Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2011/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Thực hiện Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 14/12/2011 của Hội đồng Nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 3 về điều chỉnh, bổ sung việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số điểm tại Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 – 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 53/2010/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh như sau:

1. Thay thế nội dung “Thuế nhà đất” bằng nội dung “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” tại gạch đầu dòng thứ 1 tiết b điểm 2.3, mục 2, khoản 1, Điều 1 như sau:

“2.3. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố với ngân sách xã, phường, thị trấn:

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%.

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;”

2. Thay thế nội dung “Thuế nhà đất” bằng nội dung “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” tại gạch đầu dòng thứ 1 tiết b điểm 3.2, khoản 1, Điều 1 như sau:

“3.2. Nguồn thu phân chia giữa ngân sách xã, phường, thị trấn với ngân sách huyện, thị xã, thành phố:

b) Các khoản thu ngân sách địa phương được hưởng 100%:

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;”

3. Thay thế nội dung “Thuế nhà đất” bằng nội dung “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” tại mục 2, khoản I, Điều 2 Quyết định như sau:

“2. Ngân sách xã, thị trấn được hưởng tỷ lệ phân chia tối thiểu là 70% đối với các khoản thu: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh; thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình; lệ phí trước bạ nhà, đất.”

4. Thay thế nội dung “Thuế nhà đất” bằng nội dung “Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp” tại Mục 6 của Bảng tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu cho huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2011 - 2015:

Điều 2. Quyết định này có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và được áp dụng từ năm ngân sách 2012.

Điều 3. Giao trách nhiệm cho Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- UBMT Tổ quốc VN tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TH Vy

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương