Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 12 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 10/2010/QĐ-UBND NGÀY 03/11/2010 VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên UBND các cấp;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB & XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động, thương binh và xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 214/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Phần II, Điều 1 như sau:
“2. Xã, thị trấn loại 1
a) Xã, thị trấn có 02 Phó Chủ tịch bố trí 25 người (cán bộ bố trí 11 người, công chức bố trí 14 người).
b) Xã có 1 Phó Chủ tịch bố trí 24 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 14 người)
Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 04 người (Tư pháp - Hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, Văn phòng cấp ủy bố trí 01 người)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 3, Phần II, Điều 1 như sau:
...
“3. Xã, thị trấn loại 2
b) Xã có 01 Phó Chủ tịch bố trí 23 người (cán bộ bố trí 10 người, công chức bố trí 13 người)
Cán bộ, công chức được bố trí đảm nhiệm các chức danh như nêu ở trên. Riêng chức danh Tư pháp - Hộ tịch bố trí 03 người (Tư pháp - Hộ tịch 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó trưởng Công an 01 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra 01 người); chức danh Văn phòng - Thống kê đối với xã có 01 Phó chủ tịch bố trí 03 người (Văn phòng HĐND-UBND bố trí 02 người, văn phòng cấp ủy bố trí 01 người)”.
3. Sửa đổi Khoản 5, Phần II, Điều 1 như sau:
“5. Các phường thuộc thành phố Sơn La bố trí 23 người
....
b) Công chức bố trí 12 người gồm các chức danh sau:
- Chỉ huy trưởng Quân sự: 01 người;
- Tài chính - Kế toán: 01 người;
- Văn phòng - Thống kê: 03 người (Văn phòng HĐND - UBND bố trí 02 người; Văn phòng cấp ủy 01 người);
- Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường: 02 người (Tài nguyên - Môi trường 01 người; Đô thị - Công thương nghiệp - Xây dựng - Giao thông 01 người);
- Tư pháp - Hộ tịch: 03 người (Tư pháp hộ tịch 02 người, Tư pháp - Hộ tịch kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra đảng 01 người);
- Văn hóa - Xã hội: 02 người (Văn hóa - Thể thao và Du lịch 01 người, Lao động, Thương binh và Xã hội 01 người)”.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ hướng dẫn UBND các huyện, thành phố trong việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng công chức làm nhiệm vụ Văn phòng - Thống kê được tăng thêm cho các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020
- 5Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 9Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
- 10Hướng dẫn 356/HD-SNV năm 2014 thực hiện Quyết định số 17, 18/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức và quy định chức danh, số lượng, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 20/2010/QĐ-UBND ban hành Đề án tạo nguồn chức danh Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2010-2020
- 10Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- 11Quyết định 28/2013/QĐ-UBND quy định ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 41/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, bố trí chức vụ, chức danh, cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do tỉnh Lai Châu ban hành
- 14Hướng dẫn 356/HD-SNV năm 2014 thực hiện Quyết định số 17, 18/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 11/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra