tâm hành chính mới, dịch vụ thương mại và dân cư tỉnh Kon Tum | 0,52 | |
15 | Xử lý thoát nước tại hạ lưu kênh 1 và kênh 2 (phía sau nhà bia tưởng niệm 81 liệt sỹ) | 0,06 | |
16 | Xây dựng Trung tâm văn hóa Tỉnh | 1 | |
17 | Phường Quang Trung | Tôn tạo, phục dựng di tích Nhà Ngục Kon Tum | 6,64 |
18 | Đường Huỳnh Thúc Kháng kết hợp nâng cấp cải tạo đường Huỳnh Đăng Thơ, thành phố Kon Tum | 2,26 | |
19 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại phường Quang Trung | 73,1 | |
20 | Đường Trần Nhân Tông (đoạn từ Lê Hồng Phong - Phan Đình Phùng) | 0,8 | |
21 | Cải tạo đường Lạc Long Quân, phường Quang Trung | 1,39 | |
22 | Phường Thắng Lợi | Hệ thống thoát nước, vỉa hè đường Bà Triệu (Đoạn Nguyễn Viết Xuân - Đào Duy Từ) | 20,9 |
23 | Đường Nguyễn Hữu Cầu (đoạn Ba Đình - Bà Triệu) | 0,15 | |
24 | Xã Vinh Quang | Trụ sở Chi cục dự trữ tỉnh | 4,84 |
25 | Dự án XD hệ thống hạ tầng nhà ở gia đình quân nhân | 1,3 | |
26 | Phường Duy Tân | Trạm BTS của Viettel Kon Tum | 0,01 |
27 | Chỉnh trang khu vực đường vào Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh | 17,05 | |
28 | Đất hạ tầng khu đô thị phía Bắc Duy Tân (Giai đoạn 1) | 6,93 | |
29 | Đường Ngô Thì Nhậm (đoạn U Rê - Đinh Công Tráng), phường Duy Tân, thành phố Kon Tum | 0,69 | |
30 | Dự án: Khai thác quỹ đất ĐT phát triển KCHT khu vực giáp ranh Khu dân cư phía Tây Bắc phường Duy Tân | 30,67 | |
31 | Phường Thống Nhất | Đường Đào Duy Từ (đoạn Nguyễn Huệ đến Trần Văn Hai), Hạng Mục Thoát nước | 1,68 |
32 | Trụ sở làm việc Chi cục thuế thành phố | 0,57 | |
33 | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ. | 15 | |
34 | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khai thác quỹ đất đối với Khu tập thể Trần Cao Vân | 0,9 | |
35 | Phường Lê Lợi | Đường Lê Thị Hồng Gấm (đoạn Đặng Tiến Đông - Đồng Nai), phường Lê Lợi, thành phố Kon Tum | 0,44 |
36 | Phường Nguyễn Trãi | Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, khai thác quỹ đất tại khu đất Kế hoạch CX17, phường Nguyễn Trãi | 1,25 |
37 | Xã Đăk Cấm | Cấp nước sinh hoạt xã Đăk Cấm | 0,29 |
38 | Xã la Chim | Dự án cấp nước sinh hoạt xã la Chim | 0,3 |
39 | Xã Hòa Bình | Cấp nước sinh hoạt xã Hòa Bình | 1,3 |
40 | Dự án Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu công nghiệp | 212,6 | |
41 | Chỉnh trang đô thị tạo quỹ đất để thực hiện khu công nghiệp | 212,6 | |
42 | Mở rộng lực lượng Sư đoàn 10 | 220 | |
43 | Trồng cây dược liệu dưới tán rừng làm nguyên liệu cho chăn nuôi kết hợp bảo vệ rừng bền vững tại tỉnh | 25 | |
44 | Xã Chư Hreng | Nghĩa địa phía Nam thành phố | 20 |
45 | Phường Trần Hưng Đạo | Trạm biến áp 110KV Kon Tum 2 và đấu nối | 0,9 |
46 | Xã Đăk Bla | Đường dây 110KV Kon Tum - Kon Plông | 0,03 |
47 | Tiểu dự án đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư thuộc dự án: Tuyến tránh thành phố Kon Tum | 6,7 | |
48 | Dự án chăn nuôi công nghệ cao | 7,02 | |
49 | Dự án Điện năng lượng mặt trời Đăk Bla | 62,21 | |
50 | Xã Đăk Rơ Wa | Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao | 330 |
51 | Trên địa bàn thành phố | Dự án KfW3.1 | 0,14 |
52 | Xã Chư Hreng, Thống nhất | Công trình: Tiểu dự án đầu tư cơ sở hạ tầng tái định cư của dự án Đường giao thông kết nối từ đường Hồ Chí Minh đi Quốc lộ 24 | 10,91 |
53 | Phường Thống Nhất, xã Đăk Rơ Wa | Đường dẫn vào cầu số 01 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị | 5,09 |
54 | Phường Nguyễn Trãi, xã Vinh Quang | Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị | 11,42 |
55 | Cầu số 3 qua sông Đăk Bla (Đoạn từ xã Vinh Quang đi phường Nguyễn Trãi, TP Kon Tum) | 4,34 | |
56 | Xã Chư Hreng, Đăk Rơ Wa | Dự án Đầu tư hạ tầng, tạo quỹ đất phát triển khu sản xuất theo quy hoạch | 150 |
57 | Đường bao khu dân cư phía Nam Thành phố | 8,2 | |
58 | Dự án Kè chống lũ lụt, sạt lở các làng đồng bào Dân tộc thiểu số dọc sông Đăk Bla (đoạn từ làng Plei Groi đến làng Kon Klor 2 và từ làng Kon Hra Chót đến làng Kon Tum Kơ Pơng) | 100,5 | |
59 | Phường Thống Nhất, Thắng Lợi | Dự án khai thác xây dựng kết cấu hạ tầng và khu dân cư đô thị phía Bắc thành phố (Đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor) | 69,44 |
60 | Đường bao Khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum - Giai đoạn 2 | 22,8 | |
61 | Phường Lê Lợi, xã Chư Hreng | Dự án khai thác xây dựng kết cấu hạ tầng và khu dân cư đô thị phía Nam thành phố (Đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) | 91,77 |
62 | Xã Vinh Quang, phường Quang Trung | Dự án kè chống sạt lở sông Đăk Bla, đoạn qua làng Plei Đôn và làng Kon Rờ Bàng | 22 |
63 | Phường Trường Chinh, xã Đăk Rơ Wa | Cầu qua sông Đăk Bla | 2,5 |
64 | Xã Kroong, Vinh Quang, phường Ngô Mây | Cấp nước sinh hoạt thành phố | 10,8 |
65 | Các phường Quang Trung, Quyết Thắng | Dự án đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum | 6,64 |
66 | Dự án khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum | 9,72 |
- 1Kế hoạch 666/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3Kế hoạch 47/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 935/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 7Thông tư 333/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Kế hoạch 666/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Quyết định 13/2019/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 10Kế hoạch 47/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 12Quyết định 935/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch Định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 13Quyết định 1180/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 739/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 739/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 05/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra