- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 6Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2012/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 17 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 09/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 162/2003/QĐ.UBNDT ngày 27/10/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Cục Thuế và các ngành chức năng có liên quan tổ chức kiểm tra thực hiện việc thu phí theo các quy định hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 39 /2012/QĐ-UBND ngày 17/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Nghị quyết này quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng nộp phí:
Là người sử dụng diện tích mặt bằng để mua bán hàng hóa thường xuyên hoặc không thường xuyên trong phạm vi khu vực chợ hay những khu vực khác được Nhà nước cho phép tập trung mua bán hàng hóa phải nộp phí.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân thu phí:
Ban Quản lý chợ và doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 4. Mức thu phí:
Căn cứ tiêu chuẩn phân hạng chợ được quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003:
1. Chợ hạng 1:
a) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: 90.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: 80.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: 40.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu 2.000 đồng/người/ngày.
2 Chợ hạng 2:
a) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: 60.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: 20.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu 1.500 đồng/người/ngày.
3. Chợ hạng 3:
a) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: 25.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: 15.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: 10.000 đồng/m2/tháng.
b) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu 1.000 đồng/người/ngày.
4. Việc xác định vị trí trên cơ sở khảo sát lấy ý kiến của hộ kinh doanh thông qua Ban Quản lý chợ (hoặc tổ chức, cá nhân thu) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản lý chợ.
5. Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, mức thu không quá 02 lần các mức thu quy định nêu trên.
Điều 5. Quản lý, sử dụng phí:
1. Đối với chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng, trực tiếp quản lý: Phí chợ là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia cho ngân sách các cấp như sau:
- Đối với chợ hạng I và II: Ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng 100%.
- Đối với chợ hạng III: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%.
2. Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp để kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: Phí chợ là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chứng từ thu phí:
1. Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
2. Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ đặc thù như tem, vé in sẵn mức thu phí thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật.
- 1Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 162/2003/QĐ.UBNDT về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 8Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Quyết định 162/2003/QĐ.UBNDT về quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 254/QĐHC-CTUBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 24/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 6Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Nghị quyết 23/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 8Quyết định 54/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9Quyết định 25/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ của thành phố Đà Nẵng
- 10Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 39/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 39/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Nguyễn Trung Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/08/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực