- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 12/2010/TT- BVHTTDL và Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 139/2014/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM VĂN HÓA - THỂ THAO XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2015 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Thông tư số 12/2010/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã;
Thông tư số 05/2014/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung Điều 6 của Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL;
Xét Tờ trình số 5024/Tr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2030.
Điều 2. Phạm vi thực hiện:
1. Khu vực I: Gồm các xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Đại Lộc, Thăng Bình, Quế Sơn, Duy Xuyên, Phú Ninh, Núi Thành (trừ xã đảo, xã miền núi).
2. Khu vực II: Gồm các xã, thị trấn thuộc các huyện: Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn và các xã còn lại thuộc các huyện, thành phố đã nêu ở khu vực I.
Điều 3. Mục tiêu
1. Mục tiêu chung:
a) Đến năm 2025, bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị cơ bản đáp ứng yêu cầu tổ chức các hoạt động văn hóa, thể dục-thể thao cấp xã với nhiều nội dung phong phú đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới. Đổi mới nội dung, phương thức hoạt động phục vụ tốt nhu cầu sáng tạo và hưởng thụ văn hóa - thể thao của nhân dân.
b) Đến năm 2030, hoàn thiện bộ máy, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất, trang thiết bị và nội dung hoạt động văn hóa, thể thao cấp xã theo quy định.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2015, tối thiểu 20% xã, phường, thị trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ Trung tâm Văn hóa - Thể thao và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
b) Đến năm 2020: 50% xã, phường, thị trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ Trung tâm Văn hóa - Thể thao và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
c) Đến năm 2025: 100% xã, phường, thị trấn được thành lập bộ máy, đội ngũ cán bộ và đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị hoạt động văn hóa, thể thao.
d) Đến năm 2030: 100% xã, phường, thị trấn hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho việc tổ chức các hoạt động văn hóa, thể thao cấp xã theo quy định.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ:
1. Hội trường văn hóa đa năng:
a) Đối với những xã, phường, thị trấn đã có hội trường Ủy ban nhân dân hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng, trung tâm học tập cộng đồng: Tận dụng hội trường sẵn có để mở rộng, nâng cấp thành hội trường văn hóa đa năng đảm bảo diện tích và công năng sử dụng theo quy định.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn chưa có hội trường Ủy ban nhân dân hoặc nhà sinh hoạt cộng đồng, trung tâm học tập cộng đồng: Bố trí đất để đầu tư xây dựng mới hội trường văn hóa đa năng, có sân khấu biểu diễn, phòng chức năng và hệ thống vệ sinh, nhà để xe, sân khấu ngoài trời.
2. Phòng chức năng:
a) Những xã, phường, thị trấn đã có Bưu điện văn hóa xã có thể lồng ghép, phối hợp sử dụng thành phòng đọc sách báo, thư viện thì không xây phòng đọc sách báo, thư viện.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn chưa có: Đầu tư xây dựng mới.
3. Sân vận động:
a) Những xã, phường, thị trấn đã có mặt sân: Đầm nện kỹ, xây dựng rãnh thoát nước, một phía sân có khán đài.
b) Những xã, phường, thị trấn chưa có sân bóng đá: Bố trí đất, giải phóng mặt bằng để san ủi, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, một phía sân có khán đài.
c) Những xã, phường, thị trấn không đủ điều kiện để bố trí đất cho sân bóng đá theo quy định, bố trí đất sử dụng cho sân bóng đá mini.
4. Trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng gồm: Thiết bị âm thanh, ánh sáng; thiết bị truyền thanh; thiết bị luyện tập thể dục-thể thao; bàn ghế hội trường; tủ tài liệu và các ấn phẩm văn hóa.
a) Đối với những xã, phường, thị trấn chưa có trang thiết bị: Đầu tư mới để hoạt động.
b) Đối với những xã, phường, thị trấn đã có nhưng chưa đủ: Đầu tư bổ sung để hoàn thiện.
Ngoài ra, tùy theo đặc điểm của từng địa phương có thể xây thêm bể bơi, sân bãi ngoài trời hoặc các công trình thể thao khác.
Điều 5. Quy mô đầu tư cơ sở vật chất
1. Quy mô tối thiểu:
a) Hội trường văn hóa đa năng và phòng chức năng:
- Nhà 01 tầng, từ 200 chỗ ngồi trở lên, có sân khấu biểu diễn, hệ thống vệ sinh, nhà để xe và tối thiểu 03 phòng chức năng đối với xã, phường, thị trấn khu vực I.
- Nhà 01 tầng, từ 100 chỗ ngồi trở lên, có sân khấu biểu diễn, hệ thống vệ sinh, nhà để xe và tối thiểu 01 phòng chức năng đối với xã, phường, thị trấn khu vực II.
b) Sân vận động: Diện tích tối thiểu từ 5.000 - 11.000m2. Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước, một phía sân có khán đài.
c) Trang thiết bị: Bộ trang thiết bị âm thanh (loa, âm ly, micro, đèn,...); Bàn, ghế hội trường; có phông, màn sân khấu; Tủ đựng tài liệu và các ấn phẩm văn hóa đảm bảo để tổ chức hoạt động; dụng cụ luyện tập thể dục - thể thao phù hợp với phong trào thể dục-thể thao của địa phương.
2. Suất đầu tư:
a) Hội trường văn hóa đa năng:
- Xây mới:
+ Đối với xã,phường, thị trấn khu vực I: Tối thiểu 326m2 x 5 triệu đồng= 1.630 triệu đồng.
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu vực II: Tối thiểu 180m2 x 5 triệu đồng= 900 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự toán thiết kế nhưng không quá 50% so với mức hỗ trợ xây dựng mới.
b) Phòng chức năng:
- Xây mới:
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu vực I: Tối thiểu 90m2 x 5 triệu đồng= 450 triệu đồng.
+ Đối với xã, phường, thị trấn khu vực II: Tối thiểu 30m2 x 5 triệu đồng= 150 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự toán thiết kế nhưng không quá 50% so với mức hỗ trợ xây dựng mới.
c) Sân vận động:
- Xây mới: Sân đất san phẳng, đầm nện kỹ, có rãnh thoát nước: Tối thiểu 985 triệu đồng.
- Mở rộng, cải tạo, nâng cấp: Theo dự toán thiết kế nhưng không quá 50% so với định mức xây dựng mới:
d) Trang thiết bị, phương tiện chuyên dùng:
- Chưa trang bị (khu vực I và II): Tối thiểu 300 triệu đồng.
- Trang bị chưa đủ (khu vực I và II): Tùy theo thực tế nhưng không quá 50% mức trang bị toàn bộ.
Điều 6. Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất
ĐVT: triệu đồng
TT | Hạng mục | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
| Tổng cộng vốn đầu tư | 57.473 | 36.328 | 35.288 | 34.388 | 30.295 | 29.544 | 36.328 | 34.388 | 30.980 | 29.695 | 28.602 |
1 | Hội trường đa năng | 19.195 | 13.270 | 12.455 | 11.555 | 9.925 | 9.924 | 13.270 | 11.555 | 9.925 | 9.925 | 9.474 |
| Ngân sách TW, tỉnh | 13.482 | 9.964 | 9.394 | 8.674 | 7.533 | 7.532 | 9.964 | 8.674 | 7.533 | 7.533 | 7.172 |
| Ngân sách Huyện, xã | 5.713 | 3.306 | 3.061 | 2.881 | 2.392 | 2.392 | 3.306 | 2.881 | 2.392 | 2.392 | 2.302 |
2 | Phòng chức năng | 8.550 | 4.275 | 4.050 | 4.050 | 4.050 | 3.750 | 4.275 | 4.050 | 4.050 | 3.900 | 3.900 |
| Ngân sách TW, tỉnh | 6.075 | 3.128 | 2.970 | 2.970 | 2.970 | 2.730 | 3.128 | 2.970 | 2.970 | 2.850 | 2.850 |
| Ngân sách Huyện, xã | 2.475 | 1.147 | 1.080 | 1.080 | 1.080 | 1.020 | 1.147 | 1.080 | 1.080 | 1.050 | 1.050 |
3 | Sân bóng | 21.178 | 14.283 | 14.283 | 14.283 | 11.820 | 11.820 | 14.283 | 14.283 | 12.805 | 11.820 | 11.328 |
| Ngân sách TW, tỉnh | 15.366 | 10.884 | 10.884 | 10.884 | 9.062 | 9.047 | 10.884 | 10.884 | 9.751 | 9.062 | 8.668 |
| Ngân sách Huyện, xã | 5.812 | 3.399 | 3.399 | 3.399 | 2.758 | 2.773 | 3.399 | 3.399 | 3.054 | 2.758 | 2.660 |
4 | Trang thiết bị | 8.550 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.500 | 4.050 | 4.500 | 4.500 | 4.200 | 4.050 | 3.900 |
| Ngân sách TW, tỉnh | 6.165 | 3.435 | 3.435 | 3.435 | 3.420 | 3.090 | 3.435 | 3.435 | 3.195 | 3.090 | 2.970 |
| Ngân sách Huyện, xã | 2.385 | 1.065 | 1.065 | 1.065 | 1.080 | 960 | 1.065 | 1.065 | 1.005 | 960 | 930 |
Điều 7. Cơ chế đầu tư cơ sở vật chất
- Khu vực I: Ngân sách trung ương, tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách cấp huyện, xã 30%
- Khu vực II: Ngân sách trung ương, tỉnh hỗ trợ 80%, ngân sách cấp huyện, xã 20%
Tỷ lệ đầu tư cụ thể từ nguồn ngân sách cấp huyện, xã do Hội đồng nhân dân các huyện, thành phố xem xét, quyết định.
Điều 8. Quy hoạch sử dụng đất: Thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
1. Đến năm 2015:
a) Ngân sách tỉnh bổ sung phần chênh lệch tăng thêm chi cho con người, đồng thời bố trí thêm nguồn kinh phí để duy trì và tổ chức các hoạt động đối với Trung tâm sau khi được thành lập hàng năm tối thiểu 20 triệu đồng/năm/xã.
b) Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% đối với các xã thuộc huyện miền núi; 50% đối với các xã thuộc huyện đồng bằng và 30% đối với các xã thuộc huyện, thành phố tự cân đối ngân sách.
2. Từ năm 2016 trở đi: Kinh phí hoạt động của bộ máy và tổ chức hoạt động thường xuyên Trung tâm Văn hóa-Thể thao cấp xã sẽ được cân đối trong định mức phân bổ ngân sách giai đoạn mới theo quy định.
Điều 10. Cơ cấu tổ chức và chế độ phụ cấp:
1. Bộ máy Trung tâm gồm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Kế toán, cán bộ chuyên môn nghiệp vụ và các thành viên đều hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Chế độ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 11. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện;
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm văn hóa xã miền núi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 4360/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, liên xã, cụm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 12/2010/TT-BVHTTDL Quy định mẫu về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm văn hóa xã miền núi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Thông tư 05/2014/TT-BVHTTDL sửa đổi Thông tư 12/2010/TT- BVHTTDL và Thông tư 06/2011/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 4360/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế (mẫu) tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, liên xã, cụm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Nghị quyết 88/2016/NQ-HĐND quy định về tổ chức, hoạt động và tiêu chí của Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 39/2017/NQ-HĐND về thông qua Đề án xây dựng và phát triển văn hóa, con người Quảng Ngãi đáp ứng yêu cầu đổi mới, hội nhập và phát triển bền vững
Nghị quyết 139/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2015-2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 139/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực