- 1Quyết định 2515/2007/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường, thị trấn mới thành lập theo Nghị định 175/2007/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1677/2009/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường điều chỉnh, thành lập mới theo Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính Phủ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1111/2010/QĐ-UBND | Tuy Hòa, ngày 10 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 152/2010/NQ-HđND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Phú Yên tại Tờ trình số 1148/TTr-SNV ngày 05 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Phú Yên (có danh sách đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào số lượng cán bộ, công chức cấp xã được giao, cán bộ, công chức cấp xã hiện có và tiêu chuẩn cán bộ, công chức cấp xã được quy định tại Quyết định số 04/2004/Qđ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã cho phù hợp với trình độ, năng lực cán bộ, công chức và tình hình từng địa phương nhưng không vượt quá số lượng được giao. Việc tuyển dụng mới phải đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định.
Quyết định này thay thế các Quyết định số 1753/2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1226/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã các xã Sơn Thành đông, Sơn Thành Tây, Xuân Lâm và thị trấn Sông Cầu; Quyết định số 2515/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường, thị trấn mới thành lập theo Nghị định số 175/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ; Quyết định số 1677/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường Điều chỉnh, thành lập mới theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc thành lập thị xã Sông Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1111/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Đơn vị | Loại đơn vị hành chính cấp xã theo NĐ 159 | Số lượng CBCC cấp xã theo NĐ 92 quy định | Số lượng CBCC cấp xã được giao | Số lượng CBCC cấp xã còn lại để thực hiện chính sách thu hút của tỉnh |
I | Thành phố Tuy Hòa |
| 376 | 330 | 46 |
1 | Phường 1 | 3 | 21 | 20 | 1 |
2 | Phường 2 | 2 | 23 | 20 | 3 |
3 | Phường 3 | 3 | 21 | 20 | 1 |
4 | Phường 4 | 2 | 23 | 20 | 3 |
5 | Phường 5 | 2 | 23 | 20 | 3 |
6 | Phường 6 | 1 | 25 | 21 | 4 |
7 | Phường 7 | 1 | 25 | 21 | 4 |
8 | Phường 8 | 2 | 23 | 20 | 3 |
9 | Phường 9 | 1 | 25 | 21 | 4 |
10 | Phường Phú Lâm | 2 | 23 | 20 | 3 |
11 | Phường Phú Thạnh | 1 | 25 | 21 | 4 |
12 | Phường Phú đông | 1 | 25 | 21 | 4 |
13 | Xã An Phú | 1 | 25 | 22 | 3 |
14 | Xã Bình Kiến | 1 | 25 | 22 | 3 |
15 | Xã Bình Ngọc | 3 | 21 | 20 | 1 |
16 | Xã Hòa Kiến | 2 | 23 | 21 | 2 |
II | Thị xã Sông Cầu |
| 340 | 303 | 37 |
1 | Phường Xuân Yên | 1 | 25 | 22 | 3 |
2 | Phường Xuân Phú | 1 | 25 | 22 | 3 |
3 | Phường Xuân Thành | 1 | 25 | 22 | 3 |
4 | Phường Xuân Đài | 1 | 25 | 22 | 3 |
5 | Xã Xuân Lâm | 2 | 23 | 21 | 2 |
6 | Xã Xuân Lộc | 1 | 25 | 22 | 3 |
7 | Xã Xuân Bình | 2 | 23 | 21 | 2 |
8 | Xã Xuân Hải | 1 | 25 | 22 | 3 |
9 | Xã Xuân Hòa | 1 | 25 | 22 | 3 |
10 | Xã Xuân Cảnh | 1 | 25 | 22 | 3 |
11 | Xã Xuân Thịnh | 1 | 25 | 22 | 3 |
12 | Xã Xuân Thọ 1 | 3 | 21 | 20 | 1 |
13 | Xã Xuân Thọ 2 | 2 | 23 | 21 | 2 |
14 | Xã Xuân Phương | 1 | 25 | 22 | 3 |
III | Huyện Phú Hòa |
| 215 | 195 | 20 |
1 | Thị trấn Phú Hòa | 2 | 23 | 21 | 2 |
2 | Xã Hòa An | 1 | 25 | 22 | 3 |
3 | Xã Hòa Thắng | 1 | 25 | 23 | 2 |
4 | Xã Hòa Định đông | 3 | 21 | 20 | 1 |
5 | Xã Hòa Định Tây | 2 | 23 | 21 | 2 |
6 | Xã Hòa Trị | 1 | 25 | 23 | 2 |
7 | Xã Hòa Quang Nam | 1 | 25 | 22 | 3 |
8 | Xã Hòa Quang Bắc | 1 | 25 | 22 | 3 |
9 | Xã Hòa Hội | 2 | 23 | 21 | 2 |
IV | Huyện Đông Hòa |
| 250 | 221 | 29 |
1 | Xã Hòa Thành | 1 | 25 | 22 | 3 |
2 | Xã Hòa Tân đông | 1 | 25 | 22 | 3 |
3 | Xã Hòa Xuân Tây | 1 | 25 | 22 | 3 |
4 | Xã Hòa Xuân đông | 1 | 25 | 22 | 3 |
5 | Xã Hòa Xuân Nam | 1 | 25 | 22 | 3 |
6 | Xã Hòa Tâm | 1 | 25 | 22 | 3 |
7 | Xã Hòa Vinh | 1 | 25 | 22 | 3 |
8 | Xã Hòa Hiệp Trung | 1 | 25 | 23 | 2 |
9 | Xã Hòa Hiệp Nam | 1 | 25 | 22 | 3 |
10 | Xã Hòa Hiệp Bắc | 1 | 25 | 22 | 3 |
V | Huyện Tây Hòa |
| 265 | 240 | 25 |
1 | Xã Hòa Bình 1 | 2 | 23 | 21 | 2 |
2 | Xã Hòa Bình 2 | 1 | 25 | 22 | 3 |
3 | Xã Hòa Phong | 2 | 23 | 21 | 2 |
4 | Xã Hòa Phú | 2 | 23 | 21 | 2 |
5 | Xã Hòa Mỹ Tây | 1 | 25 | 23 | 2 |
6 | Xã Hòa Mỹ đông | 1 | 25 | 22 | 3 |
7 | Xã Hòa Đồng | 1 | 25 | 22 | 3 |
8 | Xã Hòa Tân Tây | 2 | 23 | 21 | 2 |
9 | Xã Hòa Thịnh | 1 | 25 | 24 | 1 |
10 | Xã Sơn Thành Đông | 1 | 25 | 22 | 3 |
11 | Xã Sơn Thành Tây | 2 | 23 | 21 | 2 |
VI | Huyện Tuy An |
| 374 | 339 | 35 |
1 | Thị trấn Chí Thạnh | 2 | 23 | 21 | 2 |
2 | Xã An Xuân | 3 | 21 | 20 | 1 |
3 | Xã An Nghiệp | 2 | 23 | 21 | 2 |
4 | Xã An Ninh Đông | 1 | 25 | 22 | 3 |
5 | Xã An Ninh Tây | 1 | 25 | 22 | 3 |
6 | Xã An Thạch | 3 | 21 | 20 | 1 |
7 | Xã An Dân | 2 | 23 | 21 | 2 |
8 | Xã An Cư | 2 | 23 | 21 | 2 |
9 | Xã An Hiệp | 2 | 23 | 21 | 2 |
10 | Xã An Thọ | 2 | 23 | 21 | 2 |
11 | Xã An Hải | 1 | 25 | 22 | 3 |
12 | Xã An Mỹ | 1 | 25 | 22 | 3 |
13 | Xã An Lĩnh | 2 | 23 | 21 | 2 |
14 | Xã An Định | 3 | 21 | 20 | 1 |
15 | Xã An Hòa | 1 | 25 | 22 | 3 |
16 | Xã An Chấn | 1 | 25 | 22 | 3 |
VII | Huyện đồng Xuân |
| 261 | 236 | 25 |
1 | Thị trấn La Hai | 1 | 25 | 23 | 2 |
2 | Xã Xuân Long | 2 | 23 | 21 | 2 |
3 | Xã Xuân Lãnh | 1 | 25 | 22 | 3 |
5 | Xã Xuân Sơn Bắc | 2 | 23 | 21 | 2 |
4 | Xã Xuân Sơn Nam | 2 | 23 | 21 | 2 |
6 | Xã Xuân Quang 1 | 2 | 23 | 21 | 2 |
7 | Xã Xuân Quang 2 | 2 | 23 | 21 | 2 |
8 | Xã Xuân Quang 3 | 2 | 23 | 21 | 2 |
9 | Xã Xuân Phước | 1 | 25 | 22 | 3 |
10 | Xã đa Lộc | 2 | 23 | 21 | 2 |
11 | Xã Phú Mỡ | 1 | 25 | 22 | 3 |
VIII | Huyện Sơn Hòa |
| 322 | 297 | 25 |
1 | Thị trấn Củng Sơn | 1 | 25 | 24 | 1 |
2 | Xã Sơn Hà | 2 | 23 | 22 | 1 |
3 | Xã Sơn Nguyên | 2 | 23 | 21 | 2 |
4 | Xã Sơn Phước | 2 | 23 | 21 | 2 |
5 | Xã Sơn Xuân | 3 | 21 | 20 | 1 |
6 | Xã Sơn Long | 3 | 21 | 20 | 1 |
7 | Xã Sơn Định | 2 | 23 | 21 | 2 |
8 | Xã Sơn Hội | 1 | 25 | 22 | 3 |
9 | Xã Phước Tân | 2 | 23 | 21 | 2 |
10 | Xã Cà Lúi | 2 | 23 | 21 | 2 |
11 | Xã Krông Pa | 2 | 23 | 21 | 2 |
12 | Xã Suối Trai | 2 | 23 | 21 | 2 |
13 | Xã Ea Chà Rang | 2 | 23 | 21 | 2 |
14 | Xã Suối Bạc | 2 | 23 | 21 | 2 |
IX | Huyện Sông Hinh |
| 257 | 233 | 24 |
1 | Thị trấn Hai Riêng | 1 | 25 | 22 | 3 |
2 | Xã Sơn Giang | 2 | 23 | 21 | 2 |
3 | Xã đức Bình đông | 2 | 23 | 21 | 2 |
4 | Xã đức Bình Tây | 2 | 23 | 21 | 2 |
5 | Xã Ea Bia | 2 | 23 | 21 | 2 |
6 | Xã Ea Bar | 2 | 23 | 21 | 2 |
7 | Xã Ea Ly | 1 | 25 | 22 | 3 |
8 | Xã Ea Bá | 2 | 23 | 21 | 2 |
9 | Xã Ea Trol | 2 | 23 | 21 | 2 |
10 | Xã Ea Lâm | 2 | 23 | 21 | 2 |
11 | Xã Sông Hinh | 2 | 23 | 21 | 2 |
112 | Tổng cộng |
| 2.660 | 2.394 | 266 |
- 1Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 2Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 3Quyết định 2515/2007/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường, thị trấn mới thành lập theo Nghị định 175/2007/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 4Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Quyết định 1677/2009/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường điều chỉnh, thành lập mới theo Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính Phủ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Hướng dẫn 142/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2020
- 1Quyết định 2515/2007/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường, thị trấn mới thành lập theo Nghị định 175/2007/NĐ-CP do tỉnh Phú Yên ban hành
- 2Quyết định 1677/2009/QĐ-UBND phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường điều chỉnh, thành lập mới theo Nghị quyết 42/NQ-CP của Chính Phủ do tỉnh Phú Yên ban hành
- 3Quyết định 08/2020/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 164/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2020
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Nghị quyết 152/2010/NQ-HĐND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa V, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 7Quyết định 04/2010/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 8Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 9Quyết định 11/2013/QĐ-UBND sửa đổi việc giao số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 10/2010/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 10Quyết định 57/2013/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Hướng dẫn 142/HD-SNV năm 2015 thực hiện Quyết định 01/2015/QĐ-UBND về giao số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La
Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
- Số hiệu: 1111/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/08/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Phạm Đình Cự
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/08/2010
- Ngày hết hiệu lực: 01/04/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực