Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 18 tháng 08 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Thông tư số 60/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Liên Bộ: Bộ Quốc phòng-Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với Dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khóa V kỳ họp thứ 2;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1361/TTr-STC ngày 04/7/2011 V/v Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý thu và sử dụng Quỹ đúng theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 8125/2001/QĐ.UB ngày 25/9/2001 của UBND Tỉnh.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Quỹ QP-AN được hình thành từ khoản thu đóng góp tự nguyện của các tổ chức, các doanh nghiệp và các hộ gia đình. Việc huy động, quản lý và sử dụng Quỹ QP-AN được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước và theo quy định này.
- Quỹ QP-AN là Quỹ ngoài ngân sách, không thực hiện điều hòa Quỹ giữa các xã, phường, thị trấn.
- UBND các cấp không được ra văn bản bắt buộc đóng góp, không được giao chỉ tiêu huy động cho cấp dưới, không gắn việc huy động đóng góp với việc cung cấp các dịch vụ công mà người dân được hưởng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC VẬN ĐỘNG ĐÓNG GÓP QUỸ QP-AN
Điều 6. Đối tượng vận động đóng góp Quỹ QP-AN:
- Các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Các hộ gia đình.
Điều 7. Đối tượng không vận động đóng góp Quỹ QP-AN:
- Các gia đình thuộc diện chính sách, gia đình thương binh, liệt sĩ.
- Hộ nghèo (có sổ hộ nghèo).
- Các cơ quan nhà nước (cơ quan hành chính; cơ quan Đảng; các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức nghề nghiệp, các hội đoàn thể); các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
Điều 8. Mức vận động đóng góp Quỹ QP-AN:
Số TT | Đối tượng | Mức vận động đóng góp tối thiểu |
1 | Các đơn vị doanh nghiệp, đơn vị sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mọi thành phần kinh tế (kể cả các doanh nghiệp Trung ương, địa phương doanh nghiệp tư nhân, các ngân hàng thương mại, các đơn vị thi công trên địa bàn các công ty cổ phần và các công ty có vốn đầu tư nước ngoài v.v… đóng trên địa bàn): |
|
| - Có bậc thuế môn bài bậc 1: | 150.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 2: | 120.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 3: | 85.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 4: | 50.000 |
2 | Các hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: |
|
2.1 | Các hộ kinh doanh dịch vụ, sản xuất, mua bán ngoài quốc doanh thuộc các ngành nghề: Nhà hàng Karaoke, vũ trường, bi da, các nhà hàng kinh doanh ăn uống, các quán cà phê, giải khát; quán bar; khách sạn, nhà nghỉ: |
|
| - Có bậc thuế môn bài bậc 1 và 2: | 70.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 3 và 4: | 50.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 5 và 6: | 25.000 |
2.2 | Các hộ kinh doanh gia đình, kinh doanh khác còn lại (kể cả cho thuê phòng trọ, đánh bắt và khai thác hải sản) |
|
| - Có bậc thuế môn bài bậc 1 và 2: | 25.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 3 và 4: | 15.000 |
| - Có bậc thuế môn bài bậc 5 và 6: | 10.000 |
3 | Các hộ gia đình. |
|
3.1 | Các hộ gia đình ở trên địa bàn các phường, thị trấn. | 4.000 |
3.2 | Các hộ gia đình trên địa bàn các xã. | 3.000 |
- Khoản đóng góp Quỹ QP-AN đối với các doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh không được hạch toán vào chi phí để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
THU NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QP-AN
Điều 9. Thu, quản lý và sử dụng Quỹ QP-AN:
Ủy ban nhân dân xã căn cứ mức vận động đóng góp của các đối tượng, tổ chức vận động thực hiện thu.
Phải sử dụng biên lai thu tiền do Sở Tài chính phát hành.
Toàn bộ số thu đóng góp từ Quỹ QP-AN phải nộp vào tài khoản tiền gửi của xã mở tại Kho bạc nhà nước ở địa phương, được hạch toán theo dõi riêng.
Sau mỗi đợt tổ chức thu Quỹ QP-AN, các xã, phường, thị trấn phải quyết toán biên lai thu với Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra việc thu, chi và quản lý Quỹ theo đúng quy định hiện hành.
Quỹ QP-AN là nguồn kinh phí bổ sung chi cho công tác quốc phòng, an ninh nhằm để hỗ trợ chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp tham gia các hoạt động tuần tra, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở cấp xã.
Số thu Quỹ QP-AN được phân bổ sử dụng như sau:
a) Sử dụng tối thiểu 80% (đối với các phường, thị trấn); 75% (đối với các xã) trên tổng số kinh phí của Quỹ để chi cho các nội dung như sau:
- Chi bồi dưỡng cho lực lượng dân quân, bảo vệ dân phố, dân phòng trực tiếp tham gia tuần tra, trực đêm, canh gác, truy quét, vây bắt tội phạm.
- Chi khen, thưởng cho lực lượng dân quân, bảo vệ dân phố, dân phòng có thành tích xuất sắc.
- Chi hỗ trợ thăm hỏi, hỗ trợ tiền thuốc điều trị và chi mua thẻ BHYT (những người chưa được mua thẻ BHYT) cho lực lượng dân quân, bảo vệ dân phố, dân phòng bảo vệ an ninh, trật tự; bị tai nạn trong khi làm nhiệm vụ.
- Chi mua sắm, sửa chữa một số dụng cụ cần thiết, phục vụ cho công tác Quốc phòng - An ninh.
b) Sử dụng tối đa là 15% trên tổng số thu Quỹ QP-AN để hỗ trợ chi huấn luyện và tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng dân quân, dân phòng, ban bảo vệ dân phố.
c) Được trích 5% (đối với các phường, thị trấn); trích 10% (đối với các xã) trên tổng số thu Quỹ QP-AN để chi trả thù lao cho người trực tiếp làm công tác thu.
Giao cho UBND các Huyện, Thị, Thành phố căn cứ khả năng nguồn thu Quỹ QP-AN của từng xã, điều kiện thực tế địa phương để quy định cụ thể mức chi cho các nội dung chi này.
d) Tồn Quỹ cuối năm được chuyển sang năm sau sử dụng tiếp.
KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Điều 13. Khen thưởng và xử lý vi phạm:
a) Tổ chức, cá nhân có thành tích trong đóng góp xây dựng, quản lý Quỹ QP-AN sẽ được khen thưởng theo chế độ chung của Nhà nước.
b) Người được giao nhiệm vụ thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ QP-AN nếu vi phạm quy định thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Huyện, Thị, Thành phố phản ánh về Sở Tài chính chủ trì tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời.
- 1Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Nghị quyết 68/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức thu Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 7Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 17/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng-an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Thông tư 60/2003/TT-BTC quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 192/2004/QĐ-TTg ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp NSNN, các đơn vị dự toán NS, các tổ chức được NSNN hỗ trợ, các dự án đầu tư XDCB có sử dụng vốn NSNN, các DNNN, các quỹ có nguồn từ NSNN và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 19/2005/TT-BTC hướng dẫn việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân do Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 8Thông tư liên tịch 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC hướng dẫn chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ do Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành
- 10Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 11Nghị quyết 68/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức thu Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 54/2011/QĐ-UBND về quy chế thu, nộp và quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 13Nghị quyết 75/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp và quản lý Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 38/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Trần Minh Sanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra