Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2011/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 13 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH CHO DÂN QUÂN TỰ VỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư 85/2010/TT-BQP ngày 01 tháng 7 n ăm 2010 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn một số điều của Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV- BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Thực hiện Nghị quyết số 08/2011/NQ-HĐND ngày 25 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng của dân quân tự vệ
1. Dân quân được huy động làm nhiệm vụ quy định tại Điều 8 của Luật Dân quân tự vệ.
2. Dân quân thực hiện quyết định điều động của cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 44 của Luật Dân quân tự vệ.
3. Dân quân biển.
Điều 2. Mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân tự vệ
1. Dân quân, trừ dân quân biển và dân quân thường trực, được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,08 mức lương tối thiểu chung; nếu làm nhiệm vụ từ 21 giờ đêm đến 05 giờ sáng hôm sau hoặc ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định của Bộ luật lao động. Khi làm nhiệm vụ cách xa nơi cư trú, không có điều kiện đi, về hàng ngày thì được bố trí nơi nghỉ, hỗ trợ phương tiện, chi phí đi lại hoặc thanh toán tiền tàu, xe một lần đi, về; được hỗ trợ tiền ăn bằng 0,05 mức lương tối thiểu chung/người/ngày.
2. Dân quân nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ dân quân tự vệ, nếu được kéo dài thời hạn tham gia thực hiện nghĩa vụ thì khi được huy động làm nhiệm vụ, ngoài chế độ theo điểm a khoản 1 Điều này và các chế độ quy định chung thì được hưởng trợ cấp ngày công lao động tăng thêm; mức tăng thêm bằng 0,04 mức lương tối thiểu chung.
3. Dân quân biển: Khi tham gia huấn luyện, làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự, tìm kiếm cứu nạn trên biển, được trợ cấp ngày công lao động bằng 0,12 mức lương tối thiểu chung.
Điều 3. Mức trợ cấp tiền ăn cho dân quân tự vệ trong thời gian chữa bệnh, bị tai nạn hoặc tai nạn rủi ro
Dân quân tự vệ khi thực hiện nhiệm vụ chưa tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc mà bị bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ; dân quân tự vệ chưa tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ hoặc tai nạn rủi ro theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ thì được trợ cấp tiền ăn trong thời gian chữa bệnh bằng 0,05 mức lương tối thiểu chung/người/ngày, thời gian được hưởng trợ cấp không quá 30 ngày cho một lần chữa bệnh, bị tai nạn.
Điều 4. Thời điểm bắt đầu được hưởng chế độ
Chế độ trợ cấp ngày công lao động; trợ cấp tiền ăn trong thời gian chữa bệnh, bị tai nạn hoặc tai nạn rủi ro theo quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết định này được thực hiện kể từ ngày 15/9/2011.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí chi trả được thực hiện theo quy định Luật Ngân sách Nhà nước, thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả. Cấp nào điều động dân quân tự vệ làm nhiệm vụ thì cấp đó chi trả trợ cấp theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 7. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk
- 2Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 5Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 11/2023/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 14/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Bộ luật Lao động 1994
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Thông tư 85/2010/TT-BQP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật dân quân tự vệ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 79/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 36/2008/NĐ-CP về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ và Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 10Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động cho dân quân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 11Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2008 quy định chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ của tỉnh Đắk Lắk
- 12Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án tổ chức lực lượng, huấn luyện, hoạt động và bảo đảm chế độ, chính sách cho Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước, giai đoạn 2021-2025
Quyết định 41/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách cho dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu: 41/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Khang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra