Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2010/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/05/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 41/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Lai Châu)
Quy định này được áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn tỉnh Lai Châu về số lượng, bố trí chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP)
Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 1, khoản 2, Điều 2 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.
SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CHỨC VỤ, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã.
1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo loại đơn vị hành chính cấp xã, theo quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, như sau:
a) Cấp xã loại 1: Bố trí 23 người.
b) Cấp xã loại 2: Bố trí 22 người.
c) Cấp xã loại 3: Bố trí 21 người.
2. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí cụ thể từng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, bao gồm cả cán bộ, công chức được cấp có thẩm quyền luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã (trừ trường hợp đặc biệt).
(Kèm theo phụ lục Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ)
Điều 4. Bố trí chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 3.
1. Cấp xã có 1 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.3. Đối với chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân bố trí Bí thư hoặc Phó bí thư kiêm nhiệm, trường hợp không bố trí kiêm nhiệm thì bố trí 01 người;
1.4. Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.7. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.8. Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.12. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.13. Chỉ huy Trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.14. Tài chính - Kế toán: bố trí 01 người;
1.15. Văn phòng - Thống kê: bố trí 01 người;
1.16. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 01 người;
1.17. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã): bố trí 03 người;
1.18. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người;
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch được bố trí 02 người; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng các chức danh: Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, mỗi chức danh được được bố trí 02 người, không bố trí chức danh Trưởng công an.
2. Cấp xã có 02 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
- Thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh: Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã) bố trí 02 người.
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh: Tư pháp - Hộ tịch được được bố trí 02 người, không bố trí chức danh Trưởng công an.
Điều 5. Bố trí chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 2:
1. Cấp xã có 1 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.3. Đối với chức vụ chủ tịch Hội đồng nhân dân bố trí Bí thư hoặc Phó bí thư kiêm nhiệm, trường hợp không bố trí kiêm nhiệm thì bố trí 01 người;
1.4. Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.7. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.8. Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.12. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.13. Chỉ huy Trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.14. Tài chính - Kế toán: bố trí 01 người;
1.15. Văn phòng - Thống kê: bố trí 01 người;
1.16. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 02 người;
1.17. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường đối với xã: bố trí 03 người;
1.18. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người;
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh Văn phòng - Thống kê được bố trí 02 người; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng các chức danh: Tư pháp - Hộ tịch được bố trí 03 người, chức danh Văn phòng - Thống kê được bố trí 02 người; không bố trí chức danh Trưởng công an.
2. Cấp xã có 02 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
- Thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch chỉ được bố trí 01 người.
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh: Văn phòng - Thống kê được được bố trí 02 người, không bố trí chức danh Trưởng công an.
Điều 6. Bố trí chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã đối với xã, phường, thị trấn loại 1:
1. Cấp xã có 1 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
1.1. Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.2. Phó Bí thư Đảng ủy: bố trí 01 người;
1.3. Đối với chức vụ chủ tịch Hội đồng nhân dân bố trí Bí thư hoặc Phó bí thư kiêm nhiệm, trường hợp không bố trí kiêm nhiệm thì bố trí 01 người;
1.4. Phó chủ tịch Hội đồng nhân dân: bố trí 01 người;
1.5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.6. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: bố trí 01 người;
1.7. Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.8. Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: bố trí 01 người;
1.9. Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam: bố trí 01 người;
1.10. Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam): bố trí 01 người;
1.11. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam: bố trí 01 người.
1.12. Trưởng Công an: bố trí 01 người;
1.13. Chỉ huy Trưởng Quân sự: bố trí 01 người;
1.14. Tài chính - Kế toán: bố trí 01 người;
1.15. Văn phòng - Thống kê: bố trí 02 người;
1.16. Tư pháp - Hộ tịch: bố trí 02 người;
1.17. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường đối với xã: bố trí 03 người;
1.18. Văn hóa - Xã hội: bố trí 02 người;
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch được bố trí 03 người; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng các chức danh: Tư pháp - Hộ tịch, Văn phòng - Thống kê, mỗi chức danh được bố trí 03 người; không bố trí chức danh Trưởng công an.
2. Cấp xã có 02 Phó Chủ tịch UBND theo quy định:
- Thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh Văn phòng - Thống kê được bố trí 01 người.
- Đối với xã, phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; đối với phường, thị trấn đã bố trí lực lượng công an chính quy không bố trí chức danh Trưởng công an.
- Đối với phường, thị trấn bố trí kiêm nhiệm chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: thực hiện bố trí cán bộ, công chức như khoản 1 điều này; riêng chức danh: Tư pháp - Hộ tịch được được bố trí 02 người, không bố trí chức danh Trưởng công an.
Điều 7. Bố trí kiêm nhiệm chức vụ cán bộ.
Tuỳ tình hình cụ thể, UBND xã, phường, thị trấn đề nghị cấp có thẩm quyền cho phép kiêm nhiệm một số chức vụ cán bộ nhưng phải đảm bảo tất cả các công việc ở cấp xã cũng có người đảm nhiệm.
Số lượng biên chế còn lại so với tổng số biên chế cán bộ, công chức được giao của xã, phường, thị trấn do bố trí kiêm nhiệm được bố trí tăng thêm số lượng công chức theo hướng ưu tiên cho các chức danh: Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã); Tư pháp - Hộ tịch; Văn Phòng - Thống kê.
Điều 8. Phân công nhiệm vụ các chức danh công chức tăng thêm.
1. Tư pháp - Hộ tịch
- Trường hợp bố trí 2 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Tư pháp;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa.
- Trường hợp bố trí 3 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Tư pháp;
+ 02 công chức đảm nhiệm công tác Hộ tịch và công tác chứng thực tại bộ phận một cửa.
2. Văn phòng - Thống kê:
- Trường hợp bố trí 2 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác văn phòng HĐND và UBND, công tác Thi đua khen thưởng và Nội vụ;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng ủy;
- Trường hợp bố trí 3 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác văn phòng HĐND và UBND
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Thi đua khen thưởng và Nội vụ;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng ủy;
3. Địa chính, xây dựng, đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính, nông nghiệp, xây dựng và môi trường (đối với xã):
- Trường hợp bố trí 02 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, xây dựng, giao thông, thuỷ lợi và môi trường;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác nông nghiệp, lâm nghiệp và khuyến nông và khuyến lâm;
- Trường hợp bố trí 03 công chức:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, xây dựng;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác giao thông, thuỷ lợi và môi trường;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác nông nghiệp, lâm nghiệp và khuyến nông, khuyến lâm;
4. Văn hoá - Xã hội:
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn hóa - Thông tin - Thể thao, công tác tôn giáo;
+ 01 công chức đảm nhiệm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Nội vụ:
1. Căn cứ Quyết định của UBND tỉnh, chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc bố trí cán bộ, công chức cấp xã; thẩm định kết quả chuyển xếp chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã; tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh.
2. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính thẩm định việc chuyển xếp ngạch, bậc, hệ số lương từ thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP sang thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ và một số chế độ, chính sách khác mà cán bộ, công chức cấp xã được thụ hưởng.
3. Thẩm định kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã của UBND cấp huyện; tổng hợp kết quả tuyển dụng công chức xã theo đề nghị của UBND các huyện, thị xã trình UBND tỉnh phê chuẩn.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính.
Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp huyện tổng hợp lập dự toán ngân sách đảm bảo thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại các Điều: 5, 6, 7, 8, 9, 10 và các chế độ khác quy định tại mục 3, chương II - Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ đối với cán bộ, công chức cấp xã, báo cáo UBND tỉnh.
Điều 13. Trách nhiệm của UBND các huyện, thị xã.
1. Tổ chức triển khai Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/05/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; các Quyết định của UBND tỉnh về việc thực hiện các văn bản nêu trên đối với cán bộ chủ chốt cấp xã; tuyên truyền rộng rãi để cán bộ, công chức cấp xã nắm được quyền lợi của mình và theo dõi quá trình triển khai thực hiện của các cấp đảm bảo công khai, dân chủ.
2. Chỉ đạo UBND cấp xã rà soát, đánh giá, sắp xếp đội ngũ cán bộ, công chức, lập danh sách chuyển xếp chức vụ, chức danh, ngạch, bậc, hệ số lương cán bộ, công chức cấp xã theo quy định Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; theo dõi, đôn đốc và thẩm định, tổng hợp kết quả bố trí và chuyển xếp ngạch, bậc, hệ số lương; hiệp y với Sở Nội vụ trước khi ban hành quyết định bố trí và chuyển xếp ngạch, bậc, hệ số lương đối với từng cán bộ, công chức
3. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức ở các vị trí còn thiếu, Tổ chức tuyển dụng công chức cấp xã theo quy định của pháp luật và quy chế tuyển dụng công chức cấp xã; tổng hợp kết quả tuyển dụng báo cáo Sở Nội vụ thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Quản lý số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức cấp xã theo quy định.
5. Lập dự toán ngân sách hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Điều 14. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
1. Lập danh sách đề nghị chuyển xếp chức danh, chuyển xếp ngạch, bậc lương cán bộ, công chức cấp xã; thực hiện bố trí, phân công nhiệm vụ cho cán bộ, công chức xã theo quy định.
2. Tổng hợp kết quả bố trí cán bộ, công chức báo cáo UBND cấp huyện.
3. Lập dự toán ngân sách hàng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 15. Sửa đổi, bổ sung quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
- 1Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng và bố trí các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 7Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 9Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 67/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần trong năm 2020
- 3Quyết định 171/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2019-2023
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật cán bộ, công chức 2008
- 6Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 7Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về bố trí chức danh cán bộ, công chức và tiêu chuẩn của chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Quyết định 1121/QĐ-UBND năm 2010 về số lượng và bố trí các chức vụ, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn, thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 12/2020/QĐ-UBND về giao số lượng và bố trí cán bộ, công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- Số hiệu: 41/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Nguyễn Khắc Chử
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra