- 1Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 3983/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 9Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Đầu tư công 2014
- 11Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 12Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 16Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 17Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020
- 19Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 21Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 22Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 24Công văn 8470/BTC-NSNN năm 2016 sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- 25Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị quyết 177/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3828/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 31 tháng 10 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình NTM);
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI nhiệm kỳ 2015-2020;
Căn cứ Kết luận số 24/KL-TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy Quảng Nam về kết luận Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ ba (Khóa XXI) về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ sáu (Khóa XX) về nông nghiệp, nông dân, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 177/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 41/TTr-VPĐPNTM ngày 24/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
- Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện và phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này; chủ động đề xuất UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Ban Chỉ đạo NTM tỉnh) lồng ghép vốn từ các chương trình, dự án do đơn vị mình quản lý để hỗ trợ cho các địa phương, trong đó ưu tiên hỗ trợ cho các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 (kể cả các xã đã đạt chuẩn NTM để duy trì, nâng cao chất lượng), xã đạt dưới 8 tiêu chí và huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM để đạt mục tiêu đề ra; hằng quý, năm báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh (Văn phòng Điều phối NTM tỉnh) trước ngày 25 của tháng cuối quý để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo NTM tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; định kỳ hằng quý, năm (trước ngày 30 của tháng cuối quý), tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo NTM tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, bất cập đề nghị các đơn vị, địa phương, cá nhân có liên quan phản ánh về Văn phòng Điều phối NTM tỉnh để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ đạo NTM tỉnh; Chánh Văn phòng Điều phối NTM tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1600/QĐ-TTG NGÀY 16/8/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3828 /QĐ-UBND ngày 31 /10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự được giữ vững.
2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu giai đoạn 2016-2020, có 55% số xã đạt chuẩn NTM, cụ thể: Năm 2016 có 30% số xã đạt chuẩn; năm 2017 có 36% số xã đạt chuẩn, năm 2018 có 43% số xã đạt chuẩn, năm 2019 có 48% số xã đạt chuẩn và năm 2020 có 55% số xã đạt chuẩn.
Trong đó: Khu vực miền núi cao: Bình quân 20% (đến nay bình quân đạt 6,25%); khu vực miền núi thấp: Bình quân 50% (đến nay bình quân đạt 18,75%); khu vực đồng bằng: Bình quân 80% (đến nay bình quân đạt 40,74%);
Trong quá trình thực hiện, hằng năm xem xét, bổ sung thêm các xã có nỗ lực cao, đạt kết quả tốt trong xây dựng NTM vào danh sách xã phấn đấu đạt chuẩn NTM, để phấn đấu thực hiện mục tiêu theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
- Bình quân số tiêu chí đạt chuẩn NTM trên địa bàn tỉnh từ 15-16,5 tiêu chí/xã, trong đó: Khu vực miền núi cao: Bình quân 11-13 tiêu chí/xã (đến nay bình quân đã đạt 8,03 tiêu chí/xã); khu vực miền núi thấp: Bình quân 14,5 - 16 tiêu chí tiêu chí/xã (đến nay bình quân đã đạt 10,47 tiêu chí/xã); khu vực đồng bằng: Bình quân 17,5-18 tiêu chí tiêu chí/xã (đến nay bình quân đạt 14,42 tiêu chí/xã);
- Có thêm 01 huyện đạt chuẩn huyện NTM và 02 thành phố: Tam Kỳ, Hội An hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM; thị xã Điện Bàn và huyện Phú Ninh được công nhận lại đạt chuẩn nông thôn mới.
- Không còn xã đạt chuẩn dưới 8 tiêu chí; không còn huyện không có xã đạt chuẩn NTM;
- Thu nhập bình quân đầu người đến năm 2020 tăng ít nhất 2 lần so với năm 2015;
- Tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều) giảm bình quân ít nhất từ 2-2,5%/năm (trong đó các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao giảm bình quân ít nhất 5%/năm).
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ, CƠ QUAN CHỦ TRÌ, PHỐI HỢP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Theo Phụ lục đính kèm)
III. GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện cuộc vận động xã hội sâu rộng về xây dựng nông thôn mới
- Nâng cao chất lượng công tác tuyên truyền, vận động và tổ chức các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới từ tỉnh đến cơ sở nhằm nâng cao nhận thức; đẩy mạnh công tác truyền thông; thường xuyên cập nhật, đưa tin về các mô hình, các điển hình tiên tiến, sáng kiến và kinh nghiệm hay về xây dựng nông thôn mới trên các phương tiện thông tin đại chúng để phổ biến và nhân rộng các mô hình này.
- Tiếp tục đẩy mạnh các phong trào thi đua “Chung sức xây dựng nông thôn mới”; “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”; “Dân vận khéo”; “Tuổi trẻ chung tay xây dựng NTM”, “Thanh niên tình nguyện”; “Nhà sạch, vườn đẹp”, “Giỏ rác đồng ruộng”, “Tiếng kẻng an ninh”, “Tuyến đường tự quản”, “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu, giảm nghèo bền vững…;
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm cấp ủy, chính quyền các cấp, nhất là vai trò người đứng đầu trong xây dựng nông thôn mới. Các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể và địa phương đưa vào chương trình công tác hằng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình NTM và xem nội dung xây dựng nông thôn mới là nhiệm vụ chính trị thường xuyên của các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Tiếp tục bổ sung, hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách
- Rà soát, hoàn thiện Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh theo quy định của Trung ương và phù hợp với đặc thù của các địa phương.
- Xây dựng, ban hành các chính sách hỗ trợ cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn; chính sách đối với các vùng đặc thù, trong đó ưu tiên hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, trực tiếp phục vụ phát triển sản xuất theo Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới phù hợp với tình hình thực tiễn trong giai đoạn 2016-2020.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung, ban hành đồng bộ các chính sách về huy động nguồn lực để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình NTM, trong đó ưu tiên cho các vùng còn nhiều khó khăn.
- Tăng cường phân cấp, trao quyền cho cấp xã, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người dân và cộng đồng thực sự làm chủ trong xây dựng nông thôn mới theo cơ chế đầu tư đặc thù rút gọn; bảo đảm tính công khai, minh bạch và trách nhiệm trong suốt quá trình thực hiện Chương trình NTM.
3. Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động để thực hiện Chương trình
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn của Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; các chương trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu trên địa bàn để đầu tư cho các tiêu chí nông thôn mới theo nguyên tắc lấy Chương trình NTM làm trục trung tâm; tập trung chỉ đạo và thực hiện lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác vào để thực hiện các tiêu chí NTM nhằm hoàn thành mục tiêu đề ra. Việc lồng ghép phải cụ thể, rõ ràng, có xác định thứ tự ưu tiên đối với từng công trình, từng tiêu chí, trong đó ưu tiên hỗ trợ cho xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 (kể cả các xã đã đạt chuẩn NTM để duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí), xã dưới 8 tiêu chí, huyện đăng ký phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM.
- Huy động tối đa các nguồn lực của địa phương (tỉnh, huyện, xã) để tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình NTM. Từ năm 2017, để lại ít nhất 80% cho ngân sách xã số thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới.
- Huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp đối với các công trình có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; doanh nghiệp được vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc của tỉnh được ngân sách Nhà nước hỗ trợ sau đầu tư và được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của nhân dân trong xã cho từng dự án, nội dung cụ thể, do Hội đồng nhân dân xã thông qua.
- Các khoản viện trợ không hoàn lại của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước cho các dự án đầu tư.
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn tín dụng thương mại.
- Huy động các nguồn tài chính hợp pháp khác.
4. Cơ chế phân bổ, giám sát và theo dõi các nguồn vốn thực hiện Chương trình
a) Cơ chế phân bổ:
- Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình NTM: Chủ tịch UBND tỉnh trình HĐND tỉnh (hoặc trình Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất) để quyết định phân bổ theo tiêu chí quy định của Trung ương, làm căn cứ chỉ đạo, điều hành cụ thể.
- Đối với nguồn vốn tỉnh hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình NTM: Trên cơ sở nguồn vốn hằng năm và trung hạn được HĐND tỉnh giao trong chỉ tiêu kinh tế - xã hội, UBND tỉnh cân đối phân bổ cho các huyện, thị xã, thành phố và các xã để hoàn thành mục tiêu Chương trình NTM; trong đó ưu tiên thực hiện các nội dung trong Bộ tiêu chí nông thôn mới mà Trung ương không quy định hỗ trợ từ ngân sách Trung ương; hỗ trợ cho các xã không nằm trong đối tượng ưu tiên của Trung ương; hỗ trợ thực hiện các nội dung, tiêu chí mà UBND tỉnh quy định bổ sung (như tiêu chí Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu, tiêu chí nâng cao chất lượng đối với các xã đã đạt chuẩn,...) và các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM theo lộ trình hằng năm.
Ngoài ra, UBND tỉnh cân đối lồng ghép từ các chương trình, dự án khác, các cơ chế, chính sách đã được HĐND tỉnh ban hành đang triển khai trên địa bàn để hỗ trợ cho các địa phương hoàn thành mục tiêu đề ra.
- Ngân sách địa phương (cấp huyện, xã): UBND cấp huyện, xã căn cứ vào Nghị quyết của HĐND cấp huyện về tỷ lệ hỗ trợ của ngân sách cấp huyện, xã cho các nội dung trong Chương trình NTM để phân bổ vốn đối ứng cho các công trình đã được UBND tỉnh giao vốn; ngoài ra, UBND cấp huyện, xã chủ động sử dụng ngân sách cấp mình (kể cả vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung) để đầu tư các nội dung trong Chương trình NTM và các công trình bức xúc theo đề xuất của nhân dân nhưng không có trong nội dung hỗ trợ từ ngân sách Trung ương, tỉnh.
b) Cơ chế quản lý tài chính và giám sát việc phân bổ, sử dụng các nguồn lực ở các cấp:
- Hoàn thiện và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách của Chương trình NTM trên cơ sở Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Hệ thống TABMIS).
- Xây dựng cơ chế giám sát và kiểm tra việc phân bổ và sử dụng nguồn lực thực hiện Chương trình NTM dựa trên kết quả, trong đó, phân công rõ trách nhiệm cụ thể của Sở, ngành và địa phương để chủ trì, phối hợp thực hiện.
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho bộ phận giúp việc của Ban Chỉ đạo NTM ở các cấp để thực hiện tham mưu phân bổ và giám sát việc phân bổ, sử dụng nguồn vốn được giao.
a) Nội dung, tỷ lệ hỗ trợ: Thực hiện theo các quy định:
- Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và quy định tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn Quảng Nam;
- Các văn bản triển khai của UBND tỉnh và các văn bản có liên quan.
b) Đối với vật liệu xây dựng, giống cây trồng, vật nuôi và những hàng hóa khác (do người dân trực tiếp làm ra) khi mua trực tiếp của dân để sử dụng vào các dự án của Chương trình NTM thì giá cả phải phù hợp mặt bằng chung của thị trường trên địa bàn cùng thời điểm; chứng từ để thanh toán là giấy biên nhận mua bán với các hộ dân, có xác nhận của trưởng thôn nơi bán, được UBND xã nơi bán xác nhận.
c) Kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ đạo Chương trình các cấp (tỉnh, huyện, xã) được trích 1,0 - 1,5% nguồn ngân sách hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình NTM để hỗ trợ chi cho: Hoạt động kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổ chức họp triển khai, sơ kết, tổng kết thực hiện chương trình, công tác phí cho cán bộ đi dự các hội nghị, tập huấn của Trung ương, tỉnh, huyện và trang thiết bị văn phòng cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo NTM và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo NTM các cấp; tổ chức khảo sát, thẩm định xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới. UBND tỉnh phân bổ cụ thể kinh phí cho Ban Chỉ đạo NTM các cấp ở địa phương. Căn cứ vào tình hình cụ thể và khả năng ngân sách địa phương, UBND tỉnh, cấp huyện hỗ trợ thêm kinh phí hoạt động cho cơ quan chỉ đạo Chương trình NTM từ nguồn ngân sách tỉnh, huyện.
đ) Nguồn vốn đầu tư thực hiện Chương trình NTM từ ngân sách đều phải quản lý và thanh toán tập trung, thống nhất qua Kho bạc Nhà nước. Đối với các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động hoặc công trình hoàn thành, căn cứ đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động để hạch toán vào giá trị công trình, dự án để theo dõi, quản lý, không hạch toán vào thu, chi ngân sách Nhà nước.
e) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng và vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Khoảng 6% vốn đầu tư xây dựng cơ bản của từng xã.
g) Không quy định bắt buộc nhân dân đóng góp, chỉ vận động bằng các hình thức thích hợp để nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương. Cộng đồng và người dân trong xã bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đề nghị HĐND xã thông qua.
Hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động để xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của địa phương được xem xét, trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền lương chung của thị trường lao động tại địa phương và khả năng cân đối ngân sách địa phương, UBND xã xem xét, quyết định mức thù lao cụ thể sau khi trình Thường trực HĐND cùng cấp.
a) Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trong Chương trình NTM trên địa bàn xã là Ban Quản lý xây dựng NTM xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) do UBND xã quyết định, trong đó Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban.
Đối với xã đồng thời thực hiện 2 Chương trình MTQG là Chương trình MTQG xây dựng NTM và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thì Chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã là Ban Quản lý Chương trình MTQG xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã), do UBND xã quyết định, trong đó Chủ tịch UBND xã làm Trưởng ban.
Đối với các công trình có yêu cầu kỹ thuật cao, đòi hỏi có trình độ chuyên môn mà Ban Quản lý xã không đủ năng lực và không nhận làm chủ đầu tư thì UBND huyện giao cho một đơn vị có đủ năng lực làm chủ đầu tư và có sự tham gia của UBND xã.
b) Đối với các Dự án nhóm C quy mô nhỏ thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù rút gọn theo quy định của Chính phủ.
Đối với các dự án khác thực hiện theo các quy định hiện hành.
c) Lựa chọn nhà thầu: Việc lựa chọn nhà thầu xây dựng cơ sở hạ tầng các xã thực hiện theo 2 hình thức:
- Lựa chọn theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng: Lựa chọn cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu.
- Lựa chọn nhà thầu thông qua hình thức đấu thầu.
Khuyến khích thực hiện theo hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng.
d) Ban giám sát cộng đồng gồm đại diện của HĐND, Mặt trận Tổ quốc xã, các tổ chức xã hội và đại diện của cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do dân bầu thực hiện giám sát các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn xã theo quy định hiện hành về giám sát đầu tư của cộng đồng (hiện nay thực hiện theo Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-KH&ĐT-UBTƯMTTQVN-TC ngày 04/12/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Bộ Tài chính).
7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong xây dựng NTM
a) Tiếp tục vận động, hợp tác với các tổ chức quốc tế hỗ trợ tư vấn, kỹ thuật và các nội dung hỗ trợ khác cho Chương trình NTM.
b) Tranh thủ hỗ trợ vốn và vay vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế và các đối tác phát triển quốc tế để tăng nguồn lực cho xây dựng NTM.
8. Điều hành, quản lý Chương trình
a) Thành lập hệ thống bộ máy chỉ đạo điều hành thực hiện Chương trình NTM từ tỉnh đến cơ sở:
- Thành lập Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp:
Ở tỉnh: UBND tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG tỉnh (Ban Chỉ đạo tỉnh) do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan tổng hợp 02 Chương trình; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc và các Sở, ngành có liên quan là thành viên Ban Chỉ đạo; trong đó bổ sung thêm nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành một số chương trình có liên quan cho Ban Chỉ đạo tỉnh.
Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh: Kiện toàn Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh để giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh trong việc triển khai thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và tái cơ cấu ngành nông nghiệp; giữ nguyên Văn phòng Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh để giúp việc cho Ban Chỉ đạo tỉnh trong triển khai thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững (trừ Chương trình 135) và giữ nguyên Tổ giúp việc Ban Điều hành Chương trình 135 để giúp Ban Chỉ đạo tỉnh thực hiện Chương trình 135.
Ở cấp huyện:
. Đối với huyện đồng thời thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thì thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG cấp huyện (trên cơ sở sáp nhập Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới) do Chủ tịch UBND cấp huyện làm Trưởng ban, Phòng Tài chính - Kế hoạch là cơ quan tổng hợp 02 Chương trình; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế là cơ quan chủ trì Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; các Phòng, ban có liên quan là thành viên Ban Chỉ đạo; trong đó bổ sung thêm nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp cấp huyện cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG cấp huyện.
. Đối với huyện không thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thì củng cố, kiện toàn Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện; trong đó bổ sung thêm nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp cấp huyện cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới cấp huyện.
Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo cấp huyện: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 1920/QĐ-TTg ngày 05/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp và các văn bản có liên quan.
Cấp xã:
. Đối với xã đồng thời thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới thì thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xã do Ban Thường vụ Đảng ủy xã quyết định; thành lập Ban Quản lý Chương trình MTQG xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) do UBND xã quyết định để tổ chức thực hiện và làm chủ đầu tư các dự án trong Chương trình MTQG trên địa bàn.
. Đối với xã không thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững thì kiện toàn Ban Chỉ đạo xã và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã để chỉ đạo, tổ chức thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới ở địa phương.
b) Cơ chế quản lý, điều hành thực hiện Chương trình: Thực hiện theo quy chế quản lý, điều hành và thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số: 3828 /QĐ-UBND ngày 31 /10/2016 của UBND tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung, chỉ tiêu thực hiện | Cơ quan chủ trì và chịu trách nhiệm chính | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện/ hoàn thành | Sản phẩm | Dự kiến nguồn lực |
|
|
|
|
| ||
1.1 | Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí số 1 của Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới | - Sở Xây dựng - UBND các huyện, thị xã, thành phố
| Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, VPĐP NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan | - Năm 2017 (đối với huyện đăng ký phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM); - Năm 2018 (các huyện còn lại) | - Công văn hướng dẫn của Sở Xây dựng (ban hành trong quý IV/2016) - Kế hoạch triển khai lập quy hoạch xây dựng vùng huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 | Nguồn sự nghiệp kinh tế ngân sách tỉnh bố trí cho quy hoạch tại Quyết định số 1089/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 và kinh phí sự nghiệp trong Chương trình NTM |
1.2 | Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, Sở Xây dựng, VPĐP NTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | Năm 2017 (đối với xã phấn đấu đạt chuẩn NTM 2016-2020, kể cả xã công nhận lại) và năm 2018 (các xã còn lại) | - Công văn hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT (ban hành trong quý IV/2016) - Quyết định điều chỉnh quy hoạch sản xuất trong Đồ án quy hoạch xã NTM của UBND cấp huyện | Nguồn sự nghiệp kinh tế bố trí cho quy hoạch và kinh phí sự nghiệp trong Chương trình NTM |
1.3 | Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã. | - Sở Xây dựng; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và MT, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | Năm 2017 (đối với xã phấn đấu đạt chuẩn NTM 2016-2020, kể cả xã công nhận lại) và năm 2018 (các xã còn lại) | - Công văn hướng dẫn của Sở Xây dựng (hướng dẫn trong quý IV/2016); - Quyết định điều chỉnh quy hoạch xây dựng trong Đồ án quy hoạch xã NTM của UBND cấp huyện; | Nguồn sự nghiệp kinh tế bố trí cho quy hoạch và kinh phí sự nghiệp trong Chương trình NTM |
|
|
|
|
| ||
2.1 | Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm 2020, có ít nhất 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì đường huyện (ĐH) theo quy hoạch được bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chuẩn 100% | - Sở Giao thông vận tải - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐP NTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan
| 2016-2020 | - Kế hoạch phát triển và duy tu bảo dưỡng hệ thống GTNT, hệ thống đường ĐH hằng năm; - Cơ chế hỗ trợ giao thông nội đồng giai đoạn 2017-2020 | - Đề án GTNT và Đề án kiên cố hóa mặt đường các tuyến đường ĐH giai đoạn 2016-2020 - Cơ chế hỗ trợ phát triển GTNĐ giai đoạn 2017-2020; - Vốn từ quỹ bảo trì đường bộ; - Kế hoạch trung hạn 2016-2020 cho ngành giao thông để đầu tư các tuyến đường ĐT để khớp nối với các tuyến ĐH; - Lồng ghép vốn từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư cho tiêu chí giao thông - Vốn từ Chương trình NTM |
2.2 | Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi; Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì hệ thống thủy lợi liên xã được xây dựng phù hợp với quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt | - Sở Nông nghiệp và PTNT - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan - Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam
| 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục triển khai Chương trình kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu, thủy lợi nhỏ giai đoạn 2016-2020 và các chương trình hỗ trợ khác cho thủy lợi; Kế hoạch phát triển và duy tu bảo dưỡng hệ thống thủy lợi hằng năm; hướng dẫn thành lập tổ chức hợp tác dùng nước (Tổ hợp tác, hợp tác xã, Tổ quản lý thủy nông, Ban Quản lý...) hoạt động hiệu quả, bền vững. | - Chương trình kiên cố hóa kênh mương, thủy lợi đất màu, thủy lợi nhỏ giai đoạn 2016-2020; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư thủy lợi; - Nguồn hỗ trợ đất lúa; - Nguồn sự nghiệp nông nghiệp; - Nguồn xây dựng cơ bản tập trung; - Nguồn vốn ngân sách huyện và vốn Chương trình NTM; - Nguồn ngân sách tỉnh, nguồn ODA để đầu tư các kênh cấp I, II và các công trình thủy lợi lớn |
2.3 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện. Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì hệ thống điện liên xã đồng bộ với hệ thống điện các xã theo quy hoạch, bảo đảm yêu cầu kỹ thuật của cả hệ thống. | - Sở Công Thương; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh, Công ty Điện lực Quảng Nam và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn trên địa bàn; Kế hoạch phát triển và duy tu bảo dưỡng hệ thống lưới điện hằng năm; | - Lồng ghép vốn từ nguồn đầu tư của Công ty Điện lực Quảng Nam; - Lồng ghép từ Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo; - Dự án đầu tư cấp điện nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013 - 2020; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư tiêu chí điện; - Vốn từ Chương trình NTM; - Đối với huyện miền núi Nam Trà My và Bắc Trà My: Đầu tư theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 838/TTg-KTN ngày 20/5/2016 V/v đầu tư cấp điện cho hai huyện Bắc Trà My và Nam Trà My |
2.4 | Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non công lập. Đến năm 2020, có ít nhất 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì có từ 60% trở lên Trường THPT đạt chuẩn quốc gia theo quy định tại Thông tư số 47/2012/TT-BGDĐT ngày 07/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan
| 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo; kế hoạch cải tạo, nâng cấp và đầu tư mới các Trường học mầm non, tiểu học, phổ thông đạt chuẩn | - Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho Chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông; - Chương trình mục tiêu giáo dục vùng núi, vùng dân tộc thiểu số, vùng khó khăn; - Kế hoạch trung hạn 2016-2020 cho ngành giáo dục để đầu tư các Trường THPT đạt chuẩn; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư tiêu chí trường học; - Nguồn xổ số kiến thiết; nguồn xây dựng cơ bản tập trung; nguồn ngân sách huyện - Nguồn sự nghiệp giáo dục và nguồn Chương trình NTM |
2.5 | Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao xã, Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn; Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về cơ sở vật chất văn hóa; 60% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thôn có Nhà văn hóa - Khu thể thao; 80% số xã có Quyết định thành lập Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; có Ban Chủ nhiệm và ban hành quy chế hoạt động; 100% số thôn có kế hoạch hoạt động hằng năm. Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện đạt chuẩn theo quy định tại Thông tư số 11/2010/TT-BVHTTDL ngày 22/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; có nhiều hoạt động văn hóa, thể thao kết nối với xã có hiệu quả theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Thông tư số 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010. | - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan
| 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất văn hóa cho phù hợp với điều kiện của từng vùng; trong đó, cần tận dụng tối đa cơ sở vật chất văn hóa hiện có, chỉ đầu tư xây dựng mới nếu thật sự cần thiết; chỉ đạo các địa phương thường xuyên duy trì tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao nhằm phát huy hiệu quả sau đầu tư | - Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1196/QĐ-UBND ngày 06/4/2015; - Chương trình mục tiêu phát triển văn hóa; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư cơ sở vật chất văn hóa; - Nguồn sự nghiệp văn hóa và nguồn Chương trình NTM - Nguồn xây dựng cơ bản tập trung; nguồn ngân sách huyện |
2.6 | Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có ít nhất 80% số xã chợ đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (kể cả xã không quy hoạch chợ xem như đạt chuẩn) | - Sở Công Thương; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan
| 2016-2020 | Rà soát quy hoạch chợ nông thôn cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương trình UBND tỉnh phê duyệt; Tham mưu sửa đổi Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh cho phù hợp điều kiện thực tế;
| - Lồng ghép hỗ trợ đầu tư hạ tầng chợ nông thôn theo Nghị quyết số 125/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của HĐND tỉnh; - Vốn ngân sách địa phương, vốn doanh nghiệp, vốn từ khai thác quỹ đất và vốn Chương trình NTM |
2.7 | Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 80% trạm y tế xã có đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; Đối với các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM thì bệnh viện huyện đạt chuẩn bệnh viện hạng 3 theo quy định tại Thông tư số 23/2005/TT-BYT ngày 25/8/2005 của Bộ Y tế | - Sở Y tế; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan
| 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục quan tâm đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho Trạm y tế xã; | - Kế hoạch đầu tư trung hạn cho Trạm y tế xã giai đoạn 2016-2020; - Nguồn vốn TPCP, ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh để đầu tư các bệnh viện ở các huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện NTM; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững để đầu tư Trạm y tế đạt chuẩn; - Chương trình mục tiêu y tế, dân số; Chương trình mục tiêu đầu tư phát triển hệ thống y tế địa phương; - Nguồn sự nghiệp y tế và vốn Chương trình NTM; - Nguồn xây dựng cơ bản tập trung; nguồn ngân sách huyện - Nguồn xổ số kiến thiết; |
2.8 | Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở. Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông
| - Sở Thông tin và Truyền thông; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh, Bưu Điện tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục đầu tư hệ thống thông tin truyền thông cơ sở; hướng dẫn, định hướng trong truyền thông, thông tin các nội dung thuộc Chương trình NTM; | - Đề án phát triển hệ thống điểm Bưu điện Văn hóa xã bảo đảm cung cấp thông tin cộng đồng phục vụ xây dựng NTM đến năm 2020 đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1950/QĐ-UBND ngày 29/5/2014; - Đề án xây dựng và phát triển hệ thống thông tin truyền thông cơ sở giai đoạn 2016-2020; - Đề án phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống Đài truyền thanh cơ sở đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 1949/QĐ-UBND ngày 29/5/2014; - Quy hoạch kỹ thuật hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2025; - Chương trình viễn thông công ích của Chính phủ; - Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và vốn Chương trình NTM; - Nguồn sự nghiệp văn hóa thông tin; ngân sách tỉnh, huyện và nguồn hợp pháp khác |
2.9 | Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học (điểm chính) và trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.
| - Sở Nông nghiệp và PTNT; - Sở Xây dựng; - Sở Y tế; - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục đầu tư các công trình cung cấp nước sạch nông thôn; hướng dẫn quy chế quản lý, vận hành công trình nước sạch sau đầu tư | - Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 tại Nghị quyết số 180/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh. - Nguồn Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ đầu tư nước sạch phân tán nhằm nâng cao tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh; - Vốn Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình NTM ; - Vốn kế hoạch trung hạn 2016-2020 để đầu tư hệ thống nước sạch nông thôn; - Nguồn xây dựng cơ bản tập trung; - Vốn ngân sách huyện và nguồn hợp pháp khác. |
2.10 | Nhà ở dân cư: Phấn đấu đến năm 2020, không còn nhà tạm, nhà dột nát; có trên 80% hộ có nhà ở đạt chuẩn theo quy định | - Sở Xây dựng; - UBND các huyện, thị xã, thành phố; - UBND các xã | Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Ngân hàng Chính sách xã hội và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương thực hiện, lồng ghép các chương trình, dự án của Trung ương về hỗ trợ nhà ở cho người có công; hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở phòng tránh bão lụt theo Quyết định số 48/2014/QĐ-TTg và hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg; Triển khai xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4266/QĐ-UBND tỉnh ngày 31/12/2014 | Huy động các nguồn lực liên quan để đầu tư, hỗ trợ thực hiện |
- Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh và XH, Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, Ban, ngành; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Liên minh HTX tỉnh và các tổ chức chính trị, xã hội có liên quan | 2016-2020 | Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập; 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 12 về tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên; 80% số xã đạt tiêu chí số 13 về hình thức tổ chức sản xuất; đến năm 2020, thu nhập tăng gấp 2 lần so với năm 2015 | Huy động các nguồn lực liên quan để đầu tư, hỗ trợ thực hiện | ||
3.1 | Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Xây dựng Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 trình UBND tỉnh phê duyệt; tổ chức thực hiện Đề án | - Các Chương trình mục tiêu: Phát triển kinh tế thủy sản bền vững; phát triển lâm nghiệp bền vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư. - Các cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn của Trung ương, tỉnh, huyện đang triển khai trên địa bàn trong giai đoạn 2016-2020 và vác nguồn vốn khác - Nguồn xây dựng cơ bản tập trung |
3.2 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Khoa học và Công nghệ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Kế hoạch thực hiện Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020; tiếp tục triển khai kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 | Từ cơ chế tại Quyết định phê duyệt Chương trình khoa học, công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 của Thủ tướng Chính phủ; cơ chế hỗ trợ cho các hoạt động khoa học và công nghệ của tỉnh, huyện |
3.3 | Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn; nhân rộng mô hình tích tụ ruộng đất; | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Kế hoạch và Đầu tư - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Xây dựng cơ chế hỗ trợ các mô hình theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn, trong đó chú trọng công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động; sơ kết, đánh giá mô hình tích tụ ruộng đất và xây dựng cơ chế hỗ trợ, lồng ghép vốn cho mô hình tích tụ ruộng đất | - Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 23/5/2016 của UBND tỉnh; - Nguồn sự nghiệp nông nghiệp hằng năm và nguồn phát triển sản xuất trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình NTM; - Nguồn ngân sách tỉnh, huyện, xã |
3.4 | Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Liên minh HTX tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Chỉ đạo củng cố và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với điều kiện của địa phương; trong đó phấn đấu các xã phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn 2016 - 2020 đều có các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp; | -Chính sách hỗ trợ HTX theo Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 46/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh -Nguồn sự nghiệp nông nghiệp hằng năm và nguồn phát triển sản xuất trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình NTM; - Nguồn ngân sách tỉnh, huyện, xã |
3.5 | Phát triển ngành nghề nông thôn | - Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Xây dựng quy hoạch ngành nghề nông thôn giai đoạn 2016-2020 định hướng 2025; Xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ làng nghề, ngành nghề nông thôn | - Đề án Phát triển làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 07/4/2015; - Các cơ chế, chính sách hỗ trợ nông nghiệp, nông thôn của Trung ương, tỉnh đang triển khai trên địa bàn trong giai đoạn 2016-2020 và các nguồn vốn khác |
3.6 | Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn | - Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Tiếp tục chỉ đạo triển khai Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Nguồn sự nghiệp trong Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình NTM để đào tạo nghề cho lao động nông thôn
|
|
|
|
|
| ||
| Đến năm 2020, có trên 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ nghèo; giảm bình quân ít nhất từ 2-2,5%/năm, trong đó các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a, huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao giảm bình quân ít nhất 5%/năm
| - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và PTNT; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc tỉnh, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | - Văn bản chỉ đạo, kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 27/4/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Nghị quyết số 05/NQ-TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy về phát triển kinh tế - xã hội miền núi gắn với định hướng thực hiện một số dự án lớn tại vùng Tây tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; - Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và các Chương trình an sinh xã hội trên địa bàn | - Nguồn lực từ Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 và Chương trình NTM; - Lồng ghép có hiệu quả các chương trình, dự án đang triển khai trên địa bàn miền núi để hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo từng bước cải thiện các chỉ số thiếu hụt đa chiều (05 dịch vụ xã hội cơ bản) nhằm bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đa chiều |
|
|
|
|
| ||
| Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục và đào tạo | - Sở Giáo dục và Đào tạo; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | - Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các nội dung: Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi; xóa mù chữ và chống tái mù chữ; phổ cập giáo dục tiểu học; phổ cập giáo dục trung học cơ sở | Lồng ghép thực hiện từ nguồn sự nghiệp giáo dục và nguồn sự nghiệp trong Chương trình NTM; Ngân sách tỉnh, huyện; |
Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn. |
|
|
|
|
| |
| Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về y tế và 95% dân số có bảo hiểm y tế còn thời hạn sử dụng | - Sở Y tế; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Bảo hiểm Xã hội tỉnh; VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | Văn bản chỉ đạo tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân, trong đó chú trọng công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe, y tế dự phòng, tiêm chủng mở rộng, chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em; vận động người dân tham gia các loại hình BHYT; thực hiện tốt quy hoạch phát triển sự nghiệp y tế đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; | - Ưu tiên dùng nguồn sự nghiệp y tế và các nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ sửa chữa, mua sắm thiết bị cần thiết phục vụ công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân; - Nguồn vốn ngân sách nhà nước các cấp; các cơ chế hỗ trợ khác |
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn |
|
|
|
|
| |
| Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về văn hóa.
| - Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Thông tin và Truyền thong; Sở Tài chính; Sở Giáo dục và Đào tạo; VPĐPNTM tỉnh; Mặt trận tổ quốc và các Hội, đoàn thể | 2016-2020 | Xây dựng kế hoạch phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở; trong đó chú trọng nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã; Nhà văn hóa - khu thể thao thôn; Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện và nâng cao chất lượng Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; Nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc. | - Nguồn hỗ trợ hoạt động tại Nghị quyết số 139/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của HĐND tỉnh về xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030; - Nguồn sự nghiệp văn hóa, thông tin; sự nghiệp thể dục, thể thao và các nguồn hợp pháp khác |
Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề |
|
|
|
|
| |
| Đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường và an toàn thực phẩm; 95% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học, trạm y tế xã có nhà tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt. Đối với huyện phấn đấu đạt chuẩn NTM thì hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn trên địa bàn huyện đạt chuẩn và 100% cơ sở sản xuất, chế biến dịch vụ trên địa bàn thực hiện đúng các quy định về môi trường
| - Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Y tế - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Giáo dục và Đào tạo, VPĐPNTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan |
| - Kế hoạch thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và chất lượng sống cho người dân nông thôn. - Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải tạo nghĩa trang theo quy hoạch tại Quyết định số 5178/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh; xây dựng cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp; - Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực hiện đúng cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; - Hướng dẫn thực hiện các nội dung liên quan đến cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh; - Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng. - Hướng dẫn hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn thực phẩm | - Kinh phí từ Đề án quản lý chất thải rắn các vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 3983/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh; - Nguồn sự nghiệp môi trường; nguồn Chương trình NTM và các nguồn hợp pháp khác;
|
|
|
|
|
| ||
| Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công và tiếp cận pháp luật.
| - Sở Nội vụ; - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; - Sở Tư pháp - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các Hội, đoàn thể cấp tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Tư pháp; VPĐP NTM tỉnh và các Sở, Ban, ngành liên quan; |
| - Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội cho cán bộ, công chức xã đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM. - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham gia xây dựng NTM theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”. - Kiện toàn Ban Chỉ đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp. - Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới”. - Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công. - Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân. - Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”. - Hướng dẫn thực hiện bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ, hỗ trợ người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội | Nguồn sự nghiệp Chương trình NTM và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
|
|
| ||
| Đến năm 2020, có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về quốc phòng và an ninh. Huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới đạt tiêu chí số 8 về an ninh trật tự xã hội trong bộ tiêu chí huyện nông thôn mới | - Công an tỉnh; - Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh; - Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Các Sở, Ban, ngành liên quan | 2016-2020 | - Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn. - Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, nhất là các xã vùng trọng điểm (biên giới, hải đảo) bảo đảm giữ vững chủ quyền quốc gia. |
|
|
|
|
|
| ||
| 100% cán bộ xây dựng nông thôn mới được đào tạo, bồi dưỡng các nội dung về NTM; 100% các huyện, xã đều xây dựng kế hoạch truyền thông về nông thôn mới Huyện phấn đấu đạt chuẩn huyện nông thôn mới đạt tiêu chí số 9 về chỉ đạo xây dựng nông thôn mới trong bộ tiêu chí huyện nông thôn mới
| - Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh - UBND các huyện, thị xã, thành phố - UBND các xã | Các Sở, Ban ngành; Hội, đoàn thể liên quan | 2016-2020 | - Thực hiện tốt Kế hoạch số 1711/KH-UBND ngày 21/4/2016 của UBND tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cán bộ xây dựng NTM trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020; - Xây dựng và triển khai có hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình trên cơ sở áp dụng công nghệ thông tin; - Tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của Cổng thông tin điện tử nông thôn mới tỉnh; nâng cấp, vận hành có hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu báo cáo thực hiện Chương trình; nâng cấp cổng thông tin điện tử Sở, ngành và các huyện, thị xã, thành phố đều có nội dung về xây dựng nông thôn mới - Xây dựng kế hoạch truyền thông về xây dựng nông thôn mới. | Nguồn sự nghiệp Chương trình NTM và các nguồn vốn hợp pháp khác |
|
|
|
|
| ||
12.1 | Thành lập Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG (có bổ sung thêm một số nhiệm vụ liên quan); ban hành quy chế hoạt động và phân công đứng điểm tại các địa phương | - Sở Nội vụ; - UBND các huyện, thị xã, thành phố (đối với thành lập BCĐ CT MTQG cấp huyện) | Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc,Văn phòng ĐP NTM tỉnh | Tháng 10-11/2016 | Quyết định của UBND tỉnh/UBND cấp huyện |
|
12.2 | Quy định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2020 (bao gồm cả nội dung hỗ trợ khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu) | Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2016 | Nghị quyết của HĐND tỉnh và văn bản triển khai của UBND tỉnh |
|
12.3 | Các thiết kế mẫu, thiết kế điển hình đối với các công trình trong Chương trình NTM (đối với các thiết kế mẫu chưa ban hành hoặc đã ban hành nhưng chưa phù hợp) | Sở Xây dựng | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | 2016-2017 | Quyết định của UBND tỉnh |
|
12.4 | Tham mưu tỷ lệ phân bổ từ nguồn xổ số kiến thiết để đầu tư cho xây dựng nông thôn mới theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Công văn số 8470/BTC-NSNN ngày 22/6/2016 | Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2016 | Văn bản của UBND tỉnh |
|
12.5 | Kế hoạch thực hiện Chương trình NTM trong giai đoạn 5 năm (2016-2020) | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Quý IV/2016 | Quyết định phê duyệt của UBND tỉnh |
|
12.6 | Kế hoạch kiểm tra, rà soát, xử lý nợ đọng hằng năm | Văn phòng Điều phối NTM tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố | Hằng năm | Kế hoạch của UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh |
|
12.7 | Quy định đánh giá, xét công nhận xã đạt chuẩn NTM theo Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 tại Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; huyện đạt chuẩn huyện NTM để phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và điều kiện nguồn lực. Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí “Khu dân cư nông thôn mới kiểu mẫu” | Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Quý IV/2016 | Quyết định của UBND tỉnh; hướng dẫn của Ban Chỉ đạo tỉnh |
|
12.8 | Quyết định ban hành Quy định thực hiện Phong trào thi đua “Chung sức xây dựng NTM”, giai đoạn 2016-2020; | Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng); Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan | Tháng 10/2016 | Quyết định của UBND tỉnh |
|
12.9 | Tham mưu hướng dẫn thanh, quyết toán các nguồn vốn trong Chương trình NTM giai đoạn 2016-2020 | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Quý IV/2016 | Công văn của UBND tỉnh/văn bản của Sở Tài chính |
|
12.10 | Tham mưu hướng dẫn lập thủ tục đầu tư nguồn vốn của Chương trình NTM cho phù hợp với Luật Đầu tư công và quy chế quản lý, điều hành các Chương trình MTQG tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn chỉ đạo lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án vào Chương trình NTM trên địa bàn (thay cho Công văn số 2366/UBND-KTTH ngày 01/7/2013 của UBND tỉnh) | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh và các Sở, ngành liên quan | Quý IV/2016 | Công văn của UBND tỉnh/văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
12.11 | Bổ sung tiêu chí “số xã đạt chuẩn nông thôn mới” vào Bộ tiêu chí, nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung hằng năm của tỉnh để các địa phương có điều kiện duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của xã đạt chuẩn nông thôn mới | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Quý IV/2016; | Nghị quyết của HĐND tỉnh và văn bản triển khai của UBND tỉnh |
|
12.12 | Thẩm định kết quả đạt chuẩn các tiêu chí NTM của các xã phấn đấu đạt chuẩn NTM giai đoạn 2016-2020 | Đoàn Thẩm định NTM tỉnh | Các Sở, ngành liên quan và UBND các địa phương | Hằng năm | Kế hoạch thẩm định của BCĐ tỉnh |
|
12.13 | Hội nghị sơ kết hằng năm, 3 năm (2016-2018) và tổng kết giai đoạn 2016-2020 | Sở Nông nghiệp và PTNT, Văn phòng Điều phối NTM tỉnh | Các Sở, Ban, ngành liên quan và UBND các địa phương | Tháng 12 hằng năm | Báo cáo sơ kết, tổng kết |
|
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 115/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thường xuyên do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu để địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1689/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025 do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Thông tư 23/2005/TT-BYT xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế do Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT-BKHĐT-UBTƯMTTQVN-BTC hướng dẫn quyết định 80/2005/QĐ-TTg ban hành quy chế giám sát đầu tư cộng đồng do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Ban thường trực Ủy ban trung ương mặt trận Tổ quốc Việt Nam - Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1956/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư 11/2010/TT-BVHTTDL về Quy định tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT về Quy chế công nhận trường trung học cơ sở, phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 3983/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án quản lý chất thải rắn vùng nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020
- 9Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật Đầu tư công 2014
- 11Nghị quyết 125/2014/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị và trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2014-2020
- 12Quyết định 48/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo xây dựng nhà ở phòng, tránh bão, lụt khu vực miền Trung do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 46/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo Nghị quyết 124/NQ-HĐND
- 16Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 17Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015 - 2025, định hướng đến năm 2030
- 18Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án Phát triển làng nghề truyền thống gắn với phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2015 - 2020
- 19Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 20Quyết định 33/2015/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 4266/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 22Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND về cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 23Nghị quyết 177/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 24Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 25Quyết định 12/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016-2020
- 26Công văn 8470/BTC-NSNN năm 2016 sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết do Bộ Tài chính ban hành
- 27Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 28Quyết định 1920/QĐ-TTg năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và biên chế của Văn phòng Điều phối nông thôn mới các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 29Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 31Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 32Nghị quyết 115/NQ-HĐND về phân bổ kinh phí thường xuyên do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu để địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2021 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 33Kế hoạch 259/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1689/QĐ-TTg về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -2025 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 3828/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 3828/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Lê Trí Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định